TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HÀ VĂN LÂM
BÀI GIẢNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Quảng Ngãi, tháng 12 năm 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI GIẢNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Dành cho sinh viên bậc đại học
ngành Công nghệ thông tin và Sư phạm tin
Quảng Ngãi, tháng 12 năm 2016
1
Chương 1: TỔNG QUAN V CƠ SỞ DỮ LIỆU
Thời lượng: 03 tiết lý thuyết
Kết thúc chương này, sinh viên có thể:
Hiểu được tại sao phải ra đời một hệ cơ sở dữ liệu
Biết được các đối tượng sử dụng cơ sở dữ liệu
Biết các yêu cầu(đặc tính)của hệ cơ sở dữ liệu
Biết các thành phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1.1 DẪN NHẬP - TẠI SAO PHẢI CÓ MỘT CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.1.1 Hệ thống tập tin cổ điển
- Trong quá trình xử thông tin, cách tiếp cận cổ điển được biểu diễn
dưới dạng sau:
OUTPUT INPUT
- Phân tích dữ liệu (Output) dẫn đến nhu cầu cần (Input). Dữ liệu được
dùng cho chương trình ứng dụng nhất định.
1.1.2 Các ví dụ
Ứng dụng 1: Về quản lý tiền lương (QLTL). Lập bảng lương trong một đơn vị quản
STT
Họ tên
Bậc lương
Phụ cấp
Tiền lương
* Suy ra dữ liệu cần:
- Họ tên, Bậc lương, Bậc lương
* Dữ liệu được tổ chức thành các tập tin:
- Tập tin NHANVIEN_1 gồm:
- Tập tin CHEDO_PHUCAP gồm:
* Sơ đồ khai thác của hệ QLTL như sau:
Họ tên
Bậc lương
Bậc lương
NHANVIEN_1
CHEDO_PHUCAP
Chương trình
QLTL
Phiếu lương
2
Ứng dụng 2: Lập danh sách phân công (dự kiến) cho một công trình(QLCT)
STT
Họ tên
Chuyên môn
Công trình
* Suy ra dữ liệu cần:
- Họ tên, Chuyên môn, Công trình
* Dữ liệu được tổ chức thành các tập tin:
- Tập tin NHANVIEN_2 gồm:
- Tập tin CONG_TRINH gồm:
* Sơ đồ khai thác của hệ QLTL như sau:
Nhận xét:
- Việc xử lý, khai thác dữ liệu trong công tác quản khoa học còn đơn lẻ, tự
phát mỗi phòng ban chức năng của từng quan, đơn vị theo một cấu trúc tchức
dữ liệu cho riêng mình.
- Việc triển khai như thế được tiến hành với thời gian ngắn, ít đầu tư, tốn m
về nhân sự, vật chất…
- Chính quan điểm trên dẫn đến việc: trùng lắp thông tin, thừa thông tin, lại
không nhất quán về xử lý, quản thông tin. Quan trọng nhất vẫn thiếu sự chia sẻ
thông tin tại một đơn vị.
- Do nhu cầu xử thông tin ngày càng qui mô, rộng hơn về nhiều khía cạnh...
nên đòi hỏi ra đời một hệ cơ sở dữ liệu để giải quyết những nhu cầu trên.
1.2 ĐỊNH NGHĨA MỘT CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.2.1 Giới thiệu chung
- Nghiên cứu Cơ sở dữ liệu (CSDL) sẽ giúp chúng ta biết lưu trữ, cập nhật, tìm
kiếm thông tin nhanh, hiệu quả, tiết kiệm được bộ nhớ. Mặt khác còn giúp chúng ta
hiểu được các ràng buộc mang tính chất nội tại trên một mô hình cơ sở dữ liệu.
- Cơ sở dữ liệu là môn học liên quan nhiều đến lý thuyết đại số, logic toán và
Chuyên môn
Chuyên môn
NHANVIEN_2
CONG_TRINH
Chương trình
QLCT
Phân công
Danh sách
3
nhiều lĩnh vực kiến thức tin học khác.
- Bất kỳ một ứng dụng tin học nào cũng chứa đựng các vấn đề về cách tổ chức
lưu trữ và khai thác dữ liệu.
- Hiện nay, hầu như CSDL gắn liền với mọi ng dụng của tin học, chẳng hạn
như quản lý các hệ thống thông tin trong một cơ quan, đơn vị, trường học.. .
- Đó các dữ liệu tác nghiệp của c Cơ quan, đơn vị trường học .. thể bao
gồm: Dữ liệu về sản phẩm, dữ liệu về các tài khoản, dữ liệu về đào tạo, dữ liệu về
sinh viên, dữ liệu về lập kế hoạch công việc v.v...
- CSDL bảo đảm cho các quan, đơn vị, trường học khả năng quản tập
trung dữ liệu tác nghiệp của mình. Cần phải tính đến một người quản trị CSDL, chịu
trách nhiệm về dữ liệu tác nghiệp.
1.2.2 Định nghĩa một cơ sở dữ liệu
CSDL một tập hợp dữ liệu được tổ chức có cấu trúc liên quan với nhau
được lưu trữ trong máy tính. Để tối ưu hóa các thao tác cơ bản sau:
- Lưu trữ dữ liệu.
- Truy xuất thông tin.
- Cập nhật dữ liệu.
1.3 CÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CSDL
1.3.1 Các đối tượng sử dụng CSDL
- Quản trị viên (Database Administrator - DBA)
+ Có trách nhiệm quản lý hệ CSDL cấp quyền truy cập CSDL.
+ Điều phối và giám sát việc sử dụng CSDL.
- Thiết kế viên (Database Designer)
+ Chịu trách nhiệm về
- Lựa chọn cấu trúc phù hợp để lưu trữ dữ liệu.
- Quyết định những dữ liệu nào cần được lưu trữ.
+ Liên hệ với người dùng để nắm bắt những
yêu cầu đưa ra một thiết
kế CSDL thỏa yêu cầu y.
+ Có th1 nhóm các (DBA) quản c CSDL sau khi việc thiết kế
hoàn tất.
- Người dùng cuối (End User)
* Người ít sử dụng
- Ít khi truy cập CSDL, nhưng cần những thông tin khác nhau trong mỗi lần truy
cập và dùng những câu truy vấn phức tạp.
- Người quản lý
* Người sử dụng thường xuyên
- Thường xuyên truy vấn cập nhật CSDL nhờ vào một số các chức năng đã
được xây dựng sẳn.
- Nhân viên.