Ạ Ọ Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ Ạ Ọ Ộ Ọ TR NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
Ễ Ế NGUY N TI N DŨNG
Ợ Ố Ứ Ủ Ề Ề Ý TH C V CH QUY N VÀ L I ÍCH QU C GIA
Ộ Ố Ủ Ả Ở Ự C A M T S NHÀ C I CÁCH KHU V C ĐÔNG Á
Ế Ỷ Ế Ỷ Ố Ử Ầ N A CU I TH K XIX Đ U TH K XX
ử ị Chuyên ngành: L ch s Th gi ế ớ i
ố Mã s : 62. 22. 03. 11
Ậ Ắ Ế Ị Ử TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ L CH S
ộ Hà N i – 2016
ượ ạ Công trình đ c hoàn thành t i:
ườ ạ ọ ộ Tr ọ ng Đ i h c Khoa h c xã h i và nhân văn
ạ ọ ộ ố Đ i h c Qu c gia Hà N i
ễ ẫ Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c: ọ GS.TS. Nguy n Văn Kim
ớ ệ Gi i thi u 1:…………………………………………………
ớ ệ Gi i thi u 2:…………………………………………………
ẽ ượ ả ệ ướ ậ ộ ồ ấ ậ ấ Lu n án s đ c b o v tr ơ ở c H i đ ng ch m lu n án c p C s
ườ ạ ọ ọ ộ ọ ạ h p t i Tr ng Đ i h c Khoa h c xã h i và nhân văn –
ạ ọ ộ ố Đ i h c Qu c gia Hà N i
ồ ờ vào h i ……gi …… ngày …… tháng …… năm 20…
ể ể ậ ạ Có th tìm hi u lu n án t i:
ư ệ ố ệ Th vi n Qu c gia Vi t Nam
ạ ọ ố ộ ư ệ Trung tâm Thông tin Th vi n, Đ i h c Qu c gia Hà N i
M Đ UỞ Ầ
ấ ế ủ ề ứ t c a đ tài nghiên c u
ị ươ ể 1. Tính c p thi ố ử L ch s các qu c gia ph ng Đông là quá trình phát tri n lâu
ề ế ế ầ ậ ớ ộ ổ dài v i nhi u v n đ ng, bi n đ i, thăng tr m. Trong ti n trình phát
ỗ ể ả ươ ứ ầ ớ ề ng đ u v i nhi u thách th c, đe
ứ ủ ề ề ể ấ
ố tri n đó, m i qu c gia đã ph i đ ố ọ d a v an ninh và ch quy n qu c gia. Thách th c có th xu t phát ừ ữ ố ộ ạ ủ ở ộ ứ ỗ ố ơ m t m c cao h n là t
nh ng nhân t ứ n i t ầ i c a m i qu c gia, hay ề ộ ậ ự ộ ủ ố thách th c mang t m khu v c khi n n đ c l p dân t c c a qu c gia
ọ ở ủ ư ế ộ ị ướ này b đe d a b i âm m u và hành đ ng xâm chi m c a các n
ế ữ ươ ố ở
ệ ộ ờ ấ c lân ả ố ng Đông ph i đ i ề chủ v n đ
ế ỷ bang. Đ n gi a th k XIX, các qu c gia ứ ớ m t thách th c mang tính th i đ i ọ ph ư ờ ạ , ch a bao gi ư ậ di n v i ề ặ quy n dân t c ạ ượ i đ c đ t ra nghiêm tr ng nh v y. Đó là thách
ứ ủ ự ươ ọ ự ồ ủ ộ l ủ th c c a ch nghĩa th c dân ph ng Tây đe d a s t n vong c a các
ươ
ộ dân t c ph ứ ng Đông. ướ ề ủ ứ ộ ậ Đ ng tr
ươ ữ ự ườ ả ứ gia ph ọ con đ ố ề c thách th c v ch quy n và đ c l p, các qu c ấ ng đ u
ấ tranh khác nhau. Có hai con đ
ố ờ ỳ ứ ế th nh t
ươ ứ ứ ầ ằ canh tân, t đ
qu c gia châu Á th i k này: ự ườ c ầ ự ấ ấ ướ th hai, c; ng đ t n ạ ề ế ố quân s (h u h t đ u th t b i). Ngay trong các qu c gia có ch
ươ ự ườ ẫ ấ ằ tr ọ ng l a ch n con đ
ng đ u tranh b ng vũ trang v n có m t b ộ ố ự ườ ứ ọ ậ ph n trí th c trong xã h i đó mong mu n l a ch n con đ
ng Đông đã có nh ng ph n ng và l a ch n ơ ả ườ ng đ u tranh c b n dành cho các ủ ơ ộ ể ấ , hòa hi u, tranh th c h i đ ạ ng đ u b ng s c m nh ủ ộ ộ ả ng c i ả ấ ướ ả ằ ầ c, gi cách nh m canh tân đ t n
ằ ậ ượ ộ nh n r ng, hòa hoãn không có nghĩa là hành đ ng nhu nh
ọ ừ ữ ự ấ ạ ủ ố hàng. Bài h c t
ế ầ ứ ế ấ
ự ượ ươ ậ ằ
ng quan l c l ấ ạ ế ấ ế ế ẫ ờ ộ i nguy cho dân t c. C n ph i nhìn ầ c, đ u ế nh ng kháng c th t b i c a Trung Qu c (sau chi n ố tranh nha phi n l n th nh t, 18401842), Malacca… khi n các qu c ờ ng Đông Tây th i ủ ố gia này nh n ra r ng, trong t ấ b y gi t y u d n đ n th t b i. Và các qu c gia ch , kháng chi n t
5
ấ ằ ủ ể ậ ươ
ấ ướ ườ ệ ng hòa hoãn cũng nh n th y r ng, tranh th hòa hoãn đ canh tân, ả ấ ng đ u tranh khôn ngoan và hi u qu c là con đ ng đ t n
tr ự ườ c t nh t.ấ
ộ ả ủ ụ ệ ộ ậ ả
ấ ượ ủ ủ ề ề ặ ề trong đó, v n đ ch quy n đ c đ t lên trên h t
ộ M c tiêu c a các cu c c i cách là b o v đ c l p dân t c, ấ ế . Ch quy n đ t ủ ướ ằ ọ ố ọ ố n
ử ấ ư ể ề ỗ ố ờ ị c là mong mu n, khát v ng, h ng xuyên c a m i qu c gia. ạ ượ c ỗ Nh ng m i qu c gia trong m i th i đi m l ch s , v n đ đó l
ộ ề ậ ở ự i đ ệ nhìn nh n ể nhi u góc đ và quan đi m khác nhau. S khác bi
ộ ụ ử ố ả ệ ị ề ế
ể ễ ử ể ấ ờ ị ph thu c vào đi u ki n l ch s , b i c nh văn hóa, kinh t ậ ệ ủ ạ h ch đ o vào th i đi m l ch s đó. Có th d dàng nh n th y, dù
ờ ạ ị ề ủ ứ ệ ủ ử ố t này ứ và ý th c ở ỗ th i đ i l ch s nào hay ý th c h nào chi ph i thì ch quy n c a m i
ộ ự ượ ả ắ ề ố ớ ấ ị qu c gia luôn ph i g n li n v i m t l c l
ạ ng lãnh đ o nh t đ nh ế ộ ộ ớ ấ ế ự ộ ầ
ị ặ ứ ệ ả ị đ
ự ượ ẽ ở ụ ứ ạ ạ lãnh đ o s tr thành l c l
ng quy t ộ ấ (m t t ng l p, m t giai c p hay m t th l c phong ki n…). Khi ử ự ượ ượ ệ ng c đ t đúng v trí, và đ m nhi m đúng s m nh l ch s , l c l ợ ậ ộ s c m nh dân t c, t p h p ề ợ ủ ự i c a l c
các cá nhân, giai c p khác trong xã h i. Khi đó, quy n l ượ ạ ượ ề ợ ớ ộ c hòa chung v i quy n l ng lãnh đ o đ l
ấ ấ ệ i dân t c. ủ ể
ể ữ ẻ ớ ờ
ấ ể ử ứ ậ
ồ ể Khi quan h giai c p phát tri n, quan đi m c a giai c p lãnh ể ấ ạ đ o có th chia s v i các giai c p khác, song có nh ng th i đi m ị l ch s , các giai c p khác có th nh n th c hay có cách nhìn không ươ ế ỷ ự ấ ạ ớ ở t
ng đ ng v i giai c p lãnh đ o, và th k XIX ợ ả khu v c Đông Á ệ ệ ượ ư ậ ườ ủ
ng nh v y. Trong tr ứ ị ng h p c a Vi ễ ử
đã x y ra hi n t ướ ứ đ ng tr ư ế ư ế ề ờ ậ ộ
ủ ủ ề ậ ả ộ t Nam, ứ ậ c thách th c l ch s , vua quan nhà Nguy n có nh n th c ề ộ nh th nào v th i cu c? Nhân dân nhìn nh n nh th nào v đ c ề ấ ậ l p ch quy n c a dân t c? Và các nhà c i cách nhìn nh n v n đ
ể ấ ằ ư ế ộ ố ả nh th nào? Có th th y r ng, m t s nhà c i cách châu Á đã có cái
ướ ượ ầ ờ ạ ạ ấ nhìn đi tr
c và v ứ t t m th i đ i và giai c p lãnh đ o. ố ề ủ ừ ấ
ứ ừ ế ề Thách th c v ch quy n qu c gia xu t phát t ấ th c xu t phát t ị chính tr , kinh t , văn hóa, t đâu? Thách ư ế ng nh th nào? ư ưở t
6
ứ ủ ờ ạ ấ ầ ỉ ừ ớ tàu to, súng l n
ướ ươ Hay thách th c c a th i đ i ch thu n túy xu t phát t ủ c a các n c ph
ng Tây? ủ ợ ớ ố ề ố Đi cùng v i ch quy n qu c gia là l
ố ạ ế ớ ệ ậ ề
t v i nhau. Trong nhi u tr ư ể ấ ợ ế ố ộ i ích kinh t
ph m trù có m i quan h m t thi ợ h p, m t qu c gia có th m t l ườ ư , nh ng không m t l ộ ậ ủ ề ợ ị
ích chính tr , nh ng cũng có tr ượ ạ ị ổ ư ạ ả ợ ọ i ích qu c gia, đây là hai ườ ng ấ ợ i ộ ng h p ch quy n và đ c l p dân t c ố i ích qu c gia l ệ c b o v nh ng l đ
i b t n h i nghiêm tr ng. ế ủ ộ ị ố ố ả ử ầ ố
ấ ữ ế ỷ ệ ự ồ
ố ợ ề ữ ấ ề ủ ấ
ứ ượ Trong b i c nh l ch s đ y r i ren và bi n đ ng c a các qu c gia ứ Đông Á gi a th k XIX, đã xu t hi n s ch ng chéo và đan cài ph c ạ ạ i ích qu c gia. Khi giai c p lãnh đ o t p gi a v n đ ch quy n và l ọ ủ ữ ế ề ọ
ậ không nh n th c đ ợ ỏ ơ ượ ứ ệ ố ọ c nh ng đe d a nghiêm tr ng đ n ch quy n và ủ i ích qu c gia, b r i và không đáp ng đ l
ề ấ ế ề ủ quy n c a nhân dân, thì đi u t
ế ở ờ ộ
ứ ở ộ ỉ
c nguy n v ng ch ẽ ấ t y u là các giai c p khác s vùng lên ụ ể (trong đó các cu c kh i nghĩa nông dân th i phong ki n là ví d đi n ả hình hay nói cách khác, kh i nghĩa cũng ch là m t hình th c ph n ứ ủ ầ ộ
ng c a các giai t ng khác trong xã h i). ề ự ế ứ ả ộ Có m t th c t
ự là, nghiên c u v các nhà c i cách tiêu bi u ữ ạ khu v c Đông Á và nh ng khía c nh khác nhau trong t ng c a h
ự ả ọ ả ở ừ ư ưở t ướ ủ đã thu hút s chú ý c a đông đ o các h c gi t ng n ể ở ủ ọ ư
ộ ọ ả ề ố ế c cũng nh ề ứ nhi u h c gi
. Song, m t công trình chuyên sâu v ý th c và ề ư ợ ủ ữ ố ề ệ
ớ ờ ỳ c coi là tinh hoa – th i k này thì ch a đ
ườ ượ i đ ữ ướ ị
ề ủ ợ ố
Ý th c v ch quy n và l ở ự ế ỷ ử ầ i ích qu c gia c a nh ng nhà ư ượ c ạ ạ ng chung đó, chúng tôi m nh d n ộ ề i ích qu c gia c a m t ế ố khu v c Đông Á n a cu i th k XIX, đ u th
ủ ề ế ậ làm ch đ cho Lu n án Ti n sĩ. qu c t ủ quan ni m v ch quy n cũng nh l ả c i cách – l p ng ơ ở chú ý. Trên c s nh ng đ nh h ứ ề ủ ọ ự l a ch n đ tài ả ố s nhà c i cách ỷ k XX
ụ ứ 2. M c tiêu nghiên c u
7
ậ ủ ụ ứ ề ủ
ợ ề M c đích chính c a lu n án là phân tích ý th c v ch quy n ả ộ ố ự ủ ố ở
i ích qu c gia c a m t s nhà c i cách ệ ả ố ự ự ố
ế ỷ ẽ ủ ế ự ươ ử ạ ố khu v c Đông Á trong và l ướ ớ ố ả ng b i c nh các qu c gia khu v c ph i đ i di n v i áp l c bành tr ế ầ ng Tây n a cu i th k XIX đ u th
m nh m c a các th l c ph ỷ k XX.
ữ ố ộ bên trong và bên ngoài tác đ ng
Qua phân tích nh ng nhân t ứ ủ ề ề ợ ố ủ ả ế đ n ý th c v ch quy n và l
ậ ậ ậ ố ớ ứ ủ ả
ủ ợ i ích qu c gia c a các nhà c i cách, ệ ả ộ i tác đ ng c a ý th c này đ i v i vi c b o ướ ướ ủ ố lu n án t p trung lu n gi ề ệ v ch quy n và l c Đông Á tr c làn i ích qu c gia c a các n
ự ủ ươ sóng xâm th c c a các n ướ ư ả c t b n ph
ng Tây. ứ ữ ơ ở ự ố
ầ ở ế ỷ ả ươ ậ Đông Á ph i đ
ng đ u ưở ộ ố ứ ứ ề ố Trên c s làm rõ nh ng thách th c, áp l c mà các qu c gia ố th k XIX, lu n án cũng mong mu n ệ t ng, suy nghĩ v cách th c ng đ i mà Vi
trình bày m t s ý t ả ố ệ ự ủ ữ ộ
ầ ự ữ ự ị Nam ph i đ i di n ngày nay, đó là nh ng tác đ ng tiêu c c c a quá ế ...
ế ớ ế ự ế ế ọ i đã và đang đe d a, xâm
trình toàn c u hóa, nh ng áp l c chính tr , quân s , an ninh, kinh t ự ủ c a các th l c, đ ch khu v c, th gi ề ủ ấ ướ ư ủ ế ạ ợ ố i ích qu c gia c a đ t n c ta cũng nh các
ph m đ n ch quy n, l ướ ự n
c trong khu v c. ố ượ ứ ạ ng và ph m vi nghiên c u
ứ ữ ề ể ậ ậ ộ 3. Đ i t ế Đ tài t p trung nghiên c u nh ng v n đ ng, chuy n bi n
ứ ủ ộ ố ả ở ự ng và ý th c c a m t s nhà c i cách
ề ợ ữ ể ố
khu v c Đông Á ậ ế i ích qu c gia. Nh ng chuy n bi n và v n ả ứ ủ ể ư ưở t trong t ề ủ ề ấ v v n đ ch quy n và l ộ đ ng trong t ư ưở t
ậ ả
ươ ườ ễ ệ ố ng và ý th c c a các nhà c i cách tiêu bi u là ồ Fukuzawa Yukichi (Nh t B n), Mongkut (Thái Lan), Lý H ng ượ c ng (Trung Qu c) và Nguy n Tr t Nam) luôn đ ộ ng T (Vi Ch
ướ ả ố ớ ờ xem xét d
ế ệ ế ữ ư ư ả nh các nhà c i cách th h ti p sau nh : Khang H u Vi, L i góc nhìn đ i sánh v i các nhà c i cách cùng th i cũng ươ ng
ơ ở ả ễ ạ ố ộ Kh i Siêu, Tôn Trung S n Trung Qu c; Nguy n L Tr ch, Bùi
8
ứ ệ ạ ộ ở Vi n, Ph m Phú Th hay Phan B i Châu, Phan Châu Trinh Vi ệ t
ở Nam; Chulalongkorn
ạ ủ ể ề Thái Lan... V ề ph m vi nghiên c u
ượ ư ấ ậ ạ đ c l u ý và nh n m nh trong Lu n án là n i hàm v
ề thu t ngậ ế ỷ ử ạ ố
ế ỷ ứ c a đ tài, có ba đi m chúng tôi xin ữ ộ ố ạ n a cu i th k XIX, ữ ả ư ậ ạ ờ Đông Á (ph m vi không gian) và m c niên đ i “ ầ đ u th k XX ” (ph m vi th i gian) cũng nh thu t ng “c i cách”.
ạ ữ ậ V ề ph m vi không gian
ổ ế ể ề ể ệ , xung quanh thu t ng Đông Á hi n ố theo cách hi u truy n th ng nay có hai cách hi u ph bi n. Trong đó,
ạ ự ế ự ế ắ
ề ậ ự ế ắ khi nh c đ n khu thì ph m vi khu v c Đông Á trùng khít hay th c t ồ ự v c Đông Á chính là đ c p đ n khu v c Đông B c Á, bao g m
ố ả ề ề ả ậ
ượ ử ụ ứ ể n c Nga và Mông C . c s d ng ph , đ
ơ ừ ầ ữ ế ế
ủ ủ ề Trung Qu c, Bán đ o Tri u Tiên, Nh t B n, Đài Loan, mi n Đông ổ ổ Theo cách hi u th hai ướ ự đ u nh ng năm 2000 đ n nay, thì Đông Á là khu v c bi n h n t ạ ắ ằ n m phía Đông c a châu Á và phía B c c a mi n Tây châu Đ i
ươ ự ắ ả ồ
ử ụ ệ ậ D ng, bao g m c hai khu v c Đông B c Á và Đông Nam Á. Trong ả b n Lu n án này, chúng tôi s d ng khái ni m Đông Á theo quan
ể ứ ộ ố ể ở ả
ủ ữ ể ậ ả ọ đi m th hai và m t s nhà c i cách tiêu bi u Đông Á mà chúng tôi ả ự l a ch n phân tích là nh ng nhà c i cách tiêu bi u c a Nh t B n,
ố ệ ả Trung Qu c, Thái Lan và Vi
ườ ệ ộ ở ả ễ Nguy n Tr Vi
ng T ủ ậ t Nam; nhà c i cách và t ồ ư ưở t ị ươ ả Fukuzawa Yukichi c a Nh t B n; Lý H ng Ch
ố ầ ở ữ t Nam. Đó là nh ng nhà c i cách ớ ng l n ạ ng v quan đ i ể ả Trung Qu c; và hai nhà c i cách tiêu bi u ư ưở t ng canh tân
th n có t ủ c a Thái Lan là vua Mongkut.
ạ ờ ậ ề ề ậ V ề ph m vi th i gian
ự , đ tài Lu n án đ c p và phác d ng ủ ả ậ ề ợ ố ạ l ứ ề ủ i nh n th c v ch quy n và l
ế ỷ ự ử ạ
ươ ủ ể ẩ ố i ích qu c gia c a các nhà c i cách ố Đông Á trong giai đo n n a cu i th k XIX, khi mà th c dân ạ ế ạ ng Tây chuy n sang giai đo n đ qu c ch nghĩa và đ y m nh ph
ướ ộ ươ ứ ướ quá trình bành tr ị ng thu c đ a sang ph ng Đông. Đ ng tr c nguy
9
ớ ư ộ ầ ư
ả ệ ậ ố ủ ơ ồ c t n vong c a dân t c, v i t ủ ấ ướ c a đ t n c, các nhà c i cách Vi
ề ấ ề ả ứ ậ cách là thành ph n “tinh hoa” và u tú ả ở t Nam, Trung Qu c, Nh t B n ủ ứ và Thái Lan đã có ph n ng và cách th c nhìn nh n v v n đ ch
ợ ố ề quy n và l i ích qu c gia là khác nhau.
ữ ả ậ ộ ự ế Xung quanh n i hàm thu t ng “c i cách” , th c t
ấ ộ ộ ề v tính ch t và n i dung các cu c cách
ở ệ Vi ấ ị ế ể ị ữ ả ệ B n và Thái Lan có nh ng khác bi t nh t đ nh, chính vì th , đ đ nh v
ẫ ứ ướ ớ ừ ọ ươ ấ cho th y, ậ ố t Nam, Trung Qu c, Nh t ị ậ ủ ề c v n là ch đ tranh lu n ng ng v i t ng n
ấ ề ể ố ứ
ử ụ ữ ả ậ ậ
ữ ươ ư ế ậ ồ chính xác tên g i t ề ủ c a nhi u nhà nghiên c u. Trong ý nghĩa đó, đ th ng nh t v cách ọ g i, trong Lu n án này, chúng tôi s d ng thu t ng c i cách (reform) ủ ắ ớ ặ ng đ ng và g n v i đ c tr ng c a
ớ ổ ố thay th chung cho các thu t ng t ư ừ t ng qu c gia nh duy tân (restoration), đ i m i (innovation), canh tân,
ả kh i mông…
ồ ệ ươ ứ 4. Ngu n tài li u và ph ng pháp nghiên c u
ệ
ồ 4.1. Ngu n tài li u ố ậ ồ ư ệ ử
Lu n án khai thác t ậ ư i đã các ngu n t ậ ồ li u chính s , các b s ư ộ ử ổ
ủ ế ả ả th o… c a các nhà c i cách còn l u gi ữ ượ đ
ậ ờ biên niên cũng nh các t p h i ký, nh t ký, văn th trao đ i, di ồ ư c đ n ngày nay. Đ ng ứ ủ ế ừ th i, Lu n án còn khai thác và k th a các công trình nghiên c u c a
ả ướ ố ế ế ề ọ các h c gi c và qu c t liên quan quan đ n đ tài.
trong n ươ ứ
4.2. Ph ể ự ng pháp nghiên c u ậ ủ ề ủ ệ ươ ị ng pháp l ch s Ph
Đ th c hi n ch đ c a lu n án, ọ ủ ạ ứ ấ ươ ng pháp nghiên c u ch đ o và quan tr ng nh t. Đây là ph ử là ươ ng ph
ố ớ ế ế ử ọ ệ ậ ỗ pháp thi
ồ ử ệ ử ụ ậ ố
ứ ở ả ế ậ ề ạ ạ ồ ị t y u đ i v i m i công trình s h c. Qua vi c thu th p, phân ự tích, đánh giá và s d ng các ngu n s li u, lu n án mu n phác d ng ằ ạ ấ c cách ti p c n đ ng đ i và l ch đ i nh m l
ứ ậ ọ i v n đ nghiên c u ướ ữ ế ng đ n nh ng đánh giá, nh n th c khoa h c, khách quan, chân h
ự ấ th c nh t.
10
ể ỏ ụ ứ ậ ộ Đ làm sáng t ậ m c tiêu và n i dung nghiên c u, lu n án t p
ọ ự ệ ế ở ỗ ủ ố trung phân tích các s ki n tr ng y u
ự ự ệ ị ữ ạ ắ ờ khu v c theo nh ng lát c t th i gian. Bên c nh đó, các s ki n l ch s
ượ ữ ố luôn đ
ử ệ ả m i qu c gia và c a chung ử ố ứ c xem xét, phân tích, nghiên c u đ i sánh trong nh ng m i ế ủ ị liên h và dòng ch y chung c a l ch s Đông Á. Chính vì th ,
ươ ậ ế ự ượ ấ Ph ng pháp so sánh
ụ ậ ọ và ti p c n khu v c đ ự ệ ộ c chúng tôi r t chú ủ ứ ậ tr ng v n d ng khi th c hi n các n i dung nghiên c u c a lu n án,
ấ ượ ươ ồ ị ệ qua đó giúp chúng ta th y đ
ữ ươ ữ c nh ng t ồ ng đ ng và d bi ị ệ quá trình hình thành, nh ng t ng đ ng và d bi t trong ứ ề ủ t trong ý th c v ch
ợ ố ự ữ ề quy n và l
ả i ích qu c gia gi a các nhà c i cách khu v c Đông Á giai ế ỷ ế ỷ ầ ố ạ
đo n cu i th k XIX đ u th k XX. ử ụ ậ ạ ươ Ph
Bên c nh đó, lu n án còn s d ng ươ ố ứ ấ ệ h th ng c u trúc, Ph ng pháp nghiên c u liên ngành , Ph
ố ươ ươ ứ ng pháp nghiên c u ngươ ngươ ng pháp chuyên gia, Ph ng pháp th ng kê , Ph
pháp logic, Ph pháp phân tích văn b nả ,… Ủ Ậ
ơ ở ệ ả ồ ồ 5. ĐÓNG GÓP C A LU N ÁN ả ả ứ Trên c s kh o c u các ngu n tài li u g m: di th o, các b n
ầ ề ổ ủ ử ư ả ộ
đi u tr n, văn th trao đ i c a các nhà c i cách, các b chính s cũng ứ ư ế ừ ố ế ướ ự nh k th a các thành t u nghiên c u trong n c và qu c t
ậ , lu n án ợ ầ ậ ả ủ ứ ề ề i ích ỏ ý th c v ch quy n và l góp ph n lu n gi i và làm sáng t
ủ ả ố ở ể ỷ ự ố qu c gia c a các nhà c i cách ử khu v c Đông Á n a cu i th k XIX
ế ỷ ầ ứ ủ ứ đ u th k XX
. Qua phân tích, nghiên c u so sánh ý th c c a các nhà ồ ể ở Đông Á là Fukuzawa Yukichi, Mongkut, Lý H ng
ả c i cách tiêu bi u ễ ươ ườ ộ ớ ờ ả ng T v i các nhà c i cách cùng th i cũng
ng và Nguy n Tr ả Ch ư ế ệ ế ỉ ậ ậ nh các nhà c i cách th h ti p sau, lu n án không ch t p trung
ữ ự ẫ ế ự ộ
phân tích, làm rõ nh ng nguyên nhân, đ ng l c d n đ n s hình thành ố ứ ề ủ ủ ề ả ợ ý th c v ch quy n và l
ữ ế ạ ẫ ộ ỉ i ích qu c gia c a các nhà c i cách Đông Á ữ mà còn ch ra nh ng tác nhân n i sinh và ngo i sinh d n đ n nh ng
11
ể ấ ữ ế ộ bi n chuy n y, vai trò và nh ng tác đ ng tr ở ạ ủ ư ưở i c a t
l ợ ộ ả ấ ề ệ ế ủ ứ ng, ý t ủ ố i ích qu c gia c a
ữ ướ th c đ n cu c đ u tranh b o v ch quy n và l ầ ế ỷ ế ỷ ố các n
c Đông Á nh ng năm cu i th k XIX đ u th k XX. ả ể ấ ượ ệ ậ ả ả c là, trong khi Nh t B n b o v
H qu có th th y đ ề ộ ậ ủ ề ộ c ch
thành công ch quy n và n n đ c l p dân t c, Thái Lan gi ố ữ ượ đ ộ ử ề ả ố ị ệ ủ ử ở quy n căn b n, thì Trung Qu c tr thành qu c gia n a thu c đ a, n a
ệ ở ử ố ộ ị t Nam tr thành qu c gia thu c đ a, n a phong
ế phong ki n còn Vi ki n. ế
Ố Ụ Ậ
ở ầ ệ ế ả ầ Ủ 6. B C C C A LU N ÁN ậ Ngoài ph n m đ u, K t lu n, Tài li u tham kh o và ph ụ
ả ồ ươ ậ ụ l c, b n Lu n án g m 4 ch ng:
ươ ề ổ Ch ng 1 : ứ T ng quan v tình hình nghiên c u
ươ ự ướ ướ ự ủ Ch ng 2 : ng c a th c dân
Đông Á tr ươ ph
ươ c áp l c bành tr ế ỷ ố ử ng Tây n a cu i th k XIX ề ứ ề ợ Ch ng 3 : ủ ố i ích qu c gia c a
ộ ố
ươ ứ ề ề Ch ng 4 : ủ Ý th c v ch quy n và l ể ả m t s nhà c i cách tiêu bi u ợ ủ Ý th c v ch quy n và l ủ ố i ích qu c gia c a
ố các qu c gia Đông Á
ươ Ch ng 1
Ổ Ứ T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
1.1. Tình hình nghiên c uứ
ứ ể ề Trong quá trình tri n khai đ tài nghiên c u, theo chúng tôi,
ả ề ệ ồ ư ệ ề li u hay nhi u kênh thông tin khác
vi c tham kh o nhi u ngu n t ộ ự ế ậ ọ t th c và quan tr ng. Chính vì v y, trong
ạ nhau là ho t đ ng thi ề ươ ổ ứ ậ ch
ệ ậ ắ ả ố ộ ng t ng quan v tình hình nghiên c u này, chúng tôi t p trung ế t
ệ ệ ạ ố ồ M t làộ phân tích vào hai m ng n i dung có m i liên h và g n bó m t thi ể ớ v i nhau: i các ngu n tài li u g c hi n có đ có ả , kh o sát l
ụ ụ ự ề ệ ể ế ề ạ ộ ứ th đánh giá v hi n tr ng và m c đ ph c v tr c ti p cho đ tài;
12
ự ủ ộ
ướ ượ ế ả ầ ứ Hai là, phân tích n i dung và thành t u c a các công trình nghiên c u ậ ạ i t, và nhìn nh n l
đi tr ữ ể c đ có đ ả ố c thông tin tham kh o c n thi ế ướ ề ả ớ nh ng “kho ng tr ng” đ tài h ng t i quy t. i gi
ồ ư ệ ử ướ ử 1.1.1. Các ngu n t li u chính s , biên niên s , tr c tác,
h i ký, …ồ
ồ ư ệ ề ả ệ 1.1.1.1. Các ngu n t li u v các nhà c i cách Vi ử t Nam n a
ế ỷ ố cu i th k XIX
ườ ệ ề ị ứ ệ ố ớ Đ i v i tr t Nam, vi c nghiên c u v l ch s ử
ễ ề ợ ng h p Vi ề ộ ễ ườ tri u Nguy n nói chung và v Nguy n Tr
ả ứ ư ị ử ể ộ ả th không kh o c u và tham kh o các b chính s , th t ch c đ
ớ
ạ ố ạ ướ ạ ề biên so n d
ầ ủ
ử
ệ
ề
ễ
ậ
ả
ả
tài li u chính s , thì các t p di th o, các b n đi u tr n c a Nguy n Tr
ườ ng
ư
ộ
ế
ặ
ệ
T còn l u gi
ữ ượ đ
c cho đ n ngày nay có ý nghĩa đ c bi
ọ t quan tr ng. Đây
ượ
ệ
ả
ấ
ồ
ồ
ộ
cũng đ
c coi là ngu n tài li u c p m t, thông qua ngu n tham kh o này,
ả
ả ứ
ự
ế
ể
ượ ư ưở
ứ ủ
ứ
tác gi
có th kh o c u tr c ti p đ
c t
t
ậ ng, ý th c, nh n th c c a ông
ướ
ờ ấ
ộ
ờ
ờ
tr
c th i cu c th i b y gi
.
ệ i tri u đ i này nh b ạ ệ ặ Nam li t truy n, ng T nói riêng không ổ ượ c ạ ấ ư ộ Đ i Nam nh t th ng chí, Đ i ự ụ . Cùng v i ngu n ộ Đ i Nam th c l c ồ ệ và đ c bi t là b
ệ ề ả ồ ở 1.1.1.2. Ngu n tài li u v các nhà c i cách Thái Lan, Trung
ố ậ ả Qu c, và Nh t B n
ể ữ ứ ề ả ở
Đ nghiên c u v nh ng nhà c i cách ả ồ ệ ả ậ ố ộ Thái Lan, Trung ậ ấ Qu c và Nh t B n, các ngu n tài li u tham kh o c p m t mà Lu n
ử ử ử ụ ư ồ ướ ả án s d ng nh chính s , s biên niên, h i ký, tr
ầ ị ừ ế ế ế ph n đã d ch t ti ng Thái, ti ng Trung và ti ng Nh t sang ti ng Vi
ế ế ệ ả ử ụ c tác, di th o… đa ệ ế ậ t ủ
ế ệ ằ và ti ng Anh. Chính vì th , m ng tài li u này, chúng tôi s d ng ch ế y u b ng ti ng Vi ế t và ti ng Anh.
ứ ữ ừ ề 1.1.2. Các công trình nghiên c uứ ả ậ Trong nh ng th p niên v a qua, nghiên c u v các nhà c i
ự ệ cách khu v c Đông Á nói chung và Vi t Nam nói riêng đã thu hút
13
ả ứ ướ ố ượ ng phong phú, đa
ủ c. S l ấ ề
ề ậ ứ ề ề ế ộ
ề ướ ư ế ề ấ ả đông đ o các nhà nghiên c u trong n ứ ạ d ng c a các công trình nghiên c u đã cho th y rõ đi u đó. Các công ạ trình nghiên c u đã đ c p đ n nhi u n i dung, nhi u khía c nh ộ i góc đ
ế khác nhau v các nhà c i cách nh ti p xúc v n đ d ự ư ưở t kinh t
ng, tôn giáo… ầ ữ ả ấ ậ ế i quy t
ị , chính tr , quân s , t ề 1.2. Nh ng v n đ Lu n án c n gi ế ừ ừ ữ ộ 1.2.1. Nh ng n i dung k th a t các công trình đã công
bố
ư ủ ậ ọ ộ
ề ặ ữ ế ấ ả i quy t nh ng v n đ đ t ra xung quanh ý th c v ch
đi sâu vào gi ợ Nh chúng tôi đã trình bày, n i dung tr ng tâm c a Lu n án là ứ ề ủ ể ở ộ ố ủ ả ố i ích qu c gia c a m t s nhà c i cách tiêu bi u
ề quy n và l ậ ố ả ệ ể ố Qu c, Nh t B n, Thái Lan và Vi
ứ ệ t Nam. Đ hoàn thành t ấ ồ ư ệ ố ạ nghiên c u, bên c nh vi c khai thác t t ngu n t li u c p m t nh Trung ụ t m c tiêu ư ộ
ử ử ố ắ ế ậ ồ chính s , s biên niên, h i ký,… chúng tôi c g ng ti p c n, nhìn
ế ừ ủ ữ ậ ướ nh n và k th a nh ng đóng góp c a các công trình đi tr
ị ư ữ ề ậ ả ấ ố c cũng ả ầ i
nh xác đ nh nh ng “kho ng tr ng” và v n đ mà Lu n án c n gi quy t.ế
ồ ư ệ ậ
Trong ý nghĩa đó, Lu n án đã khai thác các ngu n t ứ ướ ớ ữ ế ừ k th a nh ng công trình nghiên c u đi tr ộ c v i các n i dung c th li u và ụ ể
ư nh sau:
ộ ề ệ ả ồ
ệ ả ậ ố ệ ấ M t làộ , hi n nay ngu n tài li u c p m t v các nhà c i cách ở ế ậ t Nam, Thái Lan, Trung Qu c và Nh t B n mà chúng tôi ti p c n
ấ ố ớ ả ở ệ Vi ượ đ Vi
c là r t phong phú. Đ i v i các nhà c i cách ể ử ụ ồ ệ ế ượ c là các b
ngu n tài li u chính y u mà chúng tôi có th s d ng đ ự ụ ệ ạ ạ ạ ử ư Đ i Nam th c l c, Đ i Nam li t truy n chính s nh
t Nam, các ộ ệ và Đ i Nam nh t ấ ề ơ ầ ố ướ ả ạ th ng chí; bên c nh đó là các tr
ủ ư ổ ồ ồ c tác, di th o, th văn, đi u tr n, văn ả th trao đ i… c a chính các nhà c i cách. Ngoài ra, ngu n tài ngu n tài
ư ố ộ ự ứ ủ ệ ề ạ ả li u châu b n tri u T Đ c hay Th kh B ngo i giao c a Pháp cũng
ố ớ ữ ả ả ộ là m t kênh tham kh o h u ích. Đ i v i các nhà c i cách Thái Lan,
14
ệ ể ế ậ ượ ồ ử ủ ề chúng tôi hi n có th ti p c n đ
ồ ư ạ ứ ủ ố ấ ươ Chakri, h i ký c a c v n, gia s , đ i s , chuyên gia ph
ng Tây ư ạ ủ ạ ứ ươ ở ng m i c a Đ i s Anh
ớ c ngu n s biên niên c a tri u đình ở ổ Siam hay văn th trao đ i Siam, báo cáo th ả ủ c a hai nhà vua Mongkut và Chulalongkorn. Trong khi đó, v i nhà c i
ậ ư ưở ể ế cách Fukuzawa Yukichi, chúng tôi có th ti p c n t ủ ng c a ông
ệ ữ ả ể ạ
ậ ế t ự ư Phúc ông t i nh ọ ậ qua chính nh ng di th o mà ông đ l ế ề ượ l c lu n thuy t v văn minh, Khuy n h c, Thoát Á lu n…
truy n, Khái Còn v iớ ồ ồ ợ ườ ươ ậ ng h p Lý H ng Ch
ủ ươ ươ ẽ ng, chúng tôi đã và s khai thác t p h i ký ờ ng th i ng Tây đ ả ườ ng i ph
tr ồ ủ c a chính ông và h i ký c a các tác gi ể ế ề ệ ể ệ ố vi
t v ông. Có th nói, vi c khai thác t ồ t và khai thác tri ể ơ ở ự ệ ẽ t đ các ậ ứ ữ ngu n tài li u này, chúng tôi s có c s , “đi m t a” và lu n c v ng
ậ ề ậ
ể vàng cho các lu n đi m mà Lu n án đ ra. ả ở ệ Vi t Nam, Thái Lan,
ứ ề Hai là, nghiên c u v các nhà c i cách ả ế ỷ ố ậ ử ế ỷ ầ
ả ượ ứ ở trong và ngoài n
thu hút đ ộ ượ c đông đ o các nhà nghiên c u ằ ớ ứ ế ệ ng l n các công trình nghiên c u b ng ti ng Vi M t l
ề ậ ở ư ầ
ố Nh t B n và Trung Qu c n a cu i th k XIX, đ u th k XX đã ướ c. ế t và ti ng ế ậ ph n trên cho phép chúng tôi ti p c n ề Anh nh chúng tôi đã đ c p ệ ả ở ộ ề m t cách đa di n, đa chi u v phong trào c i cách Xiêm (1851 –
ở ị ở ậ ả ả 1910), c i cách Minh Tr Nh t B n (18681912), phong trào
ươ ụ ở ấ ả ủ ữ ề ố D ng v
ế ỷ ứ ữ ả ệ Trung Qu c và nh ng đ xu t c i cách c a các nhà canh ớ ề ả t Nam gi a th k XIX. Trên n n t ng b c tranh c i cách v i
ố ủ ừ ướ ự ươ ồ tân Vi ề nhi u “gam màu t i sáng” c a t ng n c, s t
ệ ư ự ả ế bi ng đ ng và khác ị , chính tr ,
duy các nhà c i cách trong các lĩnh v c kinh t ự t trong t ộ ụ ạ ượ xã h i, giáo d c, tôn giáo, quân s , ngo i giao… cũng đã đ
ướ ầ ữ ỉ c các ướ c, c đ u ch ra. Và đâu đó trong nh ng công trình đi tr
công trình b ả ữ ư ể ằ ậ các tác gi cũng đã đ a ra nh ng lu n đi m xác đáng cho r ng chính
ữ ệ ứ ả ậ ượ nh ng khác bi ủ t trong nh n th c c a các nhà c i cách đ c coi là
15
ố ề ướ ế ố ộ ữ ế ị then ch t quy t đ nh đ n chi u h ng và xu
m t trong nh ng nhân t ấ ạ ướ ủ ỗ ướ ạ h ờ ậ c th i c n đ i.
ng th t b i và thành công c a m i n ư ầ ộ
Ba là, tuy ch a có công trình nào trình bày m t cách đ y đ ợ ệ ố ề ủ ề ậ ấ ố
ầ ớ ờ ỳ ộ ố ở và có h th ng v n đ ch quy n và l ả ủ c a m t s nhà c i cách
ướ ề ấ ớ ứ ể ằ ủ ứ i ích qu c gia trong nh n th c ữ Đông Á th i k này, song ph n l n nh ng ả ố c đ u th ng nh t v i nhau quan đi m cho r ng, c i
nghiên c u đi tr ỉ ộ ầ ướ ủ c Đông Á
ự ướ ướ ả ứ cách không ch là m t ph n ng thu n túy c a các n ủ ế ự ươ tr
ng c a các th l c ph ọ ng Tây mà mà còn là ệ ế ế ữ ộ
t y u và khôn ngoan trong vi c gi ể ể ủ ề ộ
ở ể ữ ả ậ ả ậ c áp l c bành tr ự ữ gìn m t trong nh ng l a ch n thi ợ ộ ậ đ c l p, ch quy n dân t c. Đây cũng có th coi là quan đi m g i ụ i nh ng m c m , đ tác gi
Lu n án suy nghĩ và đi sâu vào lu n gi ướ ớ ề ng t tiêu mà đ tài h
ớ ầ ữ ả i. ộ ế ậ 1.2.2. Nh ng n i dung m i c n gi
ả ứ ề ở i quy t trong lu n án ả ậ Nh t
Qua kh o sát tình hình nghiên c u v các nhà c i cách ệ ả ả ố ọ
B n, Thái Lan, Trung Qu c và Vi ự t Nam mà các h c gi ộ ướ ữ ệ ấ trong và ớ ậ c đã th c hi n, chúng tôi nh n th y nh ng n i dung m i
ư ế ngoài n ả ầ c n gi ậ i quy t trong lu n án nh sau:
ứ ủ ứ ả ọ trong
Th nh t: ố ế ướ ấ Các công trình nghiên c u c a các h c gi ủ ệ ả ầ c và qu c t n
ộ ứ ướ ở ề đã tái hi n khá đ y đ và ph n ánh phong phú, sinh ả ộ ả c Đông Á. M t b c tranh c i ộ đ ng v công cu c c i cách
ố ự ệ ề ớ các n ộ cách toàn di n, tr c quan, sinh đ ng v i nhi u gam màu “t
ậ ủ ữ ộ ể ế i”, “sáng” ả t lu n c a các nhà c i ư ưở t ng, quan đi m, tri
cùng nh ng n i dung t ượ ệ ự ộ ỉ ỉ
cách đã đ ộ ệ ố
ủ ủ ề ả ố ợ ứ nhiên, m t công trình nghiên c u chuyên sâu và có h th ng v ề v ch quy n và l i ích qu c gia c a các nhà c i cách
ộ ộ ượ ư ớ c tái hi n và phác d ng m t cách t m và chuyên sâu. Tuy ề ý th cứ tiêu bi u ể ở ố i. Đây là m t n i dung chúng tôi c c chú ý t
ậ Đông Á thì ch a đ ắ g ng làm rõ trong lu n án.
ậ ế ề ủ ề ợ ố i ích qu c gia là ứ Th hai,
lu n thuy t v ch quy n và l ớ ẻ ở ươ ệ ố ữ ế ệ ng đ i m i m Vi nh ng lý thuy t còn t t Nam hi n nay. Thông
16
ứ ồ ư ệ ố ế ư li u qu c t cũng nh phân
qua nghiên c u và khai thác các ngu n t ế ế ố ớ ọ
ế ề ố ế ủ ư ủ ộ
tích, so sánh, đ i chi u v i các lý thuy t quan tr ng khác trong quan ự ệ nh lý thuy t v ch nghĩa dân t c, ch nghĩa khu v c, h qu c t ề ở ủ ủ ậ ầ ố
ch nghĩa toàn c u, ch nghĩa bá quy n ủ ướ ủ ề ệ là ch nghĩa yêu n t Nam, tác gi
ự ự ọ ố c truy n th ng c a Vi ế ộ ấ phác d ng và l a ch n m t khung lý thuy t chung nh t làm c s đ
Trung Qu c hay th m chí ả ố ắ c g ng ơ ở ể ậ ố ả ề ề ủ ữ ề ấ ợ i ích qu c gia mà Lu n án i nh ng v n đ v ch quy n và l
ậ lu n gi ặ đ t ra.
ả ứ ề
ụ ệ ấ ở Th ba,ứ ướ các n ả qua kh o sát tình hình nghiên c u v các nhà c i ộ ậ c Đông Á, chúng tôi nh n th y vi c áp d ng m t cách
ả ấ ể ậ ế ề ề ẩ ợ
khung lý thuy t “chu n” đ lu n gi ậ ủ i v n đ ch quy n và l ả ư ượ ứ ủ ố qu c gia trong nh n th c c a các nhà c i cách ch a đ
ệ ế ấ ẩ ộ Vi c dùng m t khung lý thuy t “chu n” và l y đó làm “kim ch
ể ữ ự ươ ồ i ích ế c chú ý đ n. ỉ ị ng đ ng và d
nam” đ so sánh, đánh giá và phác d ng nh ng nét t ố ủ ệ ề ệ ề ợ ủ t trong quan ni m v ch quy n và l
ế ỷ ữ ộ ố ở i ích qu c gia c a các nhà ộ Đông Á cu i th k XIX cũng là m t trong nh ng n i
bi ả c i cách ọ ủ ậ dung tr ng tâm c a Lu n án.
ố ớ ư ộ ệ cách là m t công dân Vi t Nam, thông qua
Cu i cùng ứ , v i t ớ ộ ố ủ ả ố
ự ự ệ ể ặ t trong đ c đi m, t t
nghiên c u so sánh v i phong trào c i cách c a m t s qu c gia trong ư ưở ng ậ ố ắ ế ỷ ả ố
ả ắ ữ ư ế ặ ổ khu v c Đông Á, thông qua s khác bi ủ c a các nhà c i cách cu i th k XIX, chúng tôi c g ng t p trung ặ đánh giá, t ng k t và rút ra nh ng đ c tr ng, b n s c mang tính đ c
ượ ộ ộ ọ ệ . Đây cũng đ c coi là m t n i dung tr ng tâm mà ủ thù c a Vi
ậ ướ Lu n án h t Nam ớ i.
ơ ở ẩ ả ọ ồ ỉ ỉ ng t ạ Tóm l
ư ế ừ ứ ự ộ ữ ấ c p m t, cũng nh k th a nh ng thành t u nghiên c u đi tr
ầ ỏ ộ ố ệ i, trên c s kh o sát t m và c n tr ng ngu n tài li u ướ c, ộ chúng tôi mong mu n góp m t ph n nh bé làm sáng rõ thêm m t
17
ủ ề ữ ử ọ ị ệ trong nh ng ch đ quan tr ng trong l ch s Vi ự t Nam và khu v c
ế ỷ ế ỷ ầ ố cu i th k XIX, đ u th k XX.
ươ ng 2
Ch Ự ƯỚ ƯỚ ĐÔNG Á TR C ÁP L C BÀNH TR Ủ NG C A CÁC
ƯƠ Ế Ỷ NG TÂY TH K XIX
Ế Ự TH L C PH ự ự ủ ủ ươ 2.1. S hình thành c a ch nghĩa th c dân ph ng Tây và
ướ ươ quá trình bành tr ng sang ph ế ỷ ng Đông th k XVIXIX
ự ỗ ậ ủ ế ự ạ ươ 2.1.1. S tr i d y c a các th l c đ i d ữ ng và nh ng
ạ ộ ở ho t đ ng ế ỷ châu Á th k XVIXVIII
ả ầ
ự ủ Trong kho ng 300 năm đ u (15101799), quá trình xâm th c c a ở ế ự ạ ươ ươ ễ ở ng ph các th l c đ i d
ng Tây ướ ứ ủ Đông Á còn di n ra ạ ộ ủ ế ộ ạ ế ố và t c đ h n ch , ch y u d
ộ ố ự ế ạ ị i hình th c c a ho t đ ng th ự m i th c dân. Ngoài m t s khu v c b chi m đóng, thì giao th
ạ ộ ủ ạ ế ự ữ ươ là ho t đ ng ch đ o gi a các th l c ph quy mô ươ ng ươ ng ố ố ớ ng Tây đ i v i các qu c
ươ ờ ỳ ạ ộ ữ ễ
ề ơ ả ế ế ng Đông th i k này. Nh ng ho t đ ng này dù di n ra sôi ế ơ và c ch
ế ả ị gia ph ổ n i song v c b n không làm bi n đ i c u trúc kinh t ủ ờ ố ậ v n hành c a đ i s ng kinh t b n đ a.
ươ ự ủ ổ ấ 2.1.2. Ch nghĩa th c dân ph ẩ ng Tây và quá trình đ y
ộ ị ở ươ ạ ế ỷ ế m nh xâm chi m thu c đ a ph ng Đông th k XIX
ế ữ ố ế ế ỷ ệ ờ ỳ , th i k ch
ế ạ Đ n gi a th k XIX, trên bình di n qu c t ư ả ự b n t ơ ả do c nh tranh đã c b n k t thúc. Các n ủ ướ ư ả b n nghĩa t
ể ủ ế ố c t ậ
ố ớ ế ự ướ ướ ươ c đây, đ i v i các th l c ph ng Tây, các n c ph
ạ nhanh chóng chuy n sang giai đo n đ qu c ch nghĩa. Vì v y, khác ươ ớ v i tr ng ấ ạ ủ ả ể ướ ữ ị ỉ Đông không ch là đ a bàn đ t
c đo t c a c i, nh ng vùng đ t di ứ ề ữ ệ ươ
dân, buôn bán h ơ ặ ng li u hay truy n bá tôn giáo, đ c tin n a, mà còn ố ệ ể ị ự ế ể ị là n i đ t ách th ng tr , cai tr tr c ti p đ khai thác tri
ụ ả ệ ẩ ồ
ư ả ệ ẩ ấ ị t đ các ệ ơ ngu n nguyên li u, nhân công, là n i tiêu th s n ph m công nghi p ể và là đ a bàn cho xu t kh u công nghi p, kinh doanh t b n.. Có th
18
ẳ ụ ự ạ ậ ạ ằ
ư ừ ế ỷ ứ ị kh ng đ nh r ng, ươ ế ự các th l c ph ủ chính s xâm nh p m nh, liên t c và thô b o c a ấ ố ng Tây th k XIX là thách th c ch a t ng th y đ i
ề ủ ộ ậ ề ề ộ ớ ự ồ v i s t n vong, n n đ c l p dân t c, an ninh v ch quy n và toàn
ổ ủ ầ ờ ỳ ế ố ẹ v n lãnh th c a h u h t các qu c gia Đông Á th i k này.
ố ướ ự ướ 2.2. Các qu c gia Đông Á tr c áp l c bành tr ủ ng c a
ủ ự ươ ế ỷ ng Tây th k XIX
ươ ự ượ ệ ờ ấ ng quan so sánh l c l ng chênh l ch th i b y gi
ướ ủ ế ự ươ ch nghĩa th c dân ph Trong t ậ ự s xâm nh p và bành tr ờ , ọ ng Tây đã đe d a
ng c a các th l c ph ủ ố ớ ự ồ ứ ư ướ và là thách th c ch a có đ i v i s t n vong c a các n
ệ c Đông Á ế ố ư ả t Nam. Chính vì th , bài
ế ỷ ậ nh Trung Qu c, Nh t B n, Thái Lan và Vi ướ ủ ạ ử ủ c Đông Á th k XIX là
ệ ượ ể ả ủ ề ợ ố ố ớ ị toán ch đ o đ i v i l ch s c a các n ể ằ b ng cách nào đ có th b o v đ
ướ ướ c ch quy n và l ự ủ ủ i ích qu c gia ươ tr ọ c tham v ng bành tr ng c a ch nghĩa th c dân ph ng Tây.
ướ ự ướ ẽ ủ c áp l c bành tr ạ ng ngày càng m nh m c a các th ế
Tr ươ ế ỷ ữ ố
ự l c ph ề ng Tây vào gi a th k XIX, các qu c gia Đông Á đã có ả ứ ấ ướ ả c, nâng cao
nhi u ph n ng khác nhau, trong đó c i cách đ t n ọ ầ ượ ự ự ề ế ố ố c h u h t các qu c gia l a ch n. ti m l c qu c gia đ
ươ Ch
ng 3 Ợ Ố Ứ Ủ Ủ Ề Ề Ộ Ý TH C V CH QUY N VÀ L I ÍCH QU C GIA C A M T
Ố Ả Ể
S NHÀ C I CÁCH TIÊU BI U ợ ủ ế ề ề ậ 3.1. Lu n thuy t v “ch quy n” và “l ố i ích qu c gia”
ệ ố ế ử ị trong l ch s quan h qu c t
ủ ề ế ề 3.1.1. Lý thuy t v “ch quy n”
ớ ứ ệ ố ế ệ ệ hi n nay, khái ni m
Trong gi ề ủ i nghiên c u quan h qu c t ộ ệ ộ ộ ữ ậ
ệ ề ể ả ọ t trong quan đi m c a các h c gi nhi u khác bi
ề ượ ề ủ ệ ậ ề v “ch quy n” là m t khái ni m r ng và n i hàm thu t ng còn có ứ ủ , các nhà nghiên c u. ờ ỳ ừ c nhìn nh n khác nhau qua t ng th i k Quan ni m v ch quy n đ
19
ị ằ ẳ ể ề ử ư ở ấ ỳ ờ ạ ị l ch s , nh ng đi u có th kh ng đ nh r ng,
ề ủ ề ự ủ ủ ướ ộ ậ ộ ch c a m t nhà n ố ch quy n qu c gia là quy n t
ệ ố ộ ạ ủ ứ ố hi n các ch c năng đ i n i và đ i ngo i c a mình.
ề ặ ố ộ ụ ể ủ ề ố ộ trên, ch quy n qu c gia có hai n i dung c th : V m t đ i n i, ch
ề ố ự ề ạ ố ị
ề ặ ố ổ ủ b t k th i đ i nào, ự c đ c l p th c Theo khái ni mệ ủ ố quy n qu c gia là quy n t i cao ho ch đ nh và th c thi chính sách đ i ạ ớ ư v i c dân và trên lãnh th c a mình. Trong khi đó, v m t đ i ngo i,
ề ủ ự ộ ậ ạ ố ị
ặ ủ ệ ố ự ố ị ch quy n qu c gia là s đ c l p trong ho ch đ nh chính sách, không ạ ủ ch u s áp đ t c a các qu c gia khác trong quan h đ i ngo i c a
mình.
ế ề ợ 3.1.2. Lý thuy t v “l
ố i ích qu c gia” ợ ố ề ố ư ủ
ượ ợ
Cũng gi ng nh ch quy n qu c gia, l ộ ọ c g i là l ủ i ích dân t c đ ố ợ ộ ố ọ
ươ ủ ề ệ ề ố ớ ng di n quan h
ố ế ủ ế ủ ủ ố National i ích qu c gia ( ộ ậ ượ Interest) hay còn đ c nhìn nh n là m t ệ ặ đ c tính quan tr ng c a qu c gia. L i ích qu c gia là m t khái ni m ệ ắ g n li n v i qu c gia có ch quy n và trên ph ề ố ợ i ích ch y u c a qu c gia có ch quy n ữ nh ng l qu c t
, đây là ệ ớ trong quan h v i bên ngoài .
ạ ợ ề ự ố Có nhi u cách phân lo i l i ích qu c gia khác nhau. D a trên
ố ớ ứ ố ộ ợ ố ợ m c đ quan tr ng ọ đ i v i qu c gia, có l i ích s ng còn hay l
ọ ợ ứ ế ự ợ
i ích quan tr ng – l ế ượ i ích th y u. D a trên ợ ợ ố c t lõi – l ợ i ích chi n l c hay l i ích lâu dài – l
ợ ổ ợ gian, có l ự ạ h n. D a trên i ích t ng th – l
ự ả ớ ợ kh năng chia s D a trên i ích riêng – l
ự quy mô không gian, có l ẻ v i các qu c gia khác, có l ố ợ ợ ị ế ích chung. D a trên i ích chính tr – l lĩnh v cự , có l i ích quy mô th iờ ắ i ích trung và ng n ụ ể ể i ích c th . ợ i ợ i i ích kinh t – l
ợ ể ấ ằ ư ậ ộ
ích an ninh – l ệ Nh v y, có th th y r ng, n i hàm i ích văn hóa … ượ ợ ớ ấ ộ ố i ích qu c gia đ khái ni m là r t r ng l n và l
́ ́ ạ ớ ự ề ề c phân chia thành ̣ ợ nhi u lo i v i nhi u tiêu chí khác nhau. S phân biêt l i ich quôc gia
ỉ ươ ụ ề ộ ố ố ̣ ng đ i và ph thu c nhi u vào m i quan tâm
ạ ộ ể ệ ố ế ế ̉ . Chính vì th , đê
phu ch mang ý nghĩa t ủ ừ c a t ng cá th trong các ho t đ ng quan h qu c t ữ ộ ắ ươ ể ậ ộ ứ hi u n i hàm thu t ng m t cách đúng đ n t ớ ừ ng ng v i t ng hoàn
20
́ ́ ́ ụ ể ề ầ ế ậ ̉ ế ợ t l i ich quôc gia
́ ̀ ả c nh c th , đi u c n thi ợ ̣ ̣ t là chung ta phai nh n bi ́ môt cach khoa hoc va h p ly.
ợ ứ ủ ố ề ủ ộ i ích qu c gia trong ý th c c a m t
3.2. Ch quy n và l ả ể
ủ ề ợ ố s nhà c i cách tiêu bi u ề ứ 3.2.1. Ý th c v ch quy n và l ủ ố i ích qu c gia c a
Fukuzawa Yukichi
ượ Fukuzawa Yukichi đ ng có
ả c coi là nhà c i cách, nhà t ạ ử ố ư ưở t ế ỷ ưở ấ ở ậ ả Nh t B n giai đo n n a cu i th k XIX.
ề ả nhi u nh h ườ ạ ỳ ưở ủ
ng thành vào “m t k ” c a chính ế Là ng ề ướ ư ầ ộ ng nh t ớ i sinh ra, l n lên và tr ữ quy n Tokugawa cũng nh nh ng năm tháng đ y bi n đ ng tr c và
ị ủ ễ ể ề
ầ ứ ạ ủ ắ ề ử ố
ộ ậ ủ ậ ả ờ ỳ ư ặ ả
ế ứ ế ấ ạ trong c a phong trào Minh Tr , cho nên, đi u d hi u là, Fukuzawa có ậ ạ ị cách nhìn đ y sâu s c v giai đo n l ch s r i ren, ph c t p c a Nh t ờ ề B n th i k này. Do đó, m c dù đ c l p c a Nh t B n ch a bao gi ị b xâm ph m, song Fukuzawa Yukichi h t s c quan tâm đ n v n đ
ủ ề ợ ch quy n và l
ố i ích qu c gia. ứ ỉ ậ ượ ữ
Không ch ý th c và nhìn nh n đ ế ủ ế ọ c nh ng nguyên nhân ề ộ ọ
ả ệ ề ữ ượ ệ ữ
ệ ữ ở ộ ấ ướ Yukichi còn đ ra đ ả ệ
ạ nh ng bi n pháp c i cách toàn di n đ t n ườ ặ ệ ệ ọ ngo i, thì Fukuzawa Yukichi là ng
ậ i đ c bi ọ ươ ậ ỏ ọ ỹ
ng Tây. H c h i khoa h c k thu t, văn hóa, t ể ướ nh n văn minh ph ưở ươ ự ệ ớ ộ ng t t
i vi c xây d ng m t mô hình n ụ ng Tây đ h ạ ng ph ậ ệ ạ ố ư ưở t
Nh t giàu m nh và hi n đ i là m c tiêu “c t lõi” trong t ề ủ ủ ứ ề tr ng y u đe d a đ n an ninh và ch quy n dân t c, Fukuzawa ạ ệ c nh ng bi n pháp b o v h u hi u. Bên c nh ệ ố c, m r ng quan h đ i ế t coi tr ng vi c ti p ư ướ c ủ ng c a ợ i ông. Ý th c và t ư ưở t
ng c a Fukuzawa Yukichi v ch quy n và l ữ ậ ả ộ ộ ộ ố
ệ ạ ả ầ ọ ộ ích qu c gia đã có nh ng tác đ ng sâu r ng trong xã h i Nh t B n và ậ góp ph n quan tr ng trong công cu c c i cách, hi n đ i hóa Nh t
ả ướ ờ B n d ị i th i Minh Tr .
21
ứ ề ủ ề ợ ủ ố 2.2. Ý th c v ch quy n và l i ích qu c gia c a Mongkut
(cq: 18511868)
ự ứ ủ ướ ướ Đ ng tr
ế ự c áp l c bành tr ớ ư ươ ườ ế ị ứ ng Tây, v i t
ả ư ự ữ ự th l c th c dân ph ấ ướ đ t n
ể ả ữ ế ế ộ và quy t sách cho dân t c mình. Nh ng quy t sách có th nh h
ế ự ồ ướ ườ ậ ộ ng ngày càng gia tăng c a các ầ i k v và đ ng đ u cách là ng ọ ộ c năm 1851, vua Mongkut bu c ph i đ a ra nh ng l a ch n ưở ng ể ủ ng phát tri n c a ng h
và tác đ ng sâu đ m đ n s t n vong và đ ấ ự ế ứ ộ ậ Siam. Th c t
ầ ư ưở ủ ế ấ t lý c a Ph t giáo cũng nh th m nhu n t ng và tri t
ạ ủ ứ ứ ề ạ ố ố cho th y, là m t trí th c Ph t giáo có 27 năm tu hành, ư k th a ế ừ ậ ớ truy n th ng ngo i giao và cách th c ng đ i linh ho t c a Siam v i
ươ ế ỷ ướ ồ ờ ế ự các th l c ph ố ng Tây trong su t hai th k tr c đó ; đ ng th i, do
ọ ậ ề ệ ế ươ ớ s m có đi u ki n ti p xúc và h c t p văn minh ph
ng Tây, cho nên ị ắ ề ễ ể
ầ ư ộ ượ ớ có t m nhìn, và t ớ t so v i gi
i chính khách Siam th i k ế ọ ủ ừ ệ ặ
ớ đi u d hi u là, nhà vua Mongkut s m có nhãn quan chính tr s c bén, ờ ỳ ự ấ t là s th t ự ế ự ướ ủ ự ố c s công phá c a các th l c th c dân
duy tr i v ố này. T bài h c c a các qu c gia láng gi ng mà đ c bi ạ ủ b i c a Trung Qu c tr ế ươ ế ng Tây trong Chi n tranh nha phi n (18401842), vua Mongkut ph
ề ứ ậ ượ ứ ậ ạ ỹ ươ nh n th c rõ v s c m nh và k thu t v ộ ủ t tr i c a ph ng Tây
ư ơ ượ c.
ứ ề cũng nh ý th c v nguy c xâm l ứ ậ ướ ề ị ế ể ủ ộ ự c áp l c
Nh n th c rõ v v th hi m nguy c a dân t c tr ướ ẽ ủ ế ự ươ ạ ự ế bành tr , vua
ng m nh m c a các th l c ph ủ ầ ề ấ ng Tây, trên th c t ự ọ
ố ợ ủ ề ố
ế Mongkut và các tri u th n c p ti n c a mình đã l a ch n và xây ự d ng đ i sách phù h p cho qu c gia c a mình. Đi u này cũng có ề ượ ủ ứ ề ậ ợ nghĩa là, nh n th c v ch quy n và l
ể ệ ươ Mongkut th hi n rõ nét trên hai ph ng di n
ạ ủ ẻ ề ạ ớ ố i ích qu c gia đ c vua ệ : 1. Qua chính sách đ iố ế ự ề ngo i m m d o, linh ho t c a chính quy n Siam v i các th l c
ươ ế ậ ươ ph ng Tây và 2. Qua quá trình ti p nh n văn minh ph ng Tây
ằ ấ ướ nh m canh tân, t ự ườ c ng đ t n c.
22
ứ ề ủ ề ợ ủ ố 3.2.3. Ý th c v ch quy n và l i ích qu c gia c a Lý
ồ ươ H ng Ch ng
ế ầ ứ ế ấ
ế ầ ế ệ ặ Sau chi n tranh Nha phi n l n th nh t (18401842) và đ c ề ứ t là chi n tranh Nha phi n l n th hai (18561860), chính quy n bi
ụ ả ấ ế ề ướ Mãn Thanh liên t c ph i ký k t các đi u
ị ự ặ ề ủ
ị theo đó, Trung Hoa ch u s nô d ch ngày càng n ng n c a các c ắ ầ ề ươ ế ố ự qu c th c dân ph
ậ ạ ộ ế ớ nhìn ra th gi i bên ngoài, nhìn nh n l
i th c l c dân t c mình và th ộ ớ ộ ụ ươ ủ ạ ườ m nh c a ng
ẳ c b t bình đ ng và kèm ườ ng ả ng Tây. Đi u này khi n Trung Hoa b t đ u ph i ế ự ự ế ự ng Tây. Qua các cu c đ ng đ v i các th l c ậ ứ ở ươ i ph ộ ộ ậ ng Tây, m t b ph n trí th c tinh hoa
ậ ố ỏ ị Trung Hoa nh n ra ph ạ ị ố ằ r ng, , mu n thoát kh i thân ph n nô d ch, mu n theo k p thiên h ,
ườ ở ng khác. Và do đó,
ư ọ ậ ậ ỹ Trung Hoa đã ươ ậ ả Trung Hoa ph i đi theo con đ ươ ấ d y lên trào l u h c t p ph ụ ng Tây, v n d ng k thu t ph ng Tây
ằ ớ ạ ế ạ ậ
ượ ụ ớ
này đ ế ườ ươ ườ ế ọ ỹ nh m làm Trung Hoa m nh lên, b t l c h u và y u kém. Phong trào ủ ể ươ c mang tên là Phong trào D ng v (18611894), v i ch ư thuy t “S di chi tr ng k ch Di” (H c ng ng Tây đ i ph
ạ ườ ươ ố ch ng l i ng i ph
ng Tây). ấ ươ ng lĩnh chung ề iườ đ xu t c cho Phong trào D ngươ
Là ng ớ ườ ả ố
ươ ượ ữ ộ ồ H ng Ch
ụ v , Cùng v i Tăng Qu c Phiên (18111872) và T Tông Đ ng, Lý ậ c xem là m t trong nh ng nhân v t ươ ươ ng (18231901) đ ấ ủ ụ ạ ị ể ệ ạ i đ a ph
ế ủ ạ ấ ề ng, đ i di n cho ế ng ti n ư ưở t
i c p ti n c a tri u đình Mãn Thanh có t ọ ậ ờ ỳ ươ ng Tây th i k này.
ướ ướ ự ủ tiêu bi u nh t c a Phong trào D ng v t ớ ầ t ng l p quan l ố ộ b , mong mu n h c t p ph ứ Và đ ng tr c áp l c bành tr
ế ế ế ự ươ ng ngày càng gia tăng c a các ể ộ
ng Tây sau hai cu c chi n tranh nha phi n, đ ủ ươ ư ề ố ồ ự th l c th c dân ph ệ ộ ậ ả b o v đ c l p và ch quy n qu c gia, Lý H ng Ch ng đã đ a ra
ủ ươ ế ứ ủ ấ ng h t s c nh t quán trong t ư ưở t
ch tr ế ế ạ ả ố ạ ng và hành tr ng c a mình: ạ ộ “Th ngày nay ph i ngo i tu hòa nhung, n i tu bi n pháp” (Đ i ngo i
23
ế ự ả ươ ố ộ ự ả ớ ph i hòa hoãn v i các th l c ph
ệ ế ộ ư ừ ệ ng Tây, đ i n i ph i th c hi n ị
ủ ươ ườ ự ớ ố ộ ị bi n pháp). Trong th cu c chính tr khó khăn ch a t ng có trong l ch ử s dân t c, ông ch tr ng hòa hoãn v i các c
ỏ ế ủ ự ặ ổ ạ m c dù s hòa hoãn đó đã t n h i không nh đ n ch quy n và l ng qu c th c dân, ợ ề i
ố ể ự ậ ờ
ủ ự ể ổ ộ ớ
ích qu c gia, đ có “không gian”, “th i gian” và t p trung toàn l c vào ề canh tân, đ i m i và nâng cao ti m l c dân t c. Quan đi m c a Lý ợ ề ủ ể ệ ươ ượ ề ồ ố i ích qu c gia đ H ng Ch
ươ ng v ch quy n và l ủ ạ ộ ụ c th hi n rõ nét ư
qua các ho t đ ng canh tân c a phong trào D ng v cũng nh ươ ữ ứ ố ớ ờ ỳ ế ự ng Tây th i k này.
ợ ề ứ ủ ố nh ng ng đ i v i các th l c ph ủ 3.2.4. Ch quy n và l ễ i ích qu c gia trong ý th c c a Nguy n
ườ ộ Tr
ng T ế ế ỷ ữ ệ ị ự ướ ng
Đ n gi a th k XIX, Vi ẽ ủ ủ ạ t Nam ch u áp l c bành tr ư ả ươ ngày càng m nh m c a ch nghĩa t b n ph ng Tây nói chung và
ượ ướ ự ủ dã tâm xâm l
c c a th c dân Pháp nói riêng. Tr ạ ế ự ướ ủ ng ngày càng gia tăng c a các th l c ngo i bang, ự c áp l c bành Nguy nễ tr
ộ ườ ả ế
ng T đã nhìn, đánh giá và tìm cách gi ự ấ ướ ủ ể ệ ọ ữ Tr ộ đ ng hi m h a m t n t Nam d a trên nh ng phân tích v
c c a Vi ướ ướ ế ớ i và xu h ng bành tr ộ i quy t m t cách năng ề ủ ng ngày càng gia tăng c a
ng Tây.
tình hình th gi ươ ế ự các th l c ph ộ ệ ể ữ ấ ở Vi
ễ ữ ủ ườ ộ ượ ng c a Nguy n Tr
ư ưở t ả ng T đ ầ ư ề ả
Là m t trong nh ng nhà canh tân tiêu bi u nh t t Nam ế ỷ ể ệ c th hi n gi a th k XIX, t ấ ề ậ đ m nét qua các di th o cũng nh các b n đi u tr n mà ông đ xu t ứ ề ủ ề ề ễ ố ợ i ích qu c gia
ể ệ ườ ễ ng T đ
ở ộ ệ ệ ạ ồ lên tri u đình nhà Nguy n. Ý th c v ch quy n và l ệ ộ ượ ủ c a Nguy n Tr ấ ướ đ t n
c th hi n qua các bi n pháp canh tân ờ c toàn di n, qua bi n pháp m r ng ngo i giao, đ ng th i, ố ư ả cũng gi ng nh các nhà c i cách Fukuzawa Yukichi, Mongkut và Lý
ồ ươ ặ ệ ề ệ ế ậ ọ H ng Ch ng, ông đ c bi
ươ ỏ t đ cao vi c h c h i và ti p nh n văn ạ ấ ướ ể ệ ự ề
ng Tây đ hi n đ i hóa đ t n ữ ữ ủ ề ợ minh ph ằ ộ t c nh m gi v ng ch quy n và l c, nâng cao ti m l c dân ố i ích qu c gia.
24
ươ
ng 4
Ch Ề Ủ Ứ Ề Ợ Ố
Ủ
Ý TH C V CH QUY N VÀ L I ÍCH QU C GIA Ố C A CÁC QU C GIA ĐÔNG Á ộ ơ ở ự ị 4.1. C s chính tr , xã h i, văn hóa cho s hình thành ý
ứ ề ủ ề ợ ố th c v ch quy n và l i ích qu c gia
ớ ế ố ư ư ưở ớ ừ Cùng v i các y u t văn minh và trào l u t ng m i t t
ề ả ế ả ộ ị ngoài, thì n n t ng chính tr , kinh t
ề ề ế ấ ố ợ qu c gia Đông Á khi n v n đ ch quy n và l
ơ ứ ự ế ậ ậ bên ị ủ ừ , xã h i, văn hóa b n đ a c a t ng ượ ố ủ c i ích qu c gia đ ổ ủ ti p nh n và nhìn nh n khác nhau. S “x c ng” và khuôn kh c a
ở ậ ườ ố ệ “nhãn quan” và l p tr Trung Qu c và Vi
ữ ệ ớ ư ưở ở ở nh ng khác bi t t Nam có ể ạ ề ng c i m , m m m i, uy n
ng Nho giáo ể t đáng k so v i t ộ ạ ủ ể ư ậ chuy n linh ho t c a xã h i Ph t giáo Thái Lan. Trong khi đó, t duy lý
ộ ậ ổ ộ ủ ượ ư ặ c xem là đ c tr ng n i tr i c a xã
ươ ự ế ậ ả ị
ủ ầ ể ế ả ậ ặ ớ tính, quen h i nh p, thích nghi đ ệ ộ h i th ố v n là đ c đi m đ c thù c a t ng l p samurai khi n Nh t B n d ớ ng nghi p Nh t B n; cùng v i đó, s kiên quy t, kiên đ nh ễ ặ
ệ ể ế ữ ậ ố ế ộ ớ ừ dàng và tri t đ ti p nh n nh ng thành t văn minh ti n b m i t bên
ngoài.
ổ ề ủ ứ ộ ế ậ ề 4.2. Quá trình v n đ ng và bi n đ i v ý th c ch quy n
ợ và l
ướ ế ể ố ậ ữ i góc nhìn đ i sánh nh ng chuy n bi n và v n
ủ ứ ể ả ố i ích qu c gia Xem xét d ư ưở t ộ đ ng trong t
ậ ả ng và ý th c c a các nhà c i cách tiêu bi u là ồ Fukuzawa Yukichi (Nh t B n), Mongkut (Thái Lan), Lý H ng
ố ễ ươ ườ ệ ng (Trung Qu c) và Nguy n Tr
ộ ng T (Vi ả ư ờ
ơ ở ươ ả ng Kh i Siêu, Tôn Trung S n ữ Khang H u Vi, L
ớ t Nam) v i các nhà Ch ư ế ệ ế ả c i cách cùng th i cũng nh các nhà c i cách th h ti p sau nh : ố Trung Qu c; ộ ứ ễ ệ ạ ộ ạ Nguy n L Tr ch, Bùi Vi n, Ph m Phú Th hay Phan B i Châu,
25
ở ệ ở Vi t Nam; Chulalongkorn
Phan Châu Trinh ượ ướ ứ ể ề c các b c phát tri n v ý th c. Đó là các b ể ấ Thái Lan... đ th y ầ ầ ể ướ c chuy n d n d n
đ ừ ứ ệ ế ế ư ả t ố s n hóa và cu i cùng là dân
ý th c h phong ki n, phong ki n t ủ ư ả s n. ch t
ứ ề ứ ề ủ ề ợ 4.3. So sánh ý th c v th c v ch quy n và l ố i ích qu c
ủ ố gia c a các qu c gia Đông Á
ứ ủ ả ể ở So sánh ý th c c a các nhà c i cách tiêu bi u
ồ ươ Fukuzawa Yukichi, Mongkut, Lý H ng Ch ng và Nguy n Tr
ộ ượ ỉ ấ ữ ộ
ề Đông Á là ườ ễ ng ự ẫ c nh ng nguyên nhân, đ ng l c d n ủ ủ ố ợ i ích qu c gia c a các
T , chúng ta không ch th y đ ề ứ ế ự đ n s hình thành ý th c v ch quy n và l ữ ượ ả ấ ộ c nh ng tác nhân n i sinh và
nhà c i cách Đông Á mà còn th y đ ế ể ấ ữ ế ạ ẫ ồ ờ
ượ ữ ộ t
c vai trò và nh ng tác đ ng tr l ợ ở ạ ủ ư ưở i c a t ố ấ th y đ ộ ủ ủ ệ ề ấ ả ngo i sinh d n đ n nh ng bi n chuy n y. Đ ng th i, chúng ta cũng ứ ế ng, ý th c đ n ướ c cu c đ u tranh b o v ch quy n và l i ích qu c gia c a các n
ế ỷ ế ỷ ữ ầ ố Đông Á nh ng năm cu i th k XIX đ u th k XX.
Ậ Ế K T LU N
ế ữ ế ỷ ố ế ệ , th i k ch
ế ạ nghĩa t 1. Đ n gi a th k XIX, trên bình di n qu c t ư ả ự b n t c t
ủ
ờ ỳ ủ ướ ư ả ơ ả b n do c nh tranh đã c b n k t thúc. Các n ớ ậ ạ ế ố ể nhanh chóng chuy n sang giai đo n đ qu c ch nghĩa. Vì v y, khác v i ươ ố ớ ế ự ươ ướ ướ c đây, đ i v i các th l c ph ng Đông tr
ỉ ị ể ướ ạ ủ ả ng Tây, các n ữ c ph ấ c đo t c a c i, nh ng vùng đ t di dân, buôn
không ch là đ a bàn đ t ề ệ ữ ươ ơ ặ
ế ể ị ự ệ ể bán h ố th ng tr , cai tr tr c ti p đ khai thác tri
ơ ẩ ụ ả ệ
ẩ ư ả ứ ạ ớ ệ kh u công nghi p, kinh doanh t ữ b n. V i nh ng s c m nh v
ự ứ ủ ạ ạ ng quân s và s c m nh c a pháo h m, các c ế ự ượ , l c l
ứ ng li u hay truy n bá tôn giáo, đ c tin n a, mà còn là n i đ t ách ệ ồ ị t đ các ngu n nguyên li u, ấ ị nhân công, là n i tiêu th s n ph m công nghi p và là đ a bàn cho xu t ượ ộ ề t tr i v ố ườ ng qu c ề kinh t ươ ươ ự ế ẵ
ng Tây s n sàng dùng vũ l c xâm chi m ph ầ ả ươ ố ph ặ đ t ra cho các qu c gia Đông Á ph i đ
ờ ấ ề ủ ị ế ứ ự ồ ng Đông. Đi u này ứ ộ ớ ng đ u v i m t thách th c ề v n đ ch quy n, s t n vong ư ắ Ch a bao gi chính tr h t s c gay g t.
26
ạ ị ề ộ ậ ộ ủ ố ọ i b đe d a và th ử
ọ
và n n đ c l p dân t c c a các qu c gia Đông Á l ư ậ . thách nghiêm tr ng nh v y ự ướ ướ ế ự ủ ươ ứ 2. Đ ng tr ng c a các th l c ph
c áp l c bành tr ườ ứ ế ị ứ ữ ế ng Tây, ạ t ch chính tr , quan l ầ i đ ng đ u các thi
ế ớ ề ế ớ ớ ế i cao ậ ượ c
ờ ắ ồ i bên ngoài, ti p nh n đ ổ ữ ắ ượ là nh ng trí th c, ng ệ ấ c p... s m có đi u ki n ti p xúc v i th gi ượ l ng thông tin phong phú, đ ng th i n m b t đ c nh ng thay đ i căn
ế ớ ả ở ớ ấ ự ả ủ b n c a th gi i, các nhà c i cách
ể ộ ượ ủ ươ ậ Đông Á s m nh n th y s phát ỉ ề ứ ạ
t c a văn minh ph ự ề ế ế ậ ọ ở ỹ tri n tr i v ự s , các thành t u v khoa h c, k thu t mà còn ng Tây không ch v s c m nh quân ướ c, t ch nhà n
ứ ổ ứ ề ả ướ ế các th c t ch c, đi u hành, qu n lý nhà n thi ộ ề c, xã h i, n n kinh t
ữ ươ ủ ươ ứ ậ ớ ... theo ế ọ ậ ng th c m i. Chính vì v y, ch tr
nh ng ph ệ ươ ể ố
toàn di n văn minh ph ố ủ ng Tây là quan đi m t ả ở ố ng h c t p và ti p thu ấ ươ ng đ i nh t quán và ậ ả Trung Qu c, Nh t B n, Thái Lan và
xuyên su t c a các nhà c i cách ọ ậ ệ ươ ể ả ấ ướ t Nam. H c t p văn minh ph Vi
ng Tây đ c i cách đ t n ả ạ ự ộ ượ c các nhà c i cách xem là ph c, nâng ươ ng
ứ cao kháng l c, s c m nh dân t c đ ề ứ ữ ợ
ệ ể ả ệ ủ th c h u hi u đ b o v ch quy n và l ề ả ị ố i ích qu c gia. ộ ế ả
ấ ề ủ 3. Trên n n t ng chính tr , kinh t ố ợ ố i ích qu c gia đ
ậ ậ ế ừ t ng qu c gia Đông Á mà v n đ ch quy n và l ở ế ế ị ti p nh n và nhìn nh n khác nhau. B đè nén b i thi
t ch chính tr ậ ế ệ ư ưở t
ứ ề ủ ư ả ề chuyên ch , quan liêu và h t ủ c a các trào l u c i cách và ý th c v ch quy n, l
ệ ệ ả ố ở
ữ t Nam có nh ng khác bi ạ ủ ể Trung Qu c, Vi ở ề ể ạ ị ủ , xã h i, văn hóa b n đ a c a ượ ề c ị ộ ng Nho giáo nên quá trình v n đ ng ủ ố ợ i ích qu c gia c a ể t đáng k so ậ ộ ng c i m , m m m i, uy n chuy n linh ho t c a xã h i Ph t các nhà c i cách ở ớ ư ưở t v i t
ở ậ ả ể ớ ự giáo Thái Lan. Trong khi đó,
ộ ể ủ ị ị
ẩ ị ữ ủ ộ ọ ọ
ề ạ ọ ố
ư ầ ộ ị Nh t B n, do s phát tri n s m và phát ả ự tri n cao c a xã h i thành th và văn hóa th dân, s hình thành và nh ề ươ ưở ng sâu r ng c a Hà Lan h c và D ng h c... đã chu n b nh ng n n h ư ả ả t ng quan tr ng cho phong trào c i cách. Bên c nh đó, truy n th ng t ự duy giàu lý tính, a hành đ ng, s trung thành, tình th n kiên đ nh và
27
ẳ ấ ẳ ấ ế ế ủ ở
ạ ế ả ng lãnh đ o, trung tâm c a phong trào c i cách. Đ n gi a th k quy t tâm c a đ ng c p samurai khi n đ ng c p này tr ủ ượ l
ề ủ ề ợ ố XIX, t ư ưở t
i ích qu c gia theo mô hình ph ữ ng v ch quy n và l ợ ớ ự ế ợ ề ệ ị
ề ả ạ ộ ị
ứ ủ ể ệ ự thành l c ế ỷ ữ ươ ng ố Tây đã có s k t h p, tích h p v i nh ng quan ni m, giá tr truy n th ng ữ và chính n n t ng chính tr , xã h i, văn hóa khác nhau đã t o nên nh ng ặ đ c đi m khác bi t trong ý th c c a Fukuzawa Yukichi, Mongkut, Lý
ồ ươ ễ ườ H ng Ch ộ ng T .
ng và Nguy n Tr ứ ậ ạ ậ ủ ắ ề ộ ữ ạ 4. Nh n th c sâu s c v tình tr ng l c h u c a dân t c, nh ng
ọ ọ ề ủ ề ợ ướ
ướ ự ủ ố i ích qu c gia tr ủ ươ ả
ườ ộ ng Tây, ch tr ướ đe d a nghiêm tr ng v ch quy n, l ươ ế ự ng c a các th l c th c dân ph ề ự c, nâng cao ti m l c dân t c là đ ng h ng chung, r t t
tr ướ n ở ừ ố ướ ộ ậ ự c áp l c bành ấ ng c i cách đ t ồ ấ ươ ng đ ng ố trên xu ng hay
ụ ề ng v n đ ng t ộ ầ ồ ố ấ các qu c gia Đông Á. Rõ ràng, xu h ộ ừ ướ d t
ị ế ủ ừ ế ố ả ả
ượ ữ ộ ố c xem là m t trong nh ng nhân t
và v th c a t ng nhà c i cách. Tuy đây không ph i là y u t ị đ nh, song, đây cũng đ ả ế ự ộ ả ưở ủ
i lên ph thu c nhi u vào thành ph n xã h i, ngu n g c xu t thân ế quy t ọ quan tr ng ộ ng đ n s thành công c a các công cu c c i cách. Công cu c ừ ấ ạ
ố trên xu ng hay t ị ể ừ ướ d ệ ụ ể ấ ề ư nh h ả c i cách t ể ẳ th kh ng đ nh đây là bi u hi n c th và rõ ràng nh t v t
i lên, dù thành công hay th t b i thì có ậ duy, nh n ộ ứ ủ ự ồ ủ ả
ề ộ ậ th c c a các nhà c i cách v đ c l p và s t n vong c a dân t c. ố ở ử ả ố các qu c gia Đông Á n a cu i th k
ặ ễ ữ 5. Phong trào c i cách ầ ế ỷ ế ỷ ở
ư ướ ứ ộ ớ XIX đ u th k XX đã di n ra v i nh ng đ c tính khác khác nhau ừ t ng n
ề ứ ề ủ ấ ố c cũng nh có m c đ thành công hay không thành công là khác ệ ừ ợ ư i ích qu c gia t ng đã xu t hi n
ả ệ ượ ừ ễ ổ nhau. Nh ng, ý th c v ch quy n và l ự ớ s m, tr i nghi m qua th c ti n và không ng ng đ
ủ ế ệ ả ố ố
ườ ủ ữ ứ ề ế ng, cách th c khác nhau, đ n nh ng năm 40 50 c a th
ướ ứ ầ ả ộ nhi u con đ ớ ỷ k XX, v i tình c m dân t c, tinh th n yêu n c, ý th c sâu s c v ch
ươ ợ ố ố c b sung, hoàn ằ thi n trong ti n trình c i cách c a các qu c gia Đông Á. Cu i cùng, b ng ế ắ ề ủ ạ i n lên giành l
i ích qu c gia, các qu c gia Đông Á đã v ộ ủ ề quy n và l ề ề ộ ậ ự n n n n đ c l p, t do c a dân t c.
28
Ọ Ủ Ụ Ả DANH M C CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI LIÊN
Ậ Ế QUAN Đ N LU N ÁN
ạ ậ ễ ế ế i quá trình ti p nh n văn
1. Nguy n Ti n Dũng (2016), “Nhìn l ướ ờ ươ ở ng Tây Siam (Thailand) d
minh ph ộ ố ộ ả ỷ ế ệ ệ ọ M t s bài h c kinh nghi m cho Vi
ữ ự ữ ộ :
i th i vua Mongkut (18511868): ọ t Nam”, K y u H i th o Khoa h c ố ế Văn hóa và ngôn ng các dân t c trong s giao thoa gi a các Qu c t ố ạ ọ qu c gia Đông Nam Á , NXB Đ i h c Thái Nguyên, Thái Nguyên, tr. 114
123.
ễ ế ạ ứ ố ủ ề i ng đ i c a chính quy n
2. Nguy n Ti n Dũng (2016), “Nhìn l ớ ướ ờ ạ T p chí ự Siam v i th c dân Pháp d i th i vua Mongkut (18511868)”,
ứ Nghiên c u Đông Nam Á (6), tr. 4955.
ễ ố ủ ề ế
ướ ờ ạ Ứ 3. Nguy n Ti n Dũng (2016), “ ng đ i c a chính quy n Siam ứ T p chí Nghiên c u i th i vua Mongkut (18511868), ớ ự v i th c dân Anh d
ị L ch s ử (3), tr. 5165.
ễ ế ạ ự ệ ở 4. Nguy n Ti n Dũng (2016), “Nhìn l ả i s ki n khai m rào c n
ươ ạ ạ ứ T p chí Nghiên c u Đông Nam Á th ng m i AnhSiam năm 1855”, (3), tr.
1726.
5. Nguyen Tien Dung (2013), “The Consciousness of National
Sovereignty and Interests of Prominent Thai Reformers in the Second Half
of the Nineteenth Century: A Comparison with Vietnam”, 2nd ENITS
Scholarship Research Presentation 2013, Institute of Thai Studies,
Chulalongkorn University, Bangkok, Thailand (15th August).
6. Nguyen Tien Dung (2013), “The Consciousness of National
Sovereignty and Interests of Prominent Vietnamese Reformists in the Second
Half of the Nineteenth Century”, The 8th Asian Graduate Forum on
Southeast Asian Studies, Asia Research Institute, National University of
Singapore, Singapore (2426 July).