Bài 3 - Đo lường giá cả sinh hoạt
lượt xem 41
download
Lạm phát chỉ tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng. Tỉ lệ lạm phát là phần trăm thay đổi mức giá so với thời kỳ trước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 3 - Đo lường giá cả sinh hoạt
- Đo lường giá cả sinh hoạt Bài 3
- Đo lường giá cả sinh hoạt Lạm phát chỉ tình trạng mức giá chung x của nền kinh tế tăng. x Tỉ lệ lạm phát là phần trăm thay đổi mức giá so với thời kỳ trước. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Chỉ số giá tiêu dùng Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là chỉ tiêu đo x lường chi phí chung cho hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu dùng điển hình mua. x Cục thống kê lao động thông báo chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng. x Nó được dùng để kiểm soát những thay đổi trong giá cả sinh hoạt theo thời gian. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Chỉ số giá tiêu dùng Khi CPI tăng, một gia đình điển hình phải tốn nhiều đồng đô la hơn để duy trì mức sống như cũ. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế nào Xác định rổ hàng hóa: Xác định giá x của hàng hóa nào là quan trọng nhất đối với người tiêu dùng điển hình. Cục thống kê lao động (BLS) xác định x một rổ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường mà người tiêu dùng điển hình mua. x BLS tiến hành các cuộc điều tra người tiêu dùng hàng tháng để xác định trọng số cho giá của các hàng hóa và dịch vụ Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế nào Xác định giá: Tìm giá của mỗi hàng x hóa và dịch vụ trong rổ hàng hóa tại mỗi thời điểm. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế nào Tính chi phí của rổ hàng hóa: Dùng dữ x liệu về giá để tính chi phí của rổ hàng hóa và dịch vụ tại các thời điểm khác nhau. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế nào Chọn năm gốc và tính chỉ số: x Chọn một năm nào đó làm năm gốc, năm x được sử dụng làm mốc để so sánh với các năm khác. x Tính chỉ số bằng cách chia giá của rổ hàng hóa trong năm nào đó cho giá của nó ở năm gốc và nhân với 100. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế nào Tính tỷ lệ lạm phát: Tỷ lệ lạm phát là x phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát được tính như sau: CPI in Year 2 CPI in Year 1 Inflation Rate in Year2 = × 100 CPI in Year 1 Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Tính toán chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát : Một ví dụ Bước 1:Điều tra người tiêu dùng để xác định rổ hàng hóa cố định 4 hot dogs, 2 hamburgers Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Tính toán chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát : Một ví dụ Bước 2: Xác định giá của mỗi hàng hóa trong mỗi năm Price of Price of Year Hot dogs Hamburgers 2001 $1 $2 2002 $2 $3 2003 $3 $4 Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Tính toán chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát : Một ví dụ Bước 3: Tính giá của rổ hàng hóa trong mỗi năm ($1 per hot dog x 4 hot dogs) + ($2 per hamburger x 2 hamburgers) = $8 2001 ($2 per hot dog x 4 hot dogs) + ($3 per hamburger x 2 hamburgers) = $14 2002 ($3 per hot dog x 4 hot dogs) + ($4 per hamburger x 2 hamburgers) = $20 2003 Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Tính toán chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát : Một ví dụ Bước 4: Chọn một năm làm năm gốc (2001) và tính chỉ số giá tiêu dùng trong mỗi năm ($8/$8) x 100 = 100 2001 ($14/$8) x 100 = 175 2002 ($20/$8) x 100 = 250 2003 Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Tính toán chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát : Một ví dụ Bước 5: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng để tính tỷ lệ lạm phát so với năm trước (175100)/100 x 100 = 75% 2002 (250175)175 x 100 = 43% 2003 Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Tính toán chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát: Một ví dụ khác Năm gốc là 1998. x Rổ hàng hóa vào năm 1998 giá $1,200. x Rổ hàng hóa tương tự vào năm 2000 giá x $1,236. CPI = ($1,236/$1,200) X 100 = 103. x Giá tăng 3% giữa năm 1998 và năm 2000. x Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Chỉ số điều chỉnh GDP Chỉ số điều chỉnh GDP được tính như sau: Nominal GDP GDP deflator = × 100 Real GDP Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Các loại chỉ số giá khác Cục thống kê lao động còn tính x toán các chỉ số giá khác: Chỉ số cho từng vùng khác nhau trong x một quốc gia. x Chỉ số giá sản xuất, tức chi phí để mua một rổ hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp chứ không phải người tiêu dùng. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Rổ hàng hóa trong CPI bao gồm những gì? 6% 5% 5% Nhà ở 5% Thực phẩm/đồ uống 6% Đi lại Chăm sóc y tế 40% 17% Trang phục Giải trí 16% Hàng hóa khác Giáo dục và liên lạc Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Những vấn đề trong đo lường giá cả sinh hoạt CPI là một thước đo chính xác về các hàng hóa được lựa chọn tạo nên nhóm hàng hóa điển hình, nhưng nó không phải là một thước đo hoàn hảo về giá cả sinh hoạt. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Quản lý tài chính
461 p | 211 | 63
-
bài tập phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
2 p | 554 | 61
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 3 - TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư
45 p | 239 | 48
-
Chương 3: Thiết kế sản phẩm
20 p | 187 | 24
-
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management) - ThS. Vũ Mạnh Cường
109 p | 74 | 20
-
Bài 3 Môi trường Marketing - Th.S Đinh Tiến Minh
13 p | 156 | 18
-
Bài giảng Quản trị trang thiết bị khách sạn: Chương 3 - ĐH Thương Mại
11 p | 186 | 15
-
Bài giảng Marketing dịch vụ: Chương 3 – Nguyễn Thị Trang Nhung
27 p | 192 | 15
-
Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương 3: Phân tích môi trường
5 p | 128 | 10
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 3 - TS. Đoàn Gia Dũng
19 p | 73 | 10
-
Bài giảng Phân tích và xử lý dữ liệu trong kinh doanh: Chương 3 - Học viện Ngân hàng
66 p | 111 | 9
-
Bài giảng Phân tích dữ liệu và dự báo: Chương 3 - Trường ĐH Quy Nhơn
30 p | 12 | 7
-
Chương 3: Xây dựng giá trị cho khách hàng, giá trị và duy trì
18 p | 103 | 6
-
Bài giảng Quản lý chất lượng trong các tổ chức: Chương 3 - PGS.TS. Trương Đoàn Thể
34 p | 14 | 4
-
Backlink chất lượng là gì
3 p | 115 | 4
-
Bài giảng Quản trị chất lượng ứng dụng trong doanh nghiệp - Chương 3: Quản trị chất lượng các quá trình và hoạt động tác nghiệp của doanh nghiệp
12 p | 25 | 2
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 - TS. Lê Diên Tuấn
13 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn