Bài giảng Vi khuẩn đường ruột
-
Bài giảng Chuyển hóa hemoglobin - Võ Hồng Trung được biên soạn nhằm cung cấp cho người học những kiến thức về quá trình sinh tổng hợp hemoglobin, sự kết hợp giữa Hem và Globin và hiểu được sự thoái hóa hemoglobin. Mời các bạn tham khảo!
17p ageofultron 19-08-2021 41 5 Download
-
Bài giảng Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu do Sonde tiểu có nội dung trình bày về nhiễm khuẩn tiết niệu qua sonde tiểu Catheter Associated Urine Tract Infection - CAUTI, vi sinh vật ở đường tiết niệu, tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và yếu tô nguy cơ,... Mời các bạn cùng tham khảo!
4p gongyuefei 10-08-2021 53 2 Download
-
Bài giảng Vi sinh vật - Vi khuẩn đường ruột cung cấp kiến thức phân loại vi khuẩn đường ruột, kháng nguyên, độc tố, chi Samnonela, chi shigella, Vibrio cholerae, Escherichia Coli,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
7p nguoibakhong04 03-02-2018 190 18 Download
-
Bài giảng Vi sinh vật: Vi khuẩn gây bệnh cung cấp các kiến thức giúp người học có thể nắm được phân loại vi khuẩn gây bệnh, đặc điểm hình thể, đặc điểm nuôi cấy, các loại KN và độc tố, đặc điểm gây bệnh, phòng ngừa – điều trị bệnh do vi khuẩn. Mời các bạn cùng tham khảo.
9p nguoibakhong04 03-02-2018 103 5 Download
-
Bài giảng Vi sinh về Vi khuẩn gây bệnh do GV. Nguyễn Thị Ngọc Yến biên soạn được trình bày với các mục tiêu để nắm được phân loại vi khuẩn gây bệnh, đặc điểm hình thể, đặc điểm nuôi cấy, các loại kháng nguyên và độc tố, đặc điểm gây bệnh, phòng ngừa - điều trị. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
9p dangthingocthuy96 11-01-2017 124 14 Download
-
Hiện diện trong ruột con người có rất nhiều vi khuẩn thuộc nhiều loại, tạo thành quần thể gọi là tạp khuẩn ruột. Trong tạp khuẩn, ngoài vi khuẩn gây bệnh còn có vi khuẩn có ích. Chính các vi khuẩn có ích giúp tiêu hóa thức ăn, đặc biệt một số vi khuẩn giúp tổng hợp một số vitamin nhóm B, vitamin K…
3p bibocumi39 15-04-2013 88 4 Download
-
THÀNH PHẦN cho 1 viên Metronidazole CHỈ ĐỊNH Nhiễm Trichomonas bộ phận tiết niệu - sinh dục ở nam và nữ. Nhiễm Giardia lamblia. Lỵ amip và các dạng khác của bệnh lỵ amip. Áp-xe gan do amip. Phân có nang amip không kèm theo triệu chứng lâm sàng. Viêm loét miệng. Dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí hậu phẫu, hoặc sau các phẫu thuật chọn lọc ruột kết, đường mật, ruột thừa và sau phẫu thuật phụ khoa. Có thể dùng Klion một mình hoặc kết hợp với những kháng sinh có tác dụng chống lại vi...
5p abcdef_53 23-11-2011 94 5 Download
-
THÀNH PHẦN cho 1 viên Acarbose 50 mg cho 1 viên Acarbose DƯỢC LỰC Acarbose là một pseudotetrasaccharide, có nguồn gốc vi khuẩn. Ở niêm mạc ruột non, acarbose tác động bằng cách ức chế cạnh tranh men a-glucosidase, làm giảm quá trình thoái giáng carbohydrate (di, oligo và polysaccharide) thành monosaccharide là dạng có thể hấp thu được. Do đó, acarbose có tác dụng làm giảm đường huyết sau ăn, không làm tăng insulin huyết, không gây đề kháng insulin, bảo tồn tế bào beta, giảm nồng độ HbA1c, triglycerides và giảm các biến chứng do...
5p abcdef_53 23-11-2011 95 7 Download
-
TÍNH CHẤT Hiệu ứng dược lý của vi khuẩn sinh acid lactic : Bifidobacterium infantis chiếm trên 90% vi khuẩn của hệ vi sinh đường ruột ở nhũ nhi nuôi bằng sữa mẹ. Ngoài acid lactic, nó còn có khả năng sản xuất mạnh mẽ acid acetic, ức chế sự tăng trưởng và ngăn cản sự xâm nhập của các vi khuẩn gây bệnh, do vậy nó đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của trẻ. Khi Bifidobacterium infantis chiếm ưu thế trong đường ruột, nó ức chế sự tăng sinh của các khuẩn...
4p abcdef_51 18-11-2011 110 3 Download
-
Lao ruột thường gặp là lao thứ phát sau lao phổi, lao thực quản, lao họng hầu lao màng bụng. Lao ruột tiên phát chỉ xảy ra khi vi khuẩn lao xâm nhập cơ thể bằng đường tiêu hoá được khu trú ở ngay ruột, sau đó vi khuẩn lao mới xâm nhập sang các cơ quan khác (ít gặp). Đường xâm nhập của vi khuẩn lao đến ruột: - Chủ yếu bằng đường tiêu hoá: do nuốt phải đờm, dãi, chất nhầy có chứa vi khuẩn lao. - Các đường khác: + Đường máu, đường bạch mạch, đường mật . +...
9p thiuyen4 20-08-2011 90 3 Download
-
NDĐR được biết từ rất lâu, qua các công trình nghiên cứu của Levy và Loygue có bước tiến triển mới. Hiện nay: chỉ định rộng rãi nhờ các hỗn hợp nuôi dưỡng, các kỹ thuật nuôi dưỡng được cải tiến. Nhiều công trình thực nghiệm LS chứng minh sự toàn vẹn về sức đề kháng miễn dịch, dinh dưỡng dung mao và di chuyển vi khuẩn khí ra khỏi ống tiêu hoá.
11p truongthiuyen12 11-07-2011 55 4 Download
-
Bệnh tả là một bệnh nhiễm độc, nhiễm khuẩn đường ruột cấp tính, gây nhiều dịch lớn trên hành tinh, do vi khuẩn Vibrio cholerae gây ra. Đặc điểm lâm sàng của bệnh là ỉa như nước chảy, nôn không kìm được, gây mất nước ngoài tế bào cực nhanh rồi dẫn đến tử vong nếu bệnh nhân không được điều trị khẩn cấp và thích hợp. Bệnh lây trực tiếp hoặc gián tiếp qua phân người bệnh. Bệnh đã được xác nhân từ rất lâu trong quá khứ, khó xác định rõ thời điểm chính xác lúc bệnh...
16p truongthiuyen12 09-07-2011 117 16 Download
-
Các vi khuẩn gây bệnh vùng hậu môn sinh dục Âm đạo là một xoang mở của cơ thể, chứa dịch tiết của đường sinh dục nên trở thành môi trường sống lý tưởng cho các vi sinh vật bao gồm cả các loại vi khuẩn của da và các vi sinh vật từ đường ruột. Mỗi ml dịch âm đạo chứa 108 – 109 vi khuẩn bao gồm các vi khuẩn thường trú không gây bệnh và những vi sinh vật cơ hội. Các tác nhân cơ hội (liên cầu trùng nhóm B - GBS) sẽ gây bệnh...
6p truongthiuyen9 05-07-2011 149 11 Download
-
Viêm đường mật cấp thường gặp trong các trường hợp túi mật không hoàn toàn. Đường mật giãn và ứ trệ mật sau một vài ngày, vi khuẩn phát triển tong đường mật gây nên. 2) Cơ chế: vi khuẩn xâm nhập đường mật theo các con đường sau: - Vi khuẩn di chuyển từ đường ruột lên: + Theo giun đũa. + Theo cơ chế như một cái bơm hút vi khuẩn: sỏi mật di chuyển ở phần thấp ống mật chủ + sự co rút của đường mật (bơm). - vi khuẩn theo đường bạch huyết từ ruột lênvà khu...
6p truongthiuyen8 30-06-2011 133 12 Download
-
Nhiễm khuẩn hậu sản (NKHS) là nhiễm khuẩn xuất phát từ bộ phận sinh dục sau đẻ, sau nạo , sau sẩy thai . Không gọi là NKHS đối với nhiễm khuẩn xảy ra trong thời kỳ hậu sản vì đường vào của vi khuẩn không phải là đường sinh dục như: bệnh cúm, thương hàn, lao phổi, ruột thừa... Đường xâm nhập của NKHS thường là: Qua vùng rau bám, sót rau, màng rau, qua niêm mạc tử cung , đỡ đẻ không vô khuẩn, chuyển dạ lâu, ối vỡ sớm, bế sản dịch, thiếu máu kéo dài....
7p truongthiuyen5 16-06-2011 123 12 Download
-
TƯƠNG TÁC THUỐC - Rượu : ceftriaxone dùng chung với rượu có thể gây các phản ứng như disulfuram. - Thuốc kháng đông, heparin hoặc tan cục máu đông : ceftriaxone có thể ức chế sự tổng hợp vitamine K bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột. Do đó dùng chung thuốc này với ceftriaxone có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Thay đổi giá trị xét nghiệm : - Thời gian prothombine có thể bị kéo dài vì cephalosporine ức chế quá trình tổng hợp vitamine K bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột. - Thử...
6p tunhayhiphop 05-11-2010 67 5 Download
-
BAYER PHARMA Viên nén 50 mg : hộp 100 viên - Bảng B. Viên nén 100 mg : hộp 100 viên - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Acarbose 50 mg cho 1 viên Acarbose 100 mg DƯỢC LỰC Acarbose là một pseudotetrasaccharide, có nguồn gốc vi khuẩn. Ở niêm mạc ruột non, acarbose tác động bằng cách ức chế cạnh tranh men a-glucosidase, làm giảm quá trình thoái giáng carbohydrate (di, oligo và polysaccharide) thành monosaccharide là dạng có thể hấp thu được. Do đó, acarbose có tác dụng làm giảm đường huyết sau ăn, không làm tăng insulin huyết, không gây đề kháng insulin, bảo tồn...
6p tunhayhiphop 05-11-2010 92 6 Download
-
GEDEON RICHTER viên nén 250 mg : vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Metronidazole 250 mg CHỈ ĐỊNH Nhiễm Trichomonas bộ phận tiết niệu - sinh dục ở nam và nữ. Nhiễm Giardia lamblia. Lỵ amip và các dạng khác của bệnh lỵ amip. Áp-xe gan do amip. Phân có nang amip không kèm theo triệu chứng lâm sàng. Viêm loét miệng. Dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí hậu phẫu, hoặc sau các phẫu thuật chọn lọc ruột kết, đường mật, ruột thừa và sau phẫu thuật phụ khoa. Có thể dùng Klion một mình hoặc kết hợp với những kháng sinh có...
6p tunhayhiphop 05-11-2010 96 5 Download
-
DB PHARMA c/o GALIEN thuốc bột : hộp 14 gói. THÀNH PHẦN cho 1 gói 1 g Có ít nhất 1 tỷ đơn vị men sống, bao gồm Lactobacillus acidophilus, lactobacillus casei (chủng rheum nosus) Tá dược malto-dextrine. DƯỢC LỰC Cung cấp cho cơ thể các men lactic còn sống đã được chọn lọc, không bị kháng sinh có hoạt phổ rộng làm mất tác dụng, đảm bảo ổn định và cân bằng lại hệ vi khuẩn đường ruột, đồng thời còn cung cấp nhiều vitamine nhóm B. CHỈ ĐỊNH Viêm ruột và viêm ruột kết, dự phòng và điều trị các rối loạn gây ra do...
5p thaythuocvn 27-10-2010 91 12 Download
-
WAKAMOTO c/o O.P.V. (OVERSEAS) Viên nang 20 mg : hộp 10 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên 27,9 mg (tổng số vi khuẩn sống ở trong khoảng từ 1,2 x 107 đến 9 x 109) vi khuẩn sinh acid lactic đề kháng với kháng sinh và hóa trị liệu gồm Bifidobacterium faecalis. infantis, Lactobacillus acidophilus, Streptococcus TÍNH CHẤT Hiệu ứng dược lý của vi khuẩn sinh acid lactic : Bifidobacterium infantis chiếm trên 90% vi khuẩn của hệ vi sinh đường ruột ở nhũ nhi nuôi bằng sữa mẹ. Ngoài acid lactic, nó còn có khả năng sản xuất mạnh mẽ acid acetic, ức chế...
5p thaythuocvn 27-10-2010 104 8 Download