FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 4 (10/2021) | 87
XÂY DNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CA
CÁC DOANH NGHIP KHI NGHIP TI VIT NAM
Đỗ Hà Thm1
Sinh viên K56 Qun tr kinh doanh Khoa Qun tr Kinh doanh
Trường Đại hc Ngoi thương, Hà Ni, Vit Nam
Phm Th M Dung
Ging viên Khoa Qun tr Kinh doanh
Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội, Việt Nam
Tóm tt
Bài viết tp trung nghiên cu thc trng xây dng và phát triển thương hiệu ca các doanh nghip
khi nghip ti Vit Nam. Da trên kho sát thc tế kết hp vi những sở lý lun v thương
hiu, nghiên cứu đã tìm hiu thc trng xây dng và phát triển thương hiệu ca 118 doanh nghip
khi nghip ti Vit Nam cùng với 3 điển hình nghiên cu là đin t MoMo, Sàn thương mại điện
t Tiki, Chui ca hàng dch v cầm đồ F88. Kết hp các phương pháp trên, nhóm tác gi đã tìm
hiu được thc trng các doanh nghip khi nghip ti Vit Nam, c th nsau: các doanh nghiệp
đã sự đa dạng v loi hình doanh nghip, v quy mô, v doanh thu trung bình năm, thời gian
hoạt động và ngành ngh kinh doanh. Việc phân tích các điển hình đã xác định đưc tình hình thc
tế ca chiến lược xây dng tm nhìn thương hiệu, định v thương hiệu, xây dng h thng nhn
diện thương hiệu, các hot động truyền thông thương hiệu, tiếp th gii thiu (Referral Marketing),
qung cáo, quan h công chúng ti các doanh nghip. T đó, mt s kiến ngh được đề xut nhm
ci thin vấn đề xây dng phát triển thương hiệu cho các doanh nghip khi nghip ti Vit
Nam.
T khóa: Xây dng, phát triển, thương hiệu, khi nghip
BUILDING AND DEVELOPING BRAND OF
START-UP BUSINESSES IN VIETNAM
Abstract
This study focuses on the current situation of building and developing brands of startups in
Vietnam. Based on the actual survey combined with the theoretical foundations of the brand, the
research has confirmed the status of building and developing the brand of 118 start-ups in Vietnam,
typically 3 brands that are currently operating in Vietnam. thriving are: MoMo electronics, Tiki e-
commerce platform, F88 chain of pawn shops. The study ultilizes a combination of methods of
1 Tác gi liên h, Email: k56.1712210282@ftu.edu.vn
Working Paper 2021.2.4.06
- Vol 2, No 4
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 4 (10/2021) | 88
synthesis, analysis, comparison, statistics, survey by questionnaire to clarify the research problem.
Specifically, this research has been determined that the reality of start-up businesses in Vietnam
has been diverse in terms of business types in terms of size, average annual revenue, operating time
and business lines. Along with the analysis of typical cases, a market overview of each field has
been identified from which brands have strategies to build brand vision, brand positioning, build
brand identity systems, how to do brand communication, referral marketing, advertising, public
relations. Finally, synthesize, analyze and propose some recommendations to improve the problem
of building and developing brands for startups in Vietnam.
Keywords: Construction, development, brand, start-up.
1. Đặt vấn đề
Trong điều kin hi nhp kinh tế quc tế hin nay, các doanh nghip không ch chu sc ép
cnh tranh ca doanh nghiệp nước ngoài cnh tranh gia các doanh nghiệp trong ớc cũng
ngày càng mnh mẽ. Thương hiu có vai trò quan trọng đối vi s tn ti và phát trin ca doanh
nghiệp đặc bit trong bi cnh toàn cầu hoá. Thương hiu chính công c bo v li ích ca
doanh nghip tài sn giá tr đối vi doanh nghip. Tuy nhiên, tài sản thương hiệu khó đo
ng và khó nhn biết hơn các loại tài sn khác ca doanh nghiệp. Do đó, vic xây dng và phát
triển thương hiệu là công tác vô cùng quan trọng và đáng chú ý nhất đối vi các doanh nghip.
Ti Vit Nam, làn sóng khi nghip, sáng to din ra mnh m trong 5 năm gần đây. Theo
Cc Quản lý đăng ký kinh doanh (B Kế hoạch và Đầu tư), trong giai đoạn 2016 - 2020, mỗi năm
Vit Nam trên 126.000 doanh nghip thành lp mới, tăng gấp 1,6 ln so với giai đoạn 2011 -
2015. Theo Tng cc thống năm 2020, Vit Nam khong trên 3.000 doanh nghip khi
nghip. Theo đánh giá của quan Thương mại Đầu của Chính ph Australia, Vit Nam
đang đứng th 3 Đông Nam Á về s ng các doanh nghip khi nghip, Top 20 nn kinh tế
tinh thn khi nghip dẫn đầu.
T thành công ca doanh nghip khi nghip Vit Nam th thy, xây dng phát trin
thương hiệu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối vi các doanh nghip khi nghip. Bởi đối vi các
doanh nghip khi nghip, yếu t sáng to trong hoạt động kinh doanh đặc trưng của doanh
nghip nên các sn phm, dch v doanh nghip cung cấp thường khá mới đối với người tiêu
dùng. Xây dng và phát triển thương hiệu giúp khách hàng biết đến sn phm, dch v ca doanh
nghiệp và thương hiệu ca doanh nghiệp là điều ct lõi giúp doanh nghip tn ti và phát trin trên
th trường
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Thương hiệu và doanh nghip khi nghip
“Thương hiệu” đã xuất hiện cách đây hàng thế kỷ, để phân bit hàng hóa gia nhng nhà sn
xut khác nhau. T “Brand” (thương hiệu) xut phát t ngôn ng Na Uy cổ, có nghĩa là “đóng du
bng sắt nung”. Các chủ trang trại thường dùng du bng st nung đỏ để đánh dấu lên các con vt
nuôi của mình để phân bit vi trang tri khác và nhn ra chúng.
Theo T chc S hu trí tu thế giới (WIPO) “Thương hiệu là mt du hiệu đặc biệt để nhn
biết mt s sn phm, mt mt hàng hay mt dch v nào đó được sn xuất, được cung cp bi
mt t chc hoc một cá nhân. Thương hiu là mt trong nhng yếu t pháp lý để khẳng định ch
quyn s hu và giúp khách hàng nhn ra sn phẩm.”
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 4 (10/2021) | 89
Theo Phillip Kotler (1993) người được xem “cha đẻ” của Marketing hiện đại cho rng:
“Thương hiệu đưc hiểu như là tên gọi, thut ng, biểu tượng, hình v hay s phi hp gia chúng
được dùng để xác nhn sn phm của người bán và đ phân bit sn phm ca h vi sn phm
của đối th cạnh tranh.”
Theo Holden (1993) mt chuyên gia ni tiếng v Marketing đã diễn gii thut ng “thương
hiệu” như sau: “Thương hiu là tng hp các yếu t vt cht, thm m, lý l cm xúc ca mt
hay mt dòng sn phm, bao gm bn thân sn phm, tên gi, logo, hình nh và mi s th hin
hình nh, qua thi gian được to dng trong tm trí khách hàng nhm thiết lp mt ch đứng
tại đó.”
T những định nghĩa trên, tác giả đưa ra định nghĩa về thương hiệu như sau: Thương hiệu là
tng hp các yếu t ca sn phm, dch v như: tên gọi, logo, biểu tượng, hình v, màu sc và c
chất lượng cm nhận được khách hàng nh đến và phân bit sn phm, dch v đó với các đối th
cnh tranh khác trên th trường.”
Vit Nam, khái niệm thương hiệu chưa được đ cập đến trong quy định ca pháp lut
ch có quy định v nhãn hiu hàng hoá. Theo lut S hu trí tu s 50/2005/QH11 ca Vit Nam:
Nhãn hiu du hiệu dùng đ phân bit hàng hóa, dch v ca các t chc, nhân khác nhau
(Khoản 16 Điều 4 Lut S hu trí tuệ). Như vậy, thut ng “nhãn hiệu” “thương hiệu” phân
bit nhiu khía cnh khác nhau: tính hu hình, cách tiếp cn và bo h, giá tr và s hình thành.
Trong phm vi nghiên cu này, thut ng “doanh nghip khi nghiệp” “doanh nghiệp khi
nghiệp đổi mi sáng tạo” được s dng với hàm ý tương đương theo định nghĩa tại Quyết định
844, nhm đề cập đến “nhng doanh nghip có tiềm năng tăng trưởng nhanh da trên khai thác tài
sn trí tu, công ngh và/hoc mô hình kinh doanh mi vi thi gian hoạt động không quá 5 năm
k t ngày được cp Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đâu”.
2.2. Xây dng và phát triển thương hiệu
Trên thc tếrt nhiu cách tiếp cn khác nhau v khái nim xây dng và phát triển thương
hiu trong doanh nghip.
Trong t điển Tiếng Anh kinh doanh Cambridge: Xây dng và phát triển thương hiệu quá
trình xây dng và ci thin một thương hiu hoc nâng cao nhn thc ca khách hàng v thương
hiu. Các hoạt động y dng phát triển thương hiệu luôn đan xen hỗ tr ln nhau trong mi
bước đi.
Theo David Aaker (1996) đề cp trong cun sách Xây dựng thương hiệu mnh: Xây dng và
phát triển thương hiệu là mt quá trình to dng hình nh v hàng hóa hoc dch v trong tâm trí,
trong nhn thc của người tiêu dùng bắt đầu t y dng tầm nhìn thương hiệu, định v thương
hiu, xây dng h thng nhn diện thương hiệu, thông qua các hoạt động marketing để m rng
và bo v thương hiệu.
Theo Nguyn Quc Thnh (2005): y dng phát triển thương hiu tp hp các hot
động nhằm gia tăng sức mnh và kh năng bao quát, tác động của thương hiệu ti tâm trí và hành
vi ca khách hàng, công chúng. Phát triển thương hiệu được nhìn nhn c v chiu rng và chiu
sâu (nghĩa là phát triển và gia tăng các giá trị cm nhn ca khác hàng v sn phẩm mang thương
hiệu, làm tăng mức độ bao quát, kh năng chi phối của thương hiệu trong nhóm sn phm cnh
tranh cui cùng làm cho giá tr tài chính của thương hiệu không ngừng được ci thiện). Như
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 4 (10/2021) | 90
vy thì phát triển thương hiệu là làm cho thương hiu mạnh hơn c v giá tr tài chính và kh năng
chi phi th trường, uy tín nhng cm nhn tt đẹp gn lin vi các sn phẩm mang thương
hiu.
Hoạt động xây dng phát triển thương hiu mt hoạt động thc s cn thiết trong quá
trình phát trin ca bt c mt doanh nghip nào. Xây dng và phát triển thương hiệu giúp khách
hàng d nhn biết ghi nh v sn phm ca doanh nghip so với các đối th cnh tranh. Khi
phát triển thương hiệu ln mnh, không nhng giúp khách hàng nhn biết d dàng v doanh nghip
mà còn thu hút khách hàng hơn, gia tăng s nhn thc ca công chúng v thương hiu ca doanh
nghiệp, làm sở để khách hàng yên tâm la chn sn phm ca doanh nghiệp. Làm tăng kh
năng cạnh tranh với các đối th sn phẩm tương tự. Qua đó nâng cao được giá tr của thương
hiệu làm tăng lòng tin với khách hàng, đây chính t l thun li ích to ln vi doanh
nghip.
2.3. Quy trình xây dng và phát triển thương hiệu
Theo Keller (2013), quy trình xây dng và phát triển thương hiu ca doanh nghip gm các
bước như sau:
Hình 1. Quy trình xây dng và phát triển thương hiệu ca doanh nghip
Ngun: Keller (2013)
Xây dng và phát triển thương hiệu giúp to dng và khẳng định v trí ca doanh nghip trên
th trường. C th, khiến khách hàng nh đến doanh nghip và sn phm, dch v ca doanh
nghip; giúp gi chân khách hàng; ci thin kết qu kinh doanh ca doanh nghip khi nghip.
2.4. So sánh kết qu nghiên cu vi các nghiên cứu trước
Đã nhiều nghiên cu ni bt v xây dng phát triển thương hiu ca doanh nghip
Vit Nam ca Nguyn Vi Khi (2020), Thanh Huyn (2020), vv. Các nghiên cứu đều được thc
hin dựa trên sở lý thuyết v thương hiệu đương thi, phân tích thc trng cũng như đề xut
các gii pháp nhm nâng cao nhn thc v xây dng và phát triển thương hiệu. Nhng nghiên cu
này đồng thời cũng chỉ ra nhng vấn đề bản của thương hiệu và xây dng phát triển thương
hiệu như: xây dng tầm nhìn thương hiệu, định v thương hiu, xây dng h thng nhn din
thương hiệu, các hoạt đng truyền thông thương hiu, tiếp th gii thiu (Referral Marketing),
qung cáo, quan h công chúng trong phm vi các doanh nghip ti Vit Nam nói chung. Ngoài
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 4 (10/2021) | 91
nhng nội dung đã nêu trên, trng tâm ca nghiên cu y xoay quanh vấn đề thương hiệu đối vi
các doanh nghip khi nghip Việt Nam và cũng là nghiên cứu đầu tiên v vấn đềy.
3. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cu này, tác gi la chọn phương pháp nghiên cứu định tính. Nghiên cu s
dng kết hợp phương pháp nghiên cứu tng hp, phân tích, so sánh, thng kế, điều tra kho sát
bng bng hỏi để làm rõ vấn đề nghiên cu. S liu s dng trong nghiên cu bao gm s liệu sơ
cp và s liu th cp.
S liệu sơ cấp trong nghiên cu được thu thp bằng phương pháp điều tra kho sát thông qua
bng hỏi. Đối tượng kho sát các doanh nghip khi nghip Vit Nam (c th những người
làm marketing trong doanh nghip hoc ch doanh nghip). S liu th cấp được thu thp t các
báo cáo kết qu hoạt động ca các doanh nghip nghiên cu gm MoMo, F88 Tiki; các báo cáo
phân tích v Ch s khi nghip Vit Nam của Phòng Thương mi Công nghip Vit Nam
mt s nghiên cu th trường ca các công ty nghiên cu ti Vit Nam.
Trong nghiên cu này, tác gi đã tiến hành kho sát thc trng xây dng và phát triển thương
hiu ca 118 doanh nghip khi nghip Vit Nam qua việc đánh giá bằng thang đo Likert các
mc theo các cấp độ: Rt thp/Thp/Trung bình/Cao/ Rt cao; Hoàn toàn không quan
trng/Không quan trng/Trung bình/Quan trng/ Rt quan trng.
4. Kết qu nghiên cu
4.1 Mô t d liu nghiên cu
Để đánh giá thực trng xây dng y dng phát triển thương hiu ca doanh nghip khi
nghip ti Vit Nam, trong nghiên cu này, nhóm tác gi tiến hành kho sát mt s doanh nghip
khi nghip v nhn thc thc trng ca doanh nghiệp đối vi y dng phát triển thương
hiu nghiên cu thu v 129 phiếu kho sát, vi 118 phiếu kho sát hp l, t l hp l là 91,5%.
Đối tượng kho sát ca nghiên cu các doanh nghip khi nghip ti Vit Nam với người
tham gia tr li nhân s ph trách marketing hoc ch doanh nghip. Kết qu thng t
mu nghiên cứu như sau: