Đoàn Văn Ban<br />
<br />
OODB<br />
<br />
CƠ SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG<br />
<br />
(Object-Oriented Data Base)<br />
Nội dung<br />
1.<br />
<br />
2. 3.<br />
<br />
Các mô hình dữ liệu: CSDL hướng đối tượng (CSDLHĐT) Các hệ quản trị CSDLHĐT Một số kết quả nghiên cứu về CSDLHĐT<br />
<br />
CƠ SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG<br />
<br />
1/51<br />
<br />
Đoàn Văn Ban<br />
<br />
OODB<br />
<br />
1.<br />
<br />
Mô hình dữ liệu<br />
<br />
1.1 Các mô hình dữ liệu<br />
Cơ sở dữ liệu (Data Base) - CSDL<br />
<br />
Một sưu tập (Collection) các bản ghi dữ liệu được tổ chức để tiện lợi cho việc lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu bởi các hệ thống thông tin.<br />
Các mô hình dữ liệu phổ biến: 1. Mô hình mạng (Network DB) 2. Mô hình phân cấp (Hierarchical DB) 3. Mô hình quan hệ (Relational DB) 4. Mô hình đối tượng (Object DB or Object-Oriented DB) 5. Mô hình quan hệ - đối tượng (Object-Relational DB)<br />
CƠ SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG 2/51<br />
<br />
Đoàn Văn Ban<br />
<br />
OODB<br />
<br />
1.<br />
<br />
Mô hình dữ liệu<br />
File Systems<br />
<br />
Network Relational<br />
<br />
Hierarchical<br />
<br />
Object-Oriented System<br />
<br />
Semantic Data Model (ERD)<br />
<br />
Complex Object Model<br />
<br />
Object-Oriented Databases<br />
<br />
CƠ SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG<br />
<br />
3/51<br />
<br />
Đoàn Văn Ban<br />
<br />
OODB<br />
<br />
1. Mô hình cơ sở dữ liệu 1.2 Một số khái niệm cơ bản<br />
<br />
<br />
Hệ quản trị CSDL (Database management system)<br />
Phần mềm thực thi (quản trị) một CSDL.<br />
<br />
<br />
<br />
Phần lớn các hệ quản trị CSDL truyền thống là quan hệ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Dữ liệu được tổ chức lưu trữ thành các bảng (tables) Mỗi bộ dữ liệu (record, tuple) mô tả cho một thực thể được xác định bởi thuộc tính khoá (primary key) Thuộc tính khoá có thể được sử dụng để xác định các bộ dữ liệu ở những bảng khác được gọi là khoá ngoại (foreign key) Ghi dữ liệu lên thiết bị nhớ (chủ yếu là đĩa) Tìm kiếm dữ liệu từ đĩa (CSDL) Trên máy lớn: DB2, Oracle, Informix, Sybase PC: Microsoft Access<br />
<br />
<br />
<br />
Các hệ thống thông tin (Information system) sử dụng hệ quản trị CSDL để<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ví dụ:<br />
<br />
<br />
CƠ SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG<br />
<br />
4<br />
<br />
Đoàn Văn Ban<br />
<br />
OODB<br />
<br />
1. Mô hình cơ sở dữ liệu 1.2 Một số khái niệm cơ bản<br />
Mô hình CSDLĐT Thông tin được biểu diễn thành các đối tượng giống như các đối tượng trong lập trình hướng đối tượng.<br />
<br />
<br />
Dữ liệu thuộc tính mô tả các đặc trưng của các thực thể (đối tượng) Các phương thức mô tả hành vi ứng xử của đối tượng Mối quan hệ giữa các lớp với nhau. Thuộc tính khoá có thể được sử dụng để xác định các bộ dữ liệu ở những bảng khác được gọi là khoá ngoại (foreign key).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Mỗi đối tượng (thực thể) có một định danh ID để xác định duy nhất trong CSDL. Các CSDLĐT được thiết kế để làm việc tốt đối với những ngôn ngữ lập trình như Java, C++, C#, Smalltalk, v.v. Mục đích của CSDLHĐT là để quản trị hiệu quả những kiểu dữ liệu phức hợp như âm thanh, hình ảnh, dữ liệu đa phương tiện, v.v., nhằm khắc phục những hạn chế của CSDL quan hệ.<br />
<br />
CƠ SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG<br />
<br />
5<br />
<br />