intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN VĂN 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (3)

Chia sẻ: Nguyen Ngoc Phuong Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

171
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả. 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng các biện pháp đảo trật tự từ, điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo những câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả. 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4. + HS

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN VĂN 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (3)

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả. 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng các biện pháp đảo trật tự từ, điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo những câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4. + HS: III. Các hoạt động: T HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC G GIÁO VIÊN SINH
  2. 1’ 1. Khởi động: - Hát 3’ 2. Bài cũ: MRVT: Công dân. - Giáo viên kiểm tra 1 học sinh làm lại các bài tập 3. - 2 học sinh làm lại bài tập 4. - Đọc đoạn văn ngắn em viết về nghĩa vụ bảo vệ tổ 1’ quốc của mỗi công dân. 3. Giới thiệu bài mới: 34’ “Nối các vế câu ghép bằng 13’ quan hệ từ” (tt) Hoạt động cá nhân, lớp. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Phần nhận xét. Mục tiêu: HS nắm được - 1 học sinh đọc câu hỏi 1.
  3. cấu tạo của câu ghép có - Học sinh suy nghĩ, phát quan hệ từ chỉ nguyên hiện sự khác nhau về cấu nhân- kết quả tạo giữa 2 câu ghép đã nêu. Phương pháp: Đàm thoại, - Học sinh phát biểu ý kiến. luyện tập. - Ví dụ: - Yêu cầu học sinh đọc câu - Câu 1: Vì con khỉ này rất hỏi 1. nghịch nên các anh bảo vệ - Giáo viên nêu: quan hệ thường phải cột dây. giữa 2 vế câu của 2 câu  2 vế câu ghép được nối ghép trên đều là quan hệ nhau bằng cặp quan hệ từ vì nguyên nhân kết quả nhưng … nên. cấu tạo của chúng có điểm Câu 2: Thầy phải kinh ngạc khác nhau. vì chú học đến đâu hiểu - Em hãy tìm sự khác nhau ngay đến đó và có trí nhớ lạ đó? thường.  2 vế câu ghép được nối với nhau bằng một 1uan hệ từ vì.
  4. - Cả lớp nhận xét. 4’ Hoạt động lớp, nhóm đôi. - Giáo viên nhận xét, chốt lại: hai câu ghép trên có cấu tạo khác nhau. - Học sinh làm bài, các em  Bài 2: tìm và viết ra nháp những - Giáo viên nêu yêu cầu của cặp quan hệ từ, quan hệ từ bài. tìm được. Có thể minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. - Học sinh phát biểu ý kiến.  Hoạt động 2: Phần ghi - Ví dụ: nhớ. - Quan hệ từ : vì, bởi vì, Mục tiêu: HS rút ra được
  5. ghi nhớ nhớ, nên, cho nên, cho vậy. Phương pháp: Thảo luận - Cặp quan hệ từ: vì …nên, nhóm, luyện tập, thực hành. bởi vì, cho nên, tại vì…cho - Yêu cầu học sinh đọc nên, nhờ…mà, do…mà. phần ghi nhớ. - Nhờ mưa thuận gió hoà mà vụ mùa năm nay bội thu. - Bạn Dũng trở nên hư hỏng 14’ vì bạn ấy kết bạn với lũ trẻ xấu. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm bàn. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
  6. - Học sinh đọc thuộc ghi  Hoạt động 3: Phần nhớ ngay tại lớp. luyện tập. - 1 học sinh đọc đề bài, cả Mục tiêu: HS làm tốt các lớp đọc thầm. bài tập - Học sinh làm việc theo Phương pháp: Luyện tập, nhóm, các em dùng bút chì thực hành, thảo luận nhóm. khoanh tròn từ chỉ quan hệ  Bài 1: hoặc cặp từ chỉ quan hệ, gạch dưới vế câu chỉ - Yêu cầu học sinh đọc đề nguyên nhân 1 gạch, gạch bài. dưới vế câu chỉ kết quả 2 - Cho các nhóm trao đổi gạch. thảo luận để trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi dán kết quả lên bảng, trình bày kết quả. - Ví dụ: a) Bởi mẹ tôi nghèo. Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
  7. b) Lan vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. - Giáo viên phát phiếu cho c) Ngày xửa, ngày xưa, có các nhóm làm bài. một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. d) Lúa gạo quý vì phải đỗ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh sửa bài theo lời giải đúng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
  8. - Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng.  Bài 2: - 1 học sinh giỏi làm mẫu. - Giáo viên giải thích thêm - Ví dụ: Từ câu a “Bởi cho học sinh 4 ví dụ đã nêu chúng …thái khoai”. ở bài tập 1 đều là những  Tôi phải băm bèo thái câu ghép có 2 vế câu: Từ khoai vì bác mẹ tôi rất những câu ghép đó các em nghèo. hãy tạo ra câu ghép mới. - Học sinh làm việc cá nhân, - Giáo viên gọi 1, 2 học các em viết nhanh ra nháp sinh giỏi làm mẫu. câu ghép mới tạo được. - Học sinh làm trên giấy - Giáo viên nhận xét, yêu xong dán nhanh lên bảng cầu học sinh cả lớp làm vào lớp. vở. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau nối câu ghép các em tạo được. - Ví dụ: b. Chú Hỉ bỏ học vì
  9. - Giáo viên phát giấy cho 3, hoàn cảnh gia đình sa sút 4 học sinh làm. không đủ ăn. - c. Ngày xửa, ngày xưa có cư dân một vương quốc không ai biết cười nên - Giáo viên cùng cả lớp vương quôc ấy buồn chán kiểm tra kết quả bài làm kinh khủng. trên giấy của học sinh. - d. Vì phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Là thứ đắt và hiếm nên vàng rất quý. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên nhận xét, chốt - Học sinh làm bài vào vở, lại. các em dùng but chì điền  Bài 3: vào quan hệ từ thích hợp. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ - Học sinh làm bài trên giấy làm việc cá nhân, chọn các xong rồi dán bài lên bảng
  10. quan hệ từ đã cho thích hợp lớp và trình bày kết quả. (vì, tại, cho, nhờ) với từng - Ví dụ: hoàn cảnh và giải thích vì - Nhờ thời tiết thuận hoà sao em chọn từ ấy. nên lúa tốt. - Giáo viên phát giấy cho 3, - Do thời tiết không thuận 4 học sinh làm bài. nên lúa xấu. - Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên nhận xét, giúp học sinh phân tích để đi đến 3’ kết luận. - Học sinh làm bài trên - Nguyên nhân dẫn đến kết nháp. quả tốt ta dùng quan hệ từ 1’ “Nhờ hoặc do hay vì”. - Nguyên nhân dẫn đến kết - Học sinh làm bài trên giấy quả xấu ta dùng quan hệ từ rồi dán bài làm lên bảng và
  11. “Tại vì”. trình bày kết quả.  Bài 4: - Ví dụ: - Yêu câu học sinh suy nghĩ - Vì bạn Dũng không thuộc và viết hoàn chỉnh câu ghép bài nên bị điểm kém. chỉ quan hệ nguyên nhân - Do nó chủ quan nên bài thi kết quả. của nó không đạt điểm cao. - Giáo viên phát giấy cho 3, - Nhờ nỗ lực nên Bích Vân 4 em lên bảng làm. có nhiều tiến bô trong học - Cả lớp và giáo viên kiểm tập. tra phân tích các bài làm Hoạt động lớp. của học sinh nhận xét - Lặp lại ghi nhớ. nhanh, chốt lại lời giải đúng.  Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp.
  12. 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.(tt) - Nhận xét tiết học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1