678
Ảnh hưởng ca hc tp ch động đến động lc hc tp và kết qu hc tp ca sinh viên
cao đẳng giáo dc ngh nghip ti Thành ph Th Đc
Phm Th Ngọc Thư
Tóm tt
Vấn đề đổi mi giáo dục đào tạo đã được nhn mnh trong Ngh quyết Hi ngh Trung
ương 8 Khóa 11 số: 29 NQ/TW vi mc tiêu to chuyn biến căn bản, mnh m v chất lượng,
hiu qu giáo dc, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dng và bo v T quc
nhu cu hc tp của nhân dân. Đc biệt đối vi giáo dc ngh nghiệp, đào tạo theo hướng
ng dng, thc hành, bảo đảm đáp ng nhu cu nhân lc k thut công ngh ca th trường lao
động trong nước và quc tế (Ban chấp hành Trung ương, 2013).
Bên cạnh đó, việc đào tạo theo hc chế tín ch chính một phương thức đào tạo nhn
mạnh đến s phát huy tính tích cc và ch động của người hc. Vi vic tng hp, phân tích lý
thuyết v hc tp ch động, điu tra trên 339 sinh viên thuc nhiu ngành ngh khác nhau t
các trường Cao đẳng trên địa bàn Thành ph Th Đức. Kết qu cho thy hc tp ch động
s tác động tích cực đến kết qu hc tập cũng như động lc hc tp của người hc, bên cnh
đó, động lc hc tập cũng ảnh hưởng tích cực đến kết qu hc tp ca sinh viên. Chính
vy, vấn đ ci thiện, thay đổi phương pháp dy hc nhm khuyến khích s ch động ca
người hc là mt vấn đề hết sc cn thiết.
T khóa: Hc tp ch động, giáo dc ngh nghip, động lc hc tp.
1. Đặt vấn đề
S khác nhau v phương pháp dạy hc bc ph thông và Cao đẳng, Đại học thường đặt
ra rt nhiu th thách b ng cho sinh viên, đặc biệt sinh viên năm nhất. C th, đối vi
cp hc ph thông, phương pháp thường thy là ch yếu thy cô giảng và đọc cho hc sinh ghi
chép, ít gi tho luận trao đi trong quá trình hc. đại hc: Các thy cô giáo ch đóng
vai trò người hướng dn sinh viên tìm kiếm tài liu và nghiên cu, nhng li ging ca các
thy cô ch mang tính cht gợi ý, và hướng dn sinh viên tho lun, t nghiên cu viết tiu lun,
còn ch yếu da vào kh năng tự tiếp thu, t nghiên cu s lý kiến thc của sinh viên đối
vi bài học đó (Nguyễn Thành Hi, 2010). S khác nhau này bt ngun ch yếu t khối lượng
kiến thc rng ln yêu cu t các bc hc này, bên cnh đó sinh viên còn phải trau di k năng,
hình thành thái độ nghiêm túc, t ch, t chu trách nhiệm để th phù hp vi công vic
trong tương lai.
Vic nghiên cu các mi liên h ảnh hưởng đến kết qu hc tp của sinh viên cũng như
xây dựng động lc hc tp bn vng luôn mt mc tiêu bt k nhà trường cũng như
những người làm giáo dc mong muốn hướng đến. Hin nay, trong giáo dục Cao đẳng, Đại hc
c ta, vấn đề lấy người hc làm trung tâm vn đang còn tồn ti nhng tranh cãi v vic liu
h thp vai trò ca giáo viên hay không. Mt giáo viên sáng to mt giáo viên biết giúp
hc sinh tiến b nhanh chóng bằng con đường t hc. Giáo viên phải người hướng dẫn, người
c vấn, hơn chỉ là đóng vai trò công cụ truyền đạt tri thc (S.Rassekh, 1987).
Nghiên cu này nhm khẳng định v s ảnh hưởng mt cách tích cc ca vic hc tp
ch động của sinh viên đến động lc hc tậpđến kết qu hc tp ca họ. Đề cao xu hướng
lấy người hc làm trung tâm trong vic ging dy sinh viên tại các trường Cao đẳng Giáo dc
Ngh nghip, phát trin tối ưu khả năng của người học, giúp người học hướng đến vic hc tp
679
suốt đời cùng vi vic tn dụng các phương tin hiện đại để tiếp cn kiến thức đã đang
một xu hướng trong thi k công ngh hiện đại hin nay.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Hc tp ch động (active learning)
2.1.1. Khái nim v hc tp ch động (active learning)
Trong các công trình nghiên cứu, Bonwell và Eison đã xác định hc tp ch động là “bất
c điều gì kêu gi sinh viên vào vic thc hin và suy nghĩ tất c nhng vic mà h đang làm”.
Điều y nghĩa học sinh tham gia vào việc đọc , tho lun, viết ra, khám phá thái đ
giá tr ca h, nhn mạnh hơn vào việc phát trin các k năng cho học sinh hơn là chỉ có truyn
ti thông tin, học sinh đó sẽ tham gia vào các hoạt động duy các cấp độ cao hơn như
phân tích, tng hợp và đánh giá vấn đề (Bonwell, 1991).
Hc tp ch động trong nghiên cu v ging dy bc sau ph thông thường trái ngược
với phương pháp giáo viên làm trung tâm trong ging dy, truyn ti nhng ni dung và ging
dy theo quy chun nhất định (Børte, 2023). Hc tp tích cc ca học sinh là nói đến cách tiếp
cận mang tính hướng dn mà thu hút sinh viên tham gia mt cách ch động trong quá trình hc
thông qua s hp tác, tho luận hơn là việc thu nhn thông tin t giáo viên ca h (Lee, 2018).
Kim t tháp hc tp cho thy mức độ hiu qu của các phương pháp học khác nhau như
thế nào. Hình thc ging dy ph biến nht là nghe ging truyn thng ch giúp người hc tiếp
thu được 5% lượng kiến thức. Để hc sinh hc tp lẫn nhau phương pháp tốt nhất. Giúp người
hc tiếp thu kiến thc lên ti 90%. Các phương pháp giảng dy trong kim t tháp hc tập được
chia thành 2 nhóm lớn. Đó là Active Learning Passive Learning. Trong đó, Passive Learning
hc th động qua nhng hình thc truyn thng. d như nghe giảng, đọc tài liu, xem
video giáo trình.
Hình 1: Mô hình Kim t tháp hc tp
Ngun: Vin nghiên cu giáo dc Hoa K (1960)
680
2.2. Động lc hc tp
Động lc hc tp có ảnh hưởng rt lớn đến thái độ hc tp ca sinh viên, kết qu hc tp
ảnh hưởng rt ln đến s nghip sau này ca họ. Do đó, làm thế nào để tăng đng lc hc
tp thc s tr thành mi quan tâm ln cho những người làm giáo dc (Hoàng Th M Nga,
2016).
Trên thế gii, khái nim v động lc hc tập cũng được nhiu nhà nghiên cu nhắc đến.
Động lc hc tập quá trình bên trong, giúp thúc đẩy, định hướng duy trì hành đng
(Schunk, 2000). Vit Nam, vic nghiên cu khái niệm động lc hc tập cũng được quan tâm
nhm hiểu đúng đào tạo năng lực tạo động lc hc tp cho hc sinh là một năng lực cn thiết
của giáo viên. Động lc hc tp ca hc sinh là s thúc đẩy bên trong khiến cho hc sinh tích
cc và n lc hc tp đạt hiu qu cao (Nguyn Th Thuý Dung, 2021).
Động lc hc tập được phân thành hai loại: Động lc hc tp mang tính hội động
lc hc tp mang tính nhn thc (Hoàng Th m Nga, 2016).
- Động lc hc tp mang tính nhn thc: là mong mun, khao khát chiếm lĩnh, mở rng
tri thc, say mê vi vic hc tp. Bn thân tri thức và phương pháp chiếm lĩnh tri thức sc
hp dn, lôi cuốn người hc. Loại động lực y giúp người hc luôn n lc, khc phc tr ngi
t bên ngoài để đạt nguyn vng bên trong.
- Động lc hc tp mang tính xã hội: Người hc b lôi cun hp dn ca các yếu t khác
như là đáp ứng mong đợi ca cha m, cn có bng cp vì lợi ích tương lai, lòng hiếu danh hay
s khâm phc ca bạn bè. Đây những mi quan h hội nhân được hin thân người
hc.
2.3. Kết qu hc tp
Kết qu hc tp s kết hp ca kiến thc, k năng thái độ nhân s đạt được
nh mt tp hp kinh nghim giáo dc c th (Adam & Expert, 2008). Adam và Expert (2008)
đã đề xut phương pháp tiếp cn kết qu hc tp vi s tp trung vào hoạt động của người hc
đặt nh li vai trò của người dy. Nhm khuyến ngh hc viên tích cc tham gia vào vic lp
kế hoch hc tp và s gt hái kết qu hc tp mong mun.
Các nghiên cu cho thy rng kết qu hc tp phn ánh quan trng nht v s thành
công ca mt quá trình giáo dc (Kurucay & Inan, 2017). Andrini (2016) cho biết kết qu hc
tp b ảnh hưởng bi hai yếu t chính: bn thân hc sinh (70%) và các yếu t bên ngoài (30%).
Andrini (2016) nêu rõ yếu t bên trong bao gm yếu t sinh lý và tâm lý (trí thông minh, động
lc và kh năng nhận thc), trong khi yếu t bên ngoài là yếu t môi trường và yếu t công c
(giáo viên, chương trình hình hc tp). Qua đó, chúng ta thấy vai trò ca yếu t ni
ti bên trong của người hc mt v trí nhất định đến kết qu hc tp ca h. Bên cạnh đó,
Panigrahi, Srivastava, Sharma (2018) tiến hành mt nghiên cu h thng v các yếu t nh
hưởng đến kết qu hc tp của sinh viên như: sự tham gia, s t tin, thái độ tích cc, vui thích
hc tp, k lut bản thân. Do đó, Panigrahi cng s (2018) đề xut các yếu t y cn
được các bên liên quan xem xét để thúc đẩy s tp trung vào kết qu hc tp.
3. Đề xut mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
3.1. Mô hình nghiên cu
681
Hc tp tích cực “thu hút hc sinh vào quá trình hc tp thông qua các hoạt động và/hoc
tho lun trong lp, thay lng nghe chuyên gia mt cách th động; nhn mạnh duy bậc cao
thường liên quan đến làm vic theo nhóm ci thin thành tích hc tp ca sinh viên
(Chadia, 2019). Th Tâm (2010) kết lun rng, các yếu t động học tập, kiên định hc
tp, cnh tranh hc tp, ấn tượng ca sinh viên với trường đại học và phương pháp học tp gii
thích gn 50% s thay đổi trong KQHT của sinh viên chính quy trường Đại hc Kinh tế Thành
ph H Chí Minh, trong đó phương pháp hc tp nhân t tác động ln nht. Các gi thuyết
dựa vào đó tác giả đề xuất như sau:
Gi thuyết H1. Hc tp tích cc có ảnh hưởng cùng chiều đến động lc hc tp ca sinh
viên
Gi thuyết H2. Hc tp tích cc ảnh hưởng cùng chiều đến kết qu hc tp ca sinh
viên
Gi thuyết H3: Động cơ học tập tác động tích cực đến kết qu hc tp ca sinh viên
Thang đo học tp tích cc ca Singer và cng s (2012) gm 04 yếu t:
Mô hình nghiên cứu được tác gi đề xuất như sau:
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu này tác gi s dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, kiểm định các gi
thuyết nghiên cu bng mô hình cấu trúc (SEM). Trong đó, trước khi thc hin kiểm định các
gi thuyết nghiên cu bng mô hình cu trúc (SEM), tác gi tiến hành đánh giá thang đo theo
ba bướcnhư sau: phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), và phân tích
nhân t khẳng định (CFA).
Với phương pháp lấy mu thun tin, tác gi thiết kế đường link cha bài kho sát và gi
ngẫu nhiên đến tt c các sinh viên thuộc các trường cao đẳng GDNN ti TPHCM. Bên cnh
đó, tác giả đến gp trc tiếp mt s sinh viên và ging viên ging dy đ phng vn trc tiếp
để điều chnh hoàn thiện thang đo trước khi kho sát chính thc. Kho sát y được tiến
hành t tháng 7/2023 đến tháng 8/2023.
4. Kết qu nghiên cu
H1
H2
H3
Hc tp
tích cc
Động
lc hc
Kết qu
hc tp
682
Nghiên cứu được thc hin trên 360 sinh viên thu v 339 bng kho sát hp l đạt t
l 92.4%. V gii tính của đối tượng kho sát, nam gii 161 chiếm 47.5%, n gii 178
chiếm 52.5%. Ngành hc, ngành kinh tế122 chiếm 36%, ngành k thut có 65 chiếm 9.2%,
ngành công ngh có 101 chiếm 29.8%, ngành khác có 51 chiếm 15%. Sinh viên năm th nht
có 120 chiếm 35.4%, sinh viên năm thứ 2 có 113 chiếm 33.3%, sinh viên năm 3 có 101 chiếm
29.8%, sinh viên năm 4 có 3 chiếm 0.9%.
4.1. Kiểm định độ tin cy
Ch s h s ti nhân t (outer loading) được s dụng để đo lường độ tin cy ca phát
biu. Các phát biu có h s ti nhân t mạnh (≥ 0.6) thì cn gi li trong mô hình nghiên cu.
Đối vi phát biu có h s ti nhân t t 0.4 đến i 0.7, vic loi b phát biu ch đưc thc
hin nếu như việc loi b y làm tăng giá trị ca h s tin cy tng hp hay giá tr của phương
sai trích trung bình (Bagozzi, Yi, & Phillips, 1991; Hair, Ringle, & Sarstedt, 2011).
AC LE
DL
KQ
ACLE1
0,842
ACLE2
0,741
ACLE3
0,867
ACLE4
0,870
DL1
0,865
DL2
0,871
DL3
0,871
DL4
0,824
DL5
0,865
KQ1
0,902
KQ2
0,909
KQ3
0,923
KQ4
0,895
Bng 1: Kết quả phân tích hệ số tải nhân tố ngoài và giá trị hội tụ của các biến
Nguồn: Ước lượng mô hình qua SmartPLS
Kết qu phân tích phân tích h s ti nhân t (Out loading) ca các biến quan sát có h s
lớn hơn 0,7 (cụ th dao động t 0,741 - 0,923) nên đều có ý nghĩa thống kê.
4.2. Kiểm định mô hình cu trúc
Tiến hành k thut Bootstrapping 5000 ln để đảm bo yêu cu kiểm định hình cu
trúc tuyến tính, kết qu như sau:
Trọng số
gốc
Trọng
số trung
bình
Sai số
chuẩn
Giá trị t
Mức ý nghĩa
(P Values)
0,816
0,817
0,023
36,154
0,000
0,238
0,238
0,063
3,765
0,000
0,646
0,646
0,057
11,304
0,000
Bng 2: Bng kết qu Bootstrapping mô hình cu trúc
Nguồn: Ước lượng mô nh qua SmartPLS