Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 4 - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương
lượt xem 3
download
Bài giảng Cơ khí đại cương - Chương 4: Công nghệ đúc kim loại và hợp kim, cung cấp cho người học những kiến thức như Thực chất, đặc điểm, phân loại; quá trình sản xuất đúc; cấu tạo của khuôn đúc; các công nghệ đúc; đúc các hợp kim. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 4 - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Chương 4. Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN CÔNG NGHỆ ĐÚC KIM LOẠI VÀ HK 4.1. Thực chất, đặc điểm, phân loại 4.1.1. Thực chất Là P2 chế tạo phôi bằng cách nấu chảy KL hoặc HK rồi rót vào khuôn đúc có hình dáng k/t của vật đúc, sau khi đông đặc ta thu được vật đúc có hình dạng giống như lòng khuôn đúc. 4.1.2. Đặc điểm a) Ưu điểm Gia công được các loại vật liệu khác nhau; Chế tạo được các chi tiết từ đơn giản đến phức tạp, khối lượng từ vài gam đến hàng trăm tấn; Có khả năng tự động hóa và cơ khí hóa; Giá thành chế tạo vật đúc rẻ vì vốn đầu tư ít, tính chất SX linh hoạt, năng suất cao, … 1
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN b) Nhược điểm Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Hao tốn KL: Dính ở lò, thùng rót, nằm trong hệ thống rót; Có nf khuyết tật (thiếu hụt, rỗ khí, …) Nhiều phế phẩm; K/tra khuyết tật bên trong vật đúc đòi hỏi thiệt bị hiện đại. 4.1.3. Phân loại Khuôn cát; Theo khuôn Theo độ chính xác Khuôn kim loại. 4.2. Quá trình sản xuất đúc Quá trình SX vật đúc được biểu diễn trên sơ đồ hình 4.1. 4.3. Cấu tạo của khuôn đúc Hình 4.2. Qui trình chế tạo phôi đúc Kim loại lỏng được rót vào cốc rót 2, theo ống rót 3, qua rãnh lọc xỉ 4 và rãnh dẫn 5 vào lòng khuôn. Bộ phận 6 để dẫn hơi từ lòng khuôn ra ngoài (đậu hơi) đồng thời còn làm nhiệm vụ bổ xung KL cho vật đúc (đậu ngót). 2
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Hình 4.1. Quá trình Chế tạo bộ mẫu SX vật đúc Chế tạo hỗn hợp Chế tạo hỗn hợp làm khuôn làm lõi (thao) Nấu KL Làm khuôn Làm lõi (HK) và rót Sấy khuôn Sấy lõi Lắp khuôn và lõi Dỡ khuôn lấy vật đúc Tháo lõi khỏi vật đúc Làm sạch vật đúc KCS 3 SP
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Hình 4.2. Qui trình chế tạo phôi đúc Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN c) Mẫu a) Chi tiết cần có b) Vật đúc có tính đến độ co ngót và lượng dư gia công cơ 4
- Bài giảng: Cơ khí đại cươngHình 4.2. Qui trình chế Dương – ĐHBK (tiếp) – Giảng viên: PGS.TS. N.T. tạo phôi đúc HN d) Lắp ráp khuôn Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Lòng khuôn (1) Hỗn hợp làm khuôn (cát) (12) Phễu rót (2) Hòm khuôn trên (7) Lõi (thao) (13) Ống rót (3) Chốt định vị (8) Gối lõi (14) Rãnh lọc xỉ (4) Hòm khuôn dưới (9) Gân hòm khuôn (15) Rãnh dẫn (5) Nửa khuôn trên (10) Xương (16) 5 Đậu hơi, đậu ngót (6) Nửa khuôn dưới (11) Lỗ thoát khí (17)
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.4. Các công nghệ đúc Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.4.1. Công nghệ đúc trong khuôn cát Là điền đầy KL lỏng vào khuôn làm bằng cát. 4.4.1.1. Bộ mẫu và hộp lõi Gồm: mẫu, tấm mẫu, mẫu của hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót. Mẫu: Dùng để tạo ra lòng khuôn, thông thường mẫu có hình dáng bên ngoài của vật đúc. Tấm mẫu: Dùng để kẹp mẫu khi làm khuôn. Mẫu của hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót để tạo ra những bộ phận này trong khuôn. Hộp lõi dùng để chế tạo lõi. Lõi để tạo ra hình dạng bên trong. a) Vật liệu làm mẫu và hộp lõi Vật liệu làm bộ mẫu và hộp lõi phải đạt các yêu cầu: Đảm bảo độ bóng, độ chính xác; Chịu được tác dụng cơ, Bền, cứng, sử dụng được lâu; hóa, ko bị gỉ và ăn mòn; Ko bị co, trương, nứt, …; Rẻ tiền và dễ gia công. 6 Vật liệu thường dùng: Gỗ, KL, thạch cao, xi măng, chất dẻo,…
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN b) Công nghệ chế tạo mẫu và hộp lõi Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bản vẽ chi tiết Bản vẽ vật đúc Bản vẽ mẫu và hộp lõi Chế tạo mẫu và hộp lõi. Bản vẽ vật đúc: Cần thể hiện tính công nghệ của đúc (thể hiện: Mặt phân khuôn, độ dốc đúc, bán kính góc lượn, lượng dư độ co ngót, lượng dư gia công CK). Bản vẽ mẫu, hộp lõi: Cần thể hiện được công nghệ, nguyên vật liệu chế tạo mẫu, hộp lõi. Nếu mẫu và hộp lõi được chế tạo từ gỗ, để tránh cong vênh khi gỗ co, tránh nứt nẻ và tăng độ bền cần chú ý: Theo tiết diện ngang, các vòng thớ gỗ ko được trùng hướng; Theo chiều dọc thớ gỗ, các thớ cần tránh phân bố song song; Khi chế tạo những bề mặt lớn cần phân ra nhiều mảnh; Để tăng sức bền mối ghép, b/m ghép làm dưới dạng mặt bậc; Dùng giấy nhám để mài và đánh bóng, sơn màu: Màu xanh: Đúc thép; Đỏ: Đúc gang; Vàng: Đúc KL màu. 7
- 4.4.1.2. Công đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí nghệ làm khuôn và lõi Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN a) Vật liệu làm khuôn và lõi Yêu cầu: Tính dẻo: Để dễ làm khuôn và lõi, cho lòng khuôn và lõi rõ nét; Độ bền: Để ko bị vỡ khi vận chuyển, lắp ráp và khi rót KL lỏng; Tính lún: Là khả năng giảm thể tích của hỗn hợp làm khuôn khi chịu t/d của ngoại lực. Để vật đúc dễ co ngót; Tính thông khí: Để khí dễ thoát ra Tránh rỗ khí vật đúc; Tính bền nhiệt: Để khuôn, lõi ko bị cháy khi rót KL lỏng; Độ ẩm: Là lượng nước chứa trong hỗn hợp (=8%). Các vật liệu làm khuôn và lõi Hỗn hợp gồm: Cát, đất sét, chất kết dính và chất phụ gia. Cát (TP chính là SiO2): Là TP chủ yếu của h2 làm khuôn, lõi;. Đất sét: Làm tăng độ dẻo, độ bền của hỗn hợp. Chất kết dính: Dầu thực vật, đường, mật, nhựa thông, xi măng, … và nước thủy tinh. Chất phụ: Tăng tính lún, thông khí, độ bóng, khả năng chịu nhiệt. 8 Chất phụ gồm: Mùn cưa, rơm rạ,… và chất sơn khuôn.
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN b) Chế tạo hỗn hợp làm khuôn và lõi Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Trộn các vật liệu trên theo một tỷ lệ nhất định tuỳ thuộc vào vật liệu, khối lượng vật đúc ta được hỗn hợp làm khuôn và lõi. Hỗn hợp làm khuôn: Cát chiếm 70÷80%, đất sét 8÷20%. Cát áo: Dùng để phủ sát mẫu. Lớp này cần có độ bền, độ dẻo cao và bền nhiệt. Chiếm khoảng 10÷15%. Cát đệm: Dùng để đệm cho phần khuôn còn lại nhằm tăng độ bền cho khuôn. Lớp này cần tính thông khí cao. Hỗn hợp làm lõi: Yêu cầu cao hơn vì lõi làm việc ở ĐK khắc nghiệt hơn Tăng lượng thạch anh (SiO2) có khi tới 100%. c) Công nghệ làm khuôn và lõi bằng tay Độ chính xác của khuôn, lõi ko cao; Năng suất thấp; Yêu cầu trình độ công nhân cao, điều kiện LĐ nặng nhọc; Có thể làm được các khuôn, lõi phức tạp, k/t khối lượng tùy ý. Các phương pháp làm khuôn, lõi bằng tay Làm khuôn, lõi bằng 2 hòm khuôn; Làm khuôn, lõi bằng dưỡng gạt; Làm khuôn, lõi bằng mẫu (hộp lõi) có miếng rời … 9
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN d) Công nghệ làm khuôn và lõi bằng máy Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Khắc phục được các nhược điểm của làm khuôn = tay: Nhận được chất lượng tốt, năng suất cao. Tuy nhiên thao tác = máy chỉ rẻ khi hệ số sử dụng máy > 40% Dùng cho SX hàng loạt hoặc hàng khối. Các loại máy làm khuôn, lõi: Làm khuôn, lõi trên máy ép Làm khuôn, lõi trên máy dằn Làm khuôn, lõi trên máy vừa dằn vừa ép 4.4.1.3. Sấy khuôn và lõi a) Mục đích: Nâng cao độ bền, độ lún, tính thông khí và giảm bớt khả năng tạo khí khi rót KL lỏng vào khuôn. Vật đúc ko đòi hỏi chất lượng cao, để giá thành Ko cần sấy khuôn (khuôn tươi). Lõi làm việc trong ĐK khó khăn hơn nên phải sấy. To sấy: Thường 175÷450oC; t/g sấy loại khuôn, lõi. b) Các phương pháp sấy: Sấy bề mặt: Dùng cho loại khuôn làm trên nền xưởng. 10 Sấy thể tích: Sấy toàn bộ khuôn hoặc lõi = lò buồng, lò liên tục.
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.4.2. Các công nghệ đúc đặc biệt Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Đúc trong khuôn cát ko thỏa mãn được nhu cầu về số lượng và khối lượng đòi hỏi ngày càng tăng Xuất hiện các dạng đúc mới. 4.4.2.1. Đúc trong khuôn KL Là điền đầy KL lỏng vào khuôn chế tạo bằng KL. Cơ bản giống như khuôn cát nhưng có những đặc điểm riêng: Tốc độ kết tinh lớn (vì nguội nhanh) Cơ tính của vật đúc tốt. Độ nhám bm, độ chính xác của lòng khuôn cao Chất lượng vật đúc tốt. Tuổi thọ của khuôn KL cao. Tiết kiệm tg làm khuôn nên nâng cao NS và giảm giá thành. Nhược điểm: Ko đúc được vật đúc quá phức tạp, thành mỏng và K/Lg lớn. Dễ bị nứt. Ko có tính lún và thoát khí Khó khăn cho CN đúc. Phương pháp này chỉ thích hợp trong SX hàng loạt với vật đúc 11 đơn giản, nhỏ hoặc trung bình.
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.4.2.2. Đúc áp lực Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Là khi KL lỏng điền đầy vào lòng khuôn dưới một áp lực. Đặc điểm: Đúc được vật đúc phức tạp, thành mỏng (15 mm), đúc được các loại lỗ có k/t nhỏ. Độ bóng và độ c/x cao. Cơ tính vật đúc cao nhờ mật độ vật đúc lớn. Năng suất cao nhờ điền đầy nhanh và khả năng CK hóa. Dùng để đúc các HK màu, pít tông ô tô, xe máy, cánh tỏa nhiệt. Nhược điểm: Ko dùng được lõi cát vì dòng chảy có áp lực lớn Hình dạng lỗ hoặc mặt trong phải đơn giản. Khuôn chóng bị mài mòn do dòng chảy áp lực của HK ở to cao. 12
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.4.2.3. Đúc ly tâm Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Là điền đầy HK lỏng vào khuôn quay. Lực ly tâm sinh ra khi quay làm KL lỏng phân bố lên thành khuôn và đông đặc. Đặc điểm: Tổ chức KL mịn chặt ko tồn tại các khuyết tật rỗ khí, rỗ co ngót. Tạo ra vật đúc có lỗ rỗng mà ko cần lõi. Ko dùng hệ thống rót phức tạp nên ít hao phí KL. Tạo ra vật đúc gồm vài lớp KL riêng biệt trong cùng 1 vật đúc. Dùng để đúc các loại xi lanh, xéc măng ô tô. Đúc ly tâm đứng (a): Trục quay thẳng đứng. Đúc được các vật có chiều cao nhỏ, đường kính lớn. Đúc ly tâm nằm (b): Trục quay nằm ngang. b) Đúc được các vật có đường a) kính nhỏ, chiều dày mỏng. Hình 4.4. Sơ đồ đúc li tâm: 13 a) Đúc li tâm đứng; b) Đúc li tâm ngang.
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.4.2.4. Đúc trong khuôn mẫu chảy Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Là 1 dạng đúc đặc biệt trong 1 khuôn 1 lần. Giống như đúc trong khuôn cát nhưng chỉ khác ở chỗ mẫu là vật liệu dễ chảy hoặc dễ cháy (sáp 4 ong, parafin, …). Khi sấy khuôn sáp sẽ chảy ra cho ta lòng khuôn Ko cần mặt phân khuôn. 3 2 Đặc điểm: Vật đúc có độ chính xác cao nhờ lòng khuôn ko phải 6 5 lắp ráp theo mặt phân khuôn, ko cần chế tạo lõi riêng. Độ nhẵn đảm bảo do bề mặt lòng khuôn nhẵn. Quy trình đúc dài (vì phải chế Hình 4.5. Khuôn đúc mẫu chảy: tạo ra mẫu chảy) nên NS thấp. 1) Hệ thống rót; 2) Vỏ khuôn; 3) Đúc KL quý, cần tiết kiệm, Lòng khuôn; 4) Hòm khuôn; 5)14 Cát những chi tiết đòi hỏi độ c/x cao. đệm; 6) HK đúc.
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.4.2.5. Đúc liên tục KN: Là QT rót KL lỏng liên tục vào khuôn KL. Vật đúc đông đặc liên tục và SP được lấy ra liên tục. Khi ngắt quãng quá trình rót và lấy vật đúc ra ở một thời điểm nào đó tuỳ theo độ dài vật đúc gọi là đúc bán liên tục. Đặc điểm: Cho năng suất cao. Dùng để đúc thanh, ống, dải hoặc tấm KL. 4.4.2.6. Đúc trong khuôn vỏ mỏng Là QT đúc trong khuôn cát đặc biệt (gồm cát thạch anh và chất kết dính) mà thành khuôn mỏng chỉ 68 mm. Đặc điểm: Đúc được những vật có độ c/x cao. Ko cần hệ thống rót Giảm hao phí KL. Dễ cơ khí hoá và tự động hoá. QT làm khuôn dài, giá thành cao. Chỉ phù hợp với SX loạt lớn và hàng khối. 15
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.5. Đúc các hợp kim Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.5.1. Tính đúc của HK 1) Tính chảy loãng Khả năng điền đầy của KL lỏng vào khuôn với mức độ dễ hay khó. Tính chảy loãng càng cao thì KL điền đầy khuôn càng tốt, vật đúc nhận được càng rõ nét và chính xác. Nhưng tính chảy loãng tăng thì dễ bị hòa tan khí, to rót cao Vật đúc co nhiều. Tính chảy loãng thành phần hóa học của HK, to nấu chảy hoặc to rót, loại khuôn đúc và công nghệ rót. 2) Tính co Là sự giảm thể tích khi kết tinh và khi làm nguội. Vật đúc dễ bị thiếu hụt (rỗ co), dễ bị nứt và biến dạng vật đúc. Gang xám co 1%; Thép co 2%; Al, Cu co 23%. Trong đúc: HK nào có độ co ngót lớn thì khuôn đúc phải có đậu ngót lớn và kết cấu vật đúc hợp lý. 16
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 3) Tính thiên tích Là sự ko đồng nhất về TP hóa học trong từng vùng vật đúc và trong nội bộ hạt Ảnh hưởng đến cơ tính của vật đúc. Thiên tích vùng: Là sự ko đồng nhất về TP hóa học trong từng vùng vật đúc. Thiên tích hạt: Là sự ko đồng nhất về TP hóa học trong nội bộ hạt, tâm chứa KL khó chảy, xung quanh chứa tạp chất và KL dễ chảy. Sự thiên tích này làm cho cơ, lý, hóa tính ko đồng bộ. 4) Tính hòa tan khí Là sự xâm nhập của các chất khí trong môi trường vào HK đúc khi nấu, rót và kết tinh tạo ra oxit KL Cơ tính kém đi. Các khí hòa tan: O2, H2, N, CO, CO2, H2O,... Khí hòa tan vào trong KL tạo rỗ khí, tạo nên cacbit KL, nitơrit KL KL dòn. 17
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.5.2. Đúc gang Ống khói Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Chất liệu Gang là HK có tính đúc rất tốt. Người ta hay dùng gang xám để đúc. Vỏ 1) Vật liệu nấu thép Vật Vật liệu KL: Gang thỏi, gang và thép Gạch Quạt liệu vụn, các fero HK như Fe-Si; Fe-Mn. chịu gió nấu Nhiên liệu: Than cốc 1016%; than lửa gầy 20 22%. Hộp Chất trợ dung: Là chất đưa vào để khử phân tạp chất đưa vào xỉ; thường là CaCO3. Gang gió 2) Lò nấu gang: lỏng Ra xỉ Ra Lò đứng (hay dùng); Lò ngọn gang lửa; Lò điện hồ quang. Các thông số kỹ thuật của lò đứng: Đường kính lò: d=5001200 mm; Chiều cao lò: H=(6 8)d; Hình 4.6. Cấu tạo lò đứng Năng suất lò: N=1 27 (t/h); 18
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Vận hành: Sấy lò; Chất và đốt than đá. Khi than cháy hồng Chất liệu. Giữ to cho nước gang 13501400oC. 3) Rót kim loại lỏng vào khuôn Yêu cầu: Dòng chảy KL êm. QT rót thuận lợi, chóng điền đầy, đảm bảo chất lượng vật đúc. Phải kẹp chặt hoặc đè khuôn để chống lực đẩy của KL lỏng. Nhiệt độ rót: 12001350oC. 4) Dỡ khuôn và làm sạch Khi vật đúc nguội dưới 400 500oC, vật đúc được dỡ khỏi khuôn. Làm sạch vật đúc: Được tiến hành = tay (đục, bàn chải thép,…) hoặc = máy (máy tang quay, máy phun cát, phun nước,…) 5) Đặc điểm khi đúc gang Tính đúc của gang xám tốt, tính chảy loãng cao, tính thiên tích ít. Có thể đúc được các kết cấu phức tạp, thành mỏng. Khuôn đúc: Chủ yếu là khuôn cát. Ưu điểm của khuôn này là 19 nguội chậm Gang ko bị nứt nhưng dễ bị khuyết tật, rỗ khí, rỗ co.
- Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN 4.5.3. Đúc thép Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Tính đúc của thép kém hơn gang xám vì to chảy cao, độ quá nhiệt lớn, độ co lớn, dễ xảy ra khuyết tật. Khi đúc thép HK tính thiên tích lớn. Tính chảy loãng kém Vật đúc phải có kết cấu đơn giản, chiều dày thành thích hợp, đều đặn. Hệ thống rót, đậu ngót, đậu hơi cần bố trí hợp lý để bù ngót và thoát khí. Khuôn cần có tính bền nhiệt cao, tính lún tốt, tính thông khí tốt. Thường đúc trong khuôn cát, khuôn mẫu chảy và khuôn vỏ mỏng. To rót của Thép C và thép HK = 15001600oC. 4.5.4. Đúc hợp kim màu 1) Tính đúc của đồng và nhôm Cu và Al có tính đúc tốt: Tonc Cu = 1083oC; Tonc Al = 660oC. Độ chảy loãng cao Dễ đúc. Co lớn: = 23% Khó đúc, dễ bị thiếu hụt, cong vênh. Tính thiên tích lớn vì trong Cu và Al có các ng/tố khác nặng hơn. Dễ bị hòa tan khí O2, H2. Nhưng nói chung là dễ đúc. 20 To rót của Cu = 10401170oC, của Al = 700750oC.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 1 - Khái niệm cơ bản
21 p | 187 | 34
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 1 - ThS. Vũ Đình Toại
10 p | 144 | 21
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 10 - ThS. Vũ Đình Toại
26 p | 135 | 21
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 7 - ThS. Vũ Đình Toại
23 p | 115 | 20
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 2 - ThS. Vũ Đình Toại
14 p | 145 | 19
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 3 - ThS. Vũ Đình Toại
20 p | 132 | 17
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 8 - ThS. Vũ Đình Toại
22 p | 139 | 17
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 9 - ThS. Vũ Đình Toại
11 p | 125 | 16
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 6 - ThS. Vũ Đình Toại
15 p | 121 | 13
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 10.1 - ThS. Vũ Đình Toại
8 p | 108 | 10
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 2 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
59 p | 38 | 5
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 3 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
15 p | 33 | 4
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 6 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
28 p | 38 | 4
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 4 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
27 p | 49 | 3
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 5 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
50 p | 34 | 3
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 7 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
47 p | 24 | 3
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 1 - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương
23 p | 7 | 3
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 8 - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương
12 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn