intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ 10 bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản

Chia sẻ: Trần Minh Châu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

314
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đưa đến cho bạn đọc hiệu quả tối ưu nhất về bài học Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản, mời các bạn cùng theo dõi những bài giảng hay nhất này. Bên cạnh việc giáo viên có những bài giảng để tham khảo, phục vụ cho nhu cầu giảng dạy của mình ngày một hoàn thiện hơn, học sinh còn hiểu được cách tổ chức và đặc điểm của hệ thống nhân giống vật nuôi. Hiểu được quy trình sản xuất con giống trong chăn nuôi và thuỷ sản. Hình thành ý thức về cách tổ chức và tiến hành công tác giống trong chăn nuôi ở gia đình và địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ 10 bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản

  1. BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ 10
  2.  Đàn vật nuôi là tập hợp nhiều vật nuôi cùng loại hoặc khác loại được nuôi tại một nơi nào đó, trong một địa phương, trong một vùng, thậm chí trong một quốc gia nào đó. Ví dụ : Đàn lợn Việt Nam năm 1998 là 18.060.000 con.  Đàn giống vật nuôi là tập hợp nhiều con vật nuôi có cùng tính biệt, cùng lứa tuổi, cùng tính năng sản xuất được hình thành trong một cơ sở sản xuất hay trong hệ thống nhân giống của một vùng, một quốc gia. Các đàn giống này thường được nhốt thành một khu vực riêng, nuôi dưỡng chăm sóc theo các quy trình kỹ thuật riêng…
  3. I – HỆ THỐNG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI : 1. Tổ chức đàn giống trong hệ thống nhân giống: cấu đàn giống : a. Cơ Hình 26.1: Mô hình hệ thống nhân giống hình tháp
  4. I – HỆ THỐNG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI : 1. Tổ chức đàn giống trong hệ thống nhân giống : cấu đàn giống : a. Cơ  Dựa vào giá trị của các đàn giống, phân chia các đàn vật nuôi trong hệ thống nhân giống vật nuôi thành: • Đàn hạt nhân. • Đàn nhân giống. • Đàn thương phẩm. Hình 26.1: Mô hình hệ thống nhân giống hình
  5. I – HỆ THỐNG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI : 1. Tổ chức đàn giống trong hệ thống nhân giống : b. Đặc điểm của các đàn giống : Điều kiện Cơ cấu đàn Nguồn Số lượng Tiến bộ di nuôi giống gốc con giống truyền dưỡng Đàn hạt nhân Đàn nhân giống Đàn thương phẩm
  6. Chọn lọc Con giống tốt Đàn bò sữa trong trang trại chăn nuôi bò sữa
  7. Điều kiện Cơ cấu Nguồn Số lượng Tiến bộ di nuôi đàn giống gốc con giống truyền dưỡng Từ quá Đàn hạt trình chọn nhân lọc giống Đàn nhân Từ đàn giống hạt nhân Đàn Từ đàn thương nhân phẩm giống
  8. Hình 26.1: Mô hình hệ thống nhân giống hình tháp
  9. Điều kiện Cơ cấu Nguồn Số lượng Tiến bộ di nuôi đàn giống gốc con giống truyền dưỡng Quá trình Đàn hạt chọn lọc Ít nhất Tốt nhân giống nhất Đàn nhân Từ đàn Nhiều hơn Thấp hơn giống hạt nhân Đàn Từ đàn thương nhân Nhiều Thấp phẩm giống nhất nhất
  10. Tiến bộ di truyền là gì?  Tiến bộ di truyền là sự tăng giá trị của các đặc tính tốt ở thế hệ con so với thế hệ bố mẹ của chúng.
  11. Điều kiện Cơ cấu Nguồn Số lượng Tiến bộ di nuôi đàn giống gốc con giống truyền dưỡng Quá trình Đàn hạt chọn lọc Ít nhất Tốt Cao nhất nhân giống nhất Đàn nhân Từ đàn Nhiều hơn Thấp hơn Thấp hơn giống hạt nhân Đàn Từ đàn thương nhân Nhiều Thấp Thấp nhất phẩm giống nhất nhất
  12. Từ – HỆhTHỐNG có hai phương pháp để tạo ra đàn nhân ạt I đàn đànnhânnhân có GIỐNGương pháp tạo ra đàn nhân Từ hạt NHÂN mấy ph VẬT NUÔI : giố1. Tổ chứcthươgiống ẩm: nhân giống thuần và lai kinh ng và đàn đàn ng ph trong hệ thống nhân giống và thương phẩm? tế 2.ống: điểm của hệ thống nhân giống hình gi Đặc tháp: Đàn hạt nhân Đàn nhân giống Đàn thương phẩm
  13. I – HỆ THỐNG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI : 1. Tổ chức đàn giống trong hệ thống nhân 2.ống: điểm của hệ thống nhân giống hình tháp: gi Đặc  Trật tự sắp xếp năng suất của các đàn giống trong hệ thống nhân giống hình tháp là: đàn hạt nhân > đàn nhân giống > đàn thương phẩm. Trật tự này chỉ đúng khi các đàn là các đàn thuần chủng.  Tiến bộ di truyền chỉ đi 1 chiều(từ đàn hạt nhân  đàn nhân giống  đàn thương phẩm) mà không đi ngược lại. Kết luận:
  14. Kết luận:  Hệ thống nhân giống hình tháp là mô hình tổ chức nhân giống thuần chủng để tăng về số lượng đàn giống.  Nếu trong hệ thống này mà đàn nhân giống và đàn thương phẩm là con lai thì không tuân theo quy luật năng suất của đàn thuần chủng do ưu thế lai.  Với hệ thống nhân giống thuần chủng chỉ được phép chuyển con giống từ đàn hạt nhânđàn nhân giốngđàn thương phẩm, không được làm ngược lại.
  15. II – QUY TRÌNH SẢN XUẤT CON GIỐNG : 1. Cơ sở khoa học của quy trình :  Dựa vào đâucđđiểm sinh lý quy trình của từng loạingối súc Dựa vào đặ ể đề ra các sinh sản sản xuất giố đ gia tượng ốật nuôi và cá. và gi v ng cá? 2. Quy trình sản xuất giống : a. Quy trình sản xuất gia súc giống : Quan sát Hình 26.2 và trình bày quy trình sản xuất gia súc Bước 1 giống? Bước 2 Bước 3 Bước 4 Chọn Phối Nuôi Cai sữa & lọc và giống và dưỡng gia chọn lọc để nuôi nuôi súc đẻ, chuyển sang dưỡng dưỡng gia nuôi con giai đoạn gia súc súc mang & gia súc sau tùy mục bố mẹ thai non đích
  16.  Bước 1: Chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹ  Con đực giống phải có phẩm chất tinh dịch tốt, khả Con đực chọn làm giống phải đảm bảo yêu cầu năng giao phối cao, năng suất chất lượng sinh sản tốt, gì? phải có cơ năng về tính dục phải bình thường. Thân hình khỏe mạnh, rắn chắc, không quá gầy, không quá béo.  Con cái phải khỏe mạnh, đẻ nhiều con/lứa và tỉ lệ sống củacái ginon cao, khả m bảo yêusữau ốt. Con con ống phải đả năng tiết cầ t gì?  Nuôi dưỡng gia súc bố mẹ phải: đầy đủ dinh dưỡng, cho vật nuôi vận động hợp lí, sử dụng con bố(phối giống) và con mẹ(sinh đẻ) hợp lí. Phải tạo môi trường sống thích hợp cho vật nuôi sinh sản.
  17.  Bước 2: Phối giống và nuôi dưỡng gia súc mang thai  Con đực và con cái phải phù hợp về thể trọng, phải thành thục sinh dục, con cái phải có biểu hiện động dục.  Phải kiểm tra chất lượng tinh dịch trước khi đem phối.  Thời gian và môi trường phối phải phù hợp với từng loại gia súc.  Nuôi dưỡng gia súc mang thai nhằm hai mục đích: - Duy trì sựưỡng bình thường và nuôiằm mục đíchmẹ. Nuôi d số ng gia súc mang thai nh thai của con gì? - Giúp con mẹ dự trữ năng lượng chuẩn bị tiết sữa.  Nuôi dưỡng gia súc mang thai cần phải: Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng theo tiêu chuẩn khẩu phần ăn từng loại gia súc, chú ý vận động, vệ sinh sạch sẽ, dự kiến ngày đẻ để hỗ trợ lúc gia súc đẻ.
  18.  Bước 3: Nuôi dưỡng gia súc đẻ, nuôi con & gia súc non  Mục đích: ỹ thuật này cần chú ý đến việc vệ sinh cho Trong khâu k - Chăm sóc gia súc mẹ tốvắt sgia súcu hoặẽchosconđể bú con mẹ sau khi sinh, nên t thì ữa đầ mẹ sc có ức non nuôiđầu và aẽ giữkhông nên con lãng phí ẹ cho ầu.ững khi sữa con củ s mẹ, lại được để giống m sữa đ nh Sau lầnnên choất giống uốngtheo. c cháo ấm, có pha thêm đẻ sản xu con mẹ tiếp nướ muối…với gia súc mẹ nuôi con, phải chú ý đến dinh dưỡng - Chăm sóc con non mới sinh để tăng khả năng sống sót. và môi trường nuôi dưỡng con non. Với con non cần chú ý đến vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng…
  19.  Bước 4: Cai sữa & chọn lọc để chuyển sang giai đoạn sau tùy mục đích  Cai sữa để giúp con non tách khỏi sự phụ thuộc sự Cai sữa là gì? Tại sao phải cai sữa cho con non? chăm sóc của mẹ, thích nghi nhanh với chế độ dinh dưỡng nuôi vỗ của con người phục vụ cho các mục đích chăn nuôi. loài mà có thời gian cai sữa khác nhau. Tùy Ví dụ: lợn cai sữa sau 42 – 60 ngày tuổi ; trâu bò cai sữa sau 3 – 4 tháng tuổi.  Sau khi cai sữa cần chọn lọc những con non chất lượng tốt nhất để chuyển sang giai đoạn nuôi sau đó, tùy theo mục đích chăn nuôi, có thể nuôi lấy thịt, lấy sữa, hoặc làm giống…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2