intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 - Hoàng Thị Hà

Chia sẻ: Khánh Thành | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 Mô hình thực thể - liên kết cung cấp cho người học những kiến thức như: Quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu; Mô hình thực thể liên kết (ER). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 - Hoàng Thị Hà

  1. CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH THỰC THỂ - LIÊN KẾT GV: Hoàng Thị Hà Email: htha@vnua.edu.vn
  2. Nội dung 1. QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2. MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT (ER) • Giới thiệu • Các thành phần cơ bản của mô hình thực thể liên kết • Lược đồ thực thể - liên kết 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 2
  3. I. Quá trình thiết kế CSDL 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 3
  4. Bước 1: Tập hợp các yêu cầu và phân tích  Người thiết kế cơ sở dữ liệu phỏng vấn những người sử dụng cơ sở dữ liệu để hiểu và làm tài liệu về các yêu cầu về dữ liệu cho bài toán.  Kết quả của bước này tập hợp các yêu cầu được ghi chép súc tích. Những yêu cầu sẽ được đặc tả càng đầy đủ và chi tiết càng tốt.  Song song với việc đặc tả các yêu cầu dữ liệu, cần phải đặc tả các yêu cầu về chức năng của ứng dụng: đó là các thao tác do người sử dụng định nghĩa sẽ được áp dụng đối với cơ sở dữ liệu. 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 4
  5. Bước 2: Thiết kế khái niệm.  Lựa chọn một mô hình dữ liệu, dùng các khái niệm của mô hình đã chọn để chuyển những đặc tả yêu cầu của người dùng sang thành một lược đồ khái niệm.  Lược đồ khái niệm là một mô tả cô đọng về yêu cầu dữ liệu của những người dùng bao gồm mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu, các liên kết, các ràng buộc, chúng được biểu diễn bằng các khái niệm do các mô hình dữ liệu bậc cao cung cấp.  Trong quá trình (hoặc sau khi) thiết kế lược đồ quan niệm, chúng ta có thể sử dụng các phép toán cơ bản của mô hình dữ liệu để đặc tả các thao tác của người sử dụng được xác định trong khi phân tích chức năng. Nếu có một số yêu cầu chức năng không thể nêu ra được trong lược đồ ban đầu thì ở bước này có thể có sự sửa đổi lược đồ quan niệm cho phù hợp. 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 5
  6. Bước 3: Thiết kế logic (ánh xạ mô hình dữ liệu).  Ở bước này, người thiết kế cài đặt cơ sở dữ liệu bằng một hệ quản trị CSDL.  Hầu hết các hệ quản trị CSDL sử dụng một mô hình dữ liệu cài đặt (còn gọi là mô hình thể hiện),  Kết quả của bước này là một lược đồ cơ sở dữ liệu dưới dạng một mô hình dữ liệu thể hiện của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 6
  7. 2. Mô hình thực thể liên kết (ER) 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 7
  8. 2. Mô hình ER – Giới thiệu  Giới thiệu: Mô hình ER được dùng để thiết kế CSDL mức khái niệm .  What are the entities and relationships in the enterprise?  What information about these entities and relationships should we store in the database?  What are the integrity constraints or business rules that hold?  A database `schema’ in the ER Model can be represented pictorially (ER diagrams).  Can map an ER diagram into a relational schema. 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 8
  9. 2. Mô hình ER - Các thành phần  Thực thể: Real-world object distinguishable from other objects. An entity is described (in DB) using a set of attributes.  Tập thực thể: A collection of similar entities. E.g., all employees.  All entities in an entity set have the same set of attributes. (Until we consider ISA hierarchies, anyway!)  Each entity set has a key. name  Each attribute has a domain. ssn lot Employees 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 9
  10. Khái niệm (tt.) name ssn lot since Employees name dname super- subor- ssn lot did budget visor dinate Reports_To Employees Works_In Departments Relationship Set  Mối quan hệ: Association among 2 or more entities. E.g., Attishoo works in Pharmacy department.  Tập mối quan hệ: Collection of similar relationships.  An n-ary relationship set R relates n entity sets E1 ... En; each relationship in R involves entities e1 E1, ..., en En  Same entity set could participate in different relationship sets, or in different “roles” in same set. 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 10
  11. Ví dụ 1  Thiết kế lược đồ ER theo thông tin sau:  Sinh viên  Have an Id, Name, Login, Age, Gpa  Môn học  Have an Id, Name, Credit Hours  Sinh viên đăng ký môn học  Receive a grade 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 11
  12. Ví dụ 1 – Đáp án Name Login Age Id Name Credit Id Gpa Students Courses Enrolled_In Grade 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 12
  13. Ví dụ 2  Thiết kế lược đồ ER theo thông tin sau:  Bệnh nhân  Name, Address, Phone #, Age  Thuốc  Name, Manufacturer , Expiration Date  Bệnh nhân điều trị theo đơn thuốc  Dosage, # Days 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 13
  14. Ví dụ 2 – Đáp án Name Addr Phone Name Manuf Exp Age Patients Drug Prescribed Dosage #days 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 14
  15. Ràng buộc khóa since name dname  Xét mối quan hệ ssn lot did budget Works_In: 1 nhân viên có thể Employees Manages Departments làm việc trong nhiều phòng; 1 Key Constraint phòng có nhiều nhân viên.  Ngược lại, mỗi phònh chỉ có nhiều nhất 1 trưởng phòng. 1-to-1 1-to Many Many-to-1 Many-to-Many 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 15
  16. Participation Constraints since name dname ssn lot did budget Employees Manages Departments Partial Total w/key constraint Total Works_In Total since  Mọi phòng ban đều có trưởng phòng?  Nếu đúng, đây là ràng buộc participation constraint: the participation of Departments in Manages is said to be total (vs. partial).  Every did value in Departments table must appear in a row of the Manages table (with a non-null ssn value!) 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 16
  17. Ví dụ 3  Mô tả lược đồ của ví dụ 1 với đầy đủ ràng buộc:  Students  Have an Id, Name, Login, Age, Gpa  Courses  Have an Id, Name, Credit Hours  Students enroll in courses  Receive a grade 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 17
  18. Ví dụ 3 – Đáp án Name Login Age Id Name Credit Id Gpa Students Courses total total Enrolled_In Grade 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 18
  19. Thực thể yếu  Một thực thể yếu (weak entity) có thể được nhận biết khi xét khóa chính của thực thể chủ nhân khác.  Tập thực thể chủ nhân và tập thực thể yếu cùng tham gia vào 1 mối kết hợp 1-nhiêu (1 chủ nhân, nhiều thực thể yếu).  Tập thực thể yếu phải tham gia đầy đủ vào tập kết hợp identifying relationship set. name cost pname age ssn lot Primary Key for weak entity Employees Policy Dependents Identifying Relationship Weak Entity 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 19
  20. Quan hệ phân cấp ISA (`is a’) • Nói rằng A isa B (A là name một B) nếu tập thực ssn lot thể B là sự tổng quát hóa của tập thực thể Employees A, hoặc A là loại đặc hourly_wages hours_worked biệt của B. Điều này ISA contractid có nghĩa là A có thể kế thừa các thuộc tính Hourly_Emps Contract_Emps của B 05/10/2018 Hoàng Thị Hà 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2