Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 1,2,3 - TS. Nguyễn Thành Nhân
lượt xem 1
download
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 1,2,3 trình bày các nội dung chính như sau: Những khái niệm cơ bản, Chất lượng bề mặt chi tiết máy, Độ chính xác gia công. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 1,2,3 - TS. Nguyễn Thành Nhân
- CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY TẬP 1,2 TS. Nguyễn Thành Nhân B/m Công nghệ Chế tạo máy
- Nội dung Chương I: Những khái niệm cơ bản Chương II: Chất lượng bề mặt chi tiết máy Chương III: Độ chính xác gia công Chương IV: Chuẩn Chương V: Đặc trưng các phương pháp gia công Chương VI: Thiết kế quá trình công nghệ gia công chi tiết máy Chương VII: Tối ưu hóa quá trình cắt gọt Chương VIII: Tiêu chuẩn hóa quá trình công nghệ
- Chương I: Những khái niệm cơ bản Mở đầu: Ø Ngành Chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị, công cụ cho mọi ngành trong nền kinh tế quốc dân, tạo tiền đề cần thiết để các ngành này phát triển mạnh hơn. Ø Công nghệ chế tạo máy là một lĩnh vực khoa học kỹ thuật có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế và tổ chức thực hiện quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nhất định trong điều kiện quy mô sản xuất cụ thể. Ø Công nghệ chế tạo máy là một môn học liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết và thực tiễn sản xuất. Nó được tổng kết từ thực tế sản xuất trải qua nhiều lần kiểm nghiệm để không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật, rồi được đem ứng dụng vào sản xuất để giải quyết những vấn đề thực tế phức tạp hơn, khó khăn hơn. Vì thế, phương pháp nghiên cứu Công nghệ chế tạo máy phải luôn liên hệ chặt chẽ với điều kiện sản xuất
- Chương I: Những khái niệm cơ bản v Đối tượng nghiên cứu của Công nghệ chế tạo máy là chi tiết gia công khi nhìn theo khía cạnh hình thành các bề mặt của chúng và quan hệ lắp ghép chúng lại thành sản phẩm hòan chỉnh. v Để làm công nghệ được tốt cần có sự hiểu biết sâu rộng về các môn khoa học cơ sở như: Sức bền vật liệu, Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Máy công cụ, Nguyên lý cắt, Dụng cụ cắt v.v... Các môn học Tính toán và thiết kế đồ gá, Thiết kế nhà máy cơ khí, Tự động hóa quá trình công nghệ sẽ hỗ trợ tốt cho môn học Công nghệ chế tạo máy và là những vấn đề có quan hệ khăng khít với môn học này. v Môn học Công nghệ chế tạo máy không những giúp cho người học nắm vững các phương pháp gia công các chi tiết có hình dáng, độ chính xác, vật liệu khác nhau và công nghệ lắp ráp chúng thành sản phẩm, mà còn giúp cho người học khả năng phân tích so sánh ưu, khuyết điểm của từng phương pháp để chọn ra phương pháp gia công thích hợp nhất, biết chọn quá trình công nghệ hòan thiện nhất, vận
- Chương I: Những khái niệm cơ bản I. Quá trình sản xuất và quá trình công nghệ 1. Quá Trình sản xuất Ø.Quá trình SX : QT con người tác động vào tài nguyên, thiên nhiên để tạo thành sản phẩm §.Theo nghĩa rộng: QTSX bắt đầu từ khâu khai quặng, luyện kim, chế tạo phôi, gia công cơ, gia công nhiệt, lắp ráp, sơn, chạy thử, đóng gói §.Theo nghĩa hẹp: trong một nhà máy SX cơ khí thì QTSX không bao gồm khai quặng và luyện kim, hoặc trong nhà máy cơ khí chỉ chuyên chế tạo phôi, riêng lắp ráp hoặc đóng gói…
- Chương I: Những khái niệm cơ bản 2. Qúa trình công nghệ ØLà một phần của QTSX trực tiếp làm thay đổi trạng thái và tính chất của đối tượng SX (thay đổi kích thước, hình dáng hình học và vị trí tương quan). Ví dụ: ØQTCN gia công cơ ØQTCN nhiệt luyện ØQTCN lắp ráp ØQTCN chế tạo phôi (đúc, hàn, dập, cán…) ØXác định QTCN hợp lý rồi ghi thành văn kiện CN thì văn kiện đó được gọi là qui trình CN
- Chương I: Những khái niệm cơ bản 3. Chỗ làm việc Ø Là một phần của phân xưởng SX được dùng để thực hiện công việc bằng một hoặc một số công nhân. Ø Tại chỗ làm việc được bố trí các loại dụng cụ, đồ gá, máy cắt, thiết bị nâng hạ, giá để phôi, chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp II. Thành phần SX của nhà máy CTM Các phân xưởng chuẩn bị phôi (phân xưởng đúc, phần xưởng rèn dập, phân xưởng hàn…) Phân xưởng gia công (g/c cơ, nhiệt luyện, dập nguội, g/c gỗ, mạ, lắp ráp, sơn…) Các phân xưởng phụ (p/x dụng cụ, sửa chữa điện, chế tạo khuôn mẫu, p/x thí nghiệm, chế thử…) Các kho chứa (vật liệu, dụng cụ, khuôn mẫu, nhiên liệu, sản phẩm…)
- Chương I: Những khái niệm cơ bản Các trạm cung cấp năng lượng (điện, nhiệt, khí nén, trạm cung cấp nước) Các cơ cấu vận chuyển (xe nâng hạ, cần cẩu, đường ray vận chuyển trong nội bộ nhà máy) Các thiết bị vệ sinhkỹ thuật (t/b sưởi ấm, thông gió, đường ống cấp nước, hệ thống cống rãnh) Các bộ phận chung của nhà máy (phòng CN, phòng TK, đo lường, các văn phòng, nhà ăn, trạm xá, hệ thống thông tin liên lạc…)
- Chương I: Những khái niệm cơ bản III. Thành phần của quy trình công nghệ 1. Nguyên công 2. Gá 3. Vị trí 4. Bước 5. Đường chuyển dao 6. Động tác
- Chương I: Những khái niệm cơ bản 1.Nguyên công Là một phần QTCN được hoàn thành liên tục tại một chỗ làm việc do một hay nhóm công nhân thực hiện để g/c một hoặc một số chi tiết cùng lúc. Nếu không có công nhân phục vụ thì gọi là n/c TĐH. Ví dụ, kẹp A để g/c B & C, sau đó quay đầu kẹp C để g/c A thì ta có 1 n/c. Nhưng nếu kẹp A để g/c cả loạt chi tiết rồi quay đầu g/c cả loạt thi ta có 2 n/c. Hoặc kẹp A để g/c B,C trên một máy rồi chuyển sang máy khác để g/c A thì ta có 2 n/c. Tiện đường kính ngoài và phay rãnh then là 2 n/c
- Chương I: Những khái niệm cơ bản 2. Gá Là một phần của QTCN được hoàn thành trong một lần gá đặt một hoặc nhiều chi tiết cùng lúc. Ví dụ, tiện đầu B,C rồi quay đầu để tiện đầu A là 2 lần gá đặt Một n/c có thể có một hoặc nhiều lần gá đặt
- Chương I: Những khái niệm cơ bản 3. Vị trí (1) Vị trí là một phần của n/c được xác định bởi một vị trí tương quan giữa chi tiết và máy hoặc giữa chi tiết và đồ gá. Ví dụ, tiện B,C rồi quay đầu tiện A là 2 vị trí khác nhau Một n/c có thể có một hoặc nhiều vị trí
- Chương I: Những khái niệm cơ bản 3. Vị trí (2) Chi tiết được gá trên đồ gá quay có 4 vị trí khác nhau
- Chương I: Những khái niệm cơ bản 4. Bước : Là một phần của n/c để g/c một bề mặt (hoặc nhiều bề mặt) bằng một dao hoặc nhiều dao với chế độ cắt không thay đổi. Nếu thay đổi bề mặt g/c hoặc chế độ cắt ta sẽ chuyển sang bước khác. Ví dụ, tiện 3 đoạn A,B,C là 3 bước (khi dùng một dao), tiện 4 mặt đầu D,E,F,G là 4 bước. Sau khi tiện, thay chế độ cắt ta sẽ có bước khác
- Chương I: Những khái niệm cơ bản
- Chương I: Những khái niệm cơ bản 5. Đường chuyển dao Là một phần của bước để hớt đi một lượng kim loại có cùng chế độ cắt và bằng cùng một dao Ví dụ: để tiện các đoạn A,B,C ta phải dùng một dao với cùng chế độ cắt để cắt nhiều lần, mỗi lần cắt là một đường chuyển dao
- Chương I: Những khái niệm cơ bản IV. Sản lượng & sản lượng hàng năm Ø Sản lượng là số lượng máy, chi tiết hoặc phôi được chế tạo ra trong một đơn vị thời gian Ø Sản lượng hàng năm của chi tiết được xác định theo công thức: N = N1.m (1 + β/100) Ở đây: N – số chi tiết được SX trong một năm N1 – số sản phẩm (số máy) trong một năm m số chi tiết trong một sản phẩm (một máy) β – số chi tiết được chế tạo dự phòng (5%)
- Chương I: Những khái niệm cơ bản V. Các dạng sản xuất 1. Sản xuất đơn chiếc 2. Sản xuất hàng loạt 3. Sản xuất hàng khối
- Chương I: Những khái niệm cơ bản 1. Sản xuất đơn chiếc: Là SX có số lượng SP hàng năm rất ít (một đến vài chục chiếc), SP không ổn định do chủng loại nhiều, chu kỳ chế tạo lại không xác định được. Đặc điểm: Tại một chỗ làm việc g/c nhiều loại chi tiết khác nhau G/c và lắp ráp thực hiện theo tiến trình CN Sử dụng TB và DC vạn năng. Máy được bố trí theo từng loại Sử dụng đồ gá, dụng cụ đo vạn năng Không thực hiện được việc lắp lẫn hoàn toàn Ø Công nhân có trình độ tay nghề cao Ø Năng suất lao động thấp, giá thành sản phẩm cao Ví dụ: dạng SX đơn chiếc là chế tạo các máy hạng nặng, các SP chế thử
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Chương 6 và chương 7
16 p | 425 | 80
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 1 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
40 p | 21 | 11
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 4 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
35 p | 17 | 8
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 5 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
17 p | 15 | 7
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 7 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
55 p | 17 | 7
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
22 p | 16 | 7
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 3 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
49 p | 20 | 6
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 6 - Lê Qúy Đức
110 p | 23 | 6
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 1 - Lê Qúy Đức
24 p | 20 | 6
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 3 - Lê Qúy Đức
53 p | 10 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 2 - Lê Qúy Đức
39 p | 15 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 5 - Lê Qúy Đức
53 p | 13 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 4 - Lê Qúy Đức
30 p | 5 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 7 - Lê Qúy Đức
35 p | 7 | 4
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 8.1 - TS. Nguyễn Văn Tình
67 p | 12 | 4
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 9.2 - TS. Nguyễn Văn Tình
51 p | 14 | 4
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 1 - TS. Nguyễn Văn Tình
48 p | 11 | 4
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 6 - TS. Nguyễn Văn Tình
24 p | 10 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn