Bài giảng Bài 1: Biến cố và xác xuất của biến cố
lượt xem 12
download
Bài giảng Bài 1: Biến cố và xác xuất của biến cố trình bày về phép thử và biến cố, phép thử ngẫu nhiên, quan hệ giữa các biến cố, xác suất của biến cố, tính chất cơ bản của xác suất, công thức cộng xác suất,...Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Bài 1: Biến cố và xác xuất của biến cố
- Bài 1 Biến cố và Xác suất của biến cố
- Phép thử và biến cố Phép thử ngẫu nhiên Là sự thực hiện một số điều kiện xác định (thí nghiệm cụ thể hay quan sát hiện tượng nào đó), có thể cho nhiều kết quả khác nhau. Các kết quả này không thể dự báo chắc chắn được. Một phép thử thường được lặp lại nhiều lần.
- Phép thử và biến cố Không gian mẫu (KG biến cố sơ cấp) Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi thực hiện phép thử gọi là không gian mẫu (hay không gian biến cố sơ cấp), ký hiệu Ω. Mỗi kết quả của phép thử, ω, gọi là biến cố sơ cấp. Một tập con của không gian mẫu gọi là biến cố.
- Phép thử và biến cố Các ký hiệu - Ω: không gian mẫu. - ω: biến cố sơ cấp - A, B, C, …: biến cố - |A|: số phần tử của biến cố A
- Phép thử và biến cố Ví dụ - Tung đồng xu Ω ={S,N}; ω1=“S”, ω2=“N” - Tung con xúc sắc Ω ={ω1,…, ω6} ωi=“Xuất hiện mặt thứ i”, i=1,…,6 - Đo chiều cao (đv: cm) Ω = ( 0, 250 ) ᄀ
- Quan hệ giữa các biến cố Tổng 2 biến cố Xét A và B là hai biến cố trong không gian mẫu Ω, thì biến cố tổng của A và B, ký hiệu A+B (hay A∪B), là tập chứa những kết quả trong Ω thuộc về A hoặc B. Ω A B A+B
- Quan hệ giữa các biến cố Tíchcủa hai biến cố Xét A và B là hai biến cố trong không gian mẫu Ω, thì biến cố tích của A và B, ký hiệu AB (hay A∩B), là tập chứa những kết quả trong Ω thuộc về A và B. Ω A AB B
- Quan hệ giữa các biến cố Biến cố xung khắc Hai biến cố A và B gọi là xung khắc với nhau nếu AB=∅. Ω AB= ∅ A B
- Quan hệ giữa các biến cố Biến cố đối lập Biến cố không xảy ra khi biến cố A xảy ra gọi là biến cố đối lập với biến cố A, ký hiệu A . Ω A A Biến cố chắc chắn - Ω. Biến cố không thể - ∅.
- Quan hệ giữa các biến cố Ví dụ. Tung một lần con xúc sắc cân đối và đồng chất. Không gian mẫu: Ω =[1,2,3,4,5,6] Đặt A = “ Xuất hiện mặt có số điểm chẵn” B = “ Xuất hiện mặt có số điểm ít nhất là 4” A = [2,4,6]; B=[4,5,6]
- Quan hệ giữa các biến cố Ω = [1, 2, 3, 4, 5, 6] A = [2, 4, 6] B = [4, 5, 6] Biến cố đối lập: A = [1, 3, 5] B = [1, 2, 3] Biến cố tích: AB = [4, 6] AB = [5] Biến cố tổng: A + B = [2, 4, 5, 6] A + A = [1, 2, 3, 4, 5, 6] = Ω
- Xác suất của biến cố 1 Chắc Xác suất chắn xảy ra Khả năng một biến cố sẽ xảy ra. 0 ≤ P(A) ≤ 1 với mọi biến cố A .5 0 Không thể xảy ra
- Định nghĩa theo quan điểm cổ điển Địnhnghĩa xác suất theo quan điểm cổ điển Xét phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu Ω. Giả sử tất cả các kết quả trong Ω đều đồng khả năng xảy ra, thì xác suất xảy ra biến cố A A Soá c khaû ng thoû ñieà kieä cuû A caù naê a u n a P( A) = = Ω Toåg soá naêg trong khoâg gian maã Ω n khaû n n u
- Định nghĩa theo quan điểm cổ điển Ví dụ 1. Tung 1 con xúc sắc cân đối và đồng chất, tính xác suất xuất hiện mặt lẻ. 2. Một lớp học có 300 sinh viên trong đó có 80 sinh viên nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 sinh viên, tính xác suất chọn được sinh viên nữ. 2. Một hộp có 7 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Tính xác suất chọn được 2 quả cầu đỏ và 1 quả cầu xanh.
- Xác suất của biến cố - Định nghĩa theo quan điểm cổ điển Định nghĩa theo lối cổ điển có 2 nhược điểm sau: - Tất cả các kết quả phải đồng khả năng xảy ra. - Không gian mẫu Ω phải hữu hạn.
- Định nghĩa theo quan điểm Thống kê Định nghĩa theo quan điểm thống kê Xét phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu Ω và A ⊂ Ω. Thực hiện phép thử n lần độc lập, thấy biến cố A suất hiện n(A) lần. n(A) gọi là tần số suất hiện biến cố A, và n(A)/n là tần suất xảy ra A. Khi đó xác suất xảy ra A là n( A) Soá khaû ng trong toåg theå a ñieà kieä cuû A cac naê n thoû u n a P( A) = lim = n n Toåg soá naêg trong toåg theå n khaû n n Giới hạn của tần suất xảy ra biến cố A trong một số phép thử rất lớn, n.
- Định nghĩa theo quan điểm Thống kê Ví dụ. Tung đồng xu. Xác suất xuất hiện mặt S: P(S)=1/2 Xác suất xuất hiện mặn H: P(H)=1/2 Dùng định nghĩa theo quan điểm th ống kê để kiểm chứng. Người thí nghiệm Số lần tung Số lần Tần suất sấp Buffon 4040 2048 0.5080 Pearson 12000 6019 0.5016 Pearson 24000 12012 0.5005
- Định nghĩa theo quan điểm Hình học Định nghĩa theo quan điểm hình học Xét một phép thử đồng khả năng, không gian mẫu có vô hạn phần tử và được biểu diễn thành một miền hình học Ω có độ đo xác định (độ dài, diện tích, thể tích). Biến cố A ⊂ Ω được biểu diễn bởi miền hình học A. Khi đó, xác suất xảy ra A mes( A) Ñoä mieà A ño n P ( A) = = mes (Ω) Ñoä mieà Ω ño n
- Định nghĩa theo quan điểm Hình học Ví dụ. (Bài toán tàu cập bến) Hai tàu thủy cập bến 1 cách độc lập nhau trong một ngày đêm. Biết rằng thời gian tàu thứ nhất đỗ lại ở cảng để bốc hàng là 4 giờ, của tàu thứ hai là 6 giờ. Tìm xác suất để một trong hai tàu phải chờ cập bến.
- Định nghĩa theo quan điểm Hình học Ví dụ. (Bài toán tàu cập bến) x (giờ): thời điểm tàu thứ nhất cập bến. y (giờ): thời điểm tàu thứ hai cập bến. A = “Một trong hai tàu phải chờ cập bến” Nếu tàu 1 cập bến trước thì tàu 2 phải chờ y–x≤ 4 Nếu tàu 2 cập bến trước thì tàu 1 phải chờ x–y≤ 6 Vậy A xảy ra khi -4 ≤ x – y ≤ 6, thể hiện ở miền gạch chéo Vậy 1 2 24 − ( 18 + 202 ) 2 SA 2 P ( A) = = 2 = 0.3715 SΩ 24
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học hữu cơ: Chương 1 - TS. Phan Thanh Sơn Nam
58 p | 376 | 118
-
Sinh học 12 nâng cao - Thiết kế bài giảng Tập 1
227 p | 505 | 106
-
Sinh học 10 nâng cao - Thiết kế bài giảng Tập 1
150 p | 437 | 97
-
Bài giảng - Các quá trình cơ bản chế biến thực phẩm -chương 1
9 p | 208 | 65
-
Bài giảng Hóa học hữu cơ: Chương 6 - TS. Phan Thanh Sơn Nam
12 p | 255 | 54
-
Bài giảng Hóa học hữu cơ: Chương 13 - TS Phan Thanh Sơn Nam
36 p | 219 | 44
-
Bài giảng - BÀI 1: GEN - MÃ DI TRUYỀN-VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN
110 p | 217 | 38
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương: Phần 1 - Hình thái, cấu trúc và các tính chất vật lý của Trái Đất
23 p | 165 | 36
-
Bài giảng Sinh thái học cơ bản: Bài 1 - TS. Phạm Đức Toàn
30 p | 199 | 34
-
Bài giảng Chương 1 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
25 p | 208 | 22
-
Bài giảng Hóa học hữu cơ 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
107 p | 88 | 9
-
Bài giảng Khí tượng biển: Phần 1
136 p | 116 | 7
-
Bài giảng Chương 1: Lý thuyết cơ bản (1.7 đến 1.9)
17 p | 94 | 5
-
Bài giảng Chương 1: Tế bào thực vật
29 p | 29 | 5
-
Bài giảng Toán 1: Chương 4 - Nguyễn Anh Thi
25 p | 77 | 4
-
Bài giảng chương 1: Giải phương trình đại số - ThS. Hồ Thị Bạch Phương
54 p | 14 | 4
-
Bài giảng Chương 1 và 2: Toán thống kê xã hội học
33 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn