intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 3 - TS. Nguyễn Văn Tình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 3 Độ chính xác gia công, cung cấp cho người học những kiến thức như khái niệm, định nghĩa; Các phương pháp đạt độ chính xác gia công; các nguyên nhân sinh sai số; Các phương pháp xác định độ chính xác gia công. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 3 - TS. Nguyễn Văn Tình

  1. Chương 3: ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG 79
  2. 3.1 Khái niệm, Định nghĩa 3.2 Các phương pháp đạt độ chính xác gia công 3.3 Các nguyên nhân sinh sai số 3.4 Các phương pháp xác định ĐCXGC 80
  3. 3.1 Khái niệm, Định nghĩa Đ/N: ĐCXGC là mức độ giống nhau của chi tiết thực về hình học và tính chất cơ lý lớp bề mặt so với chi tiết thiết kế trên bản vẽ 81
  4. “Độ chính xác gia công là một yếu tố rất quan trọng trong gia công cơ khí, nó phản ánh trình độ gia công của một nền sản xuất cơ khí” 82
  5. Độ chính xác gia công là chỉ tiêu khó đạt nhất và gây tốn kém nhất kể cả trong quá trình xác lập cũng như trong quá trình chế tạo 83
  6. Các dạng sai số: - Sai số trong từng chi tiết - Sai số trong loạt sản phẩm Độ chính xác gia công Độ chính xác của một chi tiết Độ chính xác của loạt chi tiết Sai lệch kích thước Sai lệch bề mặt Tổng sai số (Độ không song song, (Thay đổi, không đổi) độ không vuông góc) Sai số ngẫu nhiên Sai số kích thước (Độ tròn, độ trụ ) Sai số hình dáng Độ nhám bề mặt Sai số hệ thống Tính chất cơ lý Sai số vị trí Độ sóng 84
  7. Các nguyên nhân sinh ra sai số hệ thống cố định  Do lý thuyết của phương pháp cắt  Chế tạo máy, dao, đồ gá  Biến dạng của chi tiết gia công Các nguyên nhân sinh ra sai số hệ thống thay đổi  Mòn dụng cụ cắt  Biến dạng nhiệt của máy, dao, đồ gá 85
  8. Các nguyên nhân sinh ra sai số ngẫu nhiên  Tính chất VL không đều  Lượng dư gia công không đều  Vị trí phôi thay đổi (sai số gá đặt)  Thay đổi của ứng suất dư  Dao gá nhiều lần  Thay đổi nhiều máy để gia công 1 chi tiết  Dao động nhiệt của chế độ cắt gọt 86
  9. 3.2 Các phương pháp đạt độ chính xác gia công a. Cắt thử từng kích thước riêng biệt •Gá đặt chi tiết •Đưa dao vào hớt 1 lớp mỏng •Dừng máy đo kích thước •Điều chỉnh du xích đạt kích thước yêu cầu •Cho dao ăn hết phần cắt và đạt kích thứoc 87
  10. Ưu điểm  Đạt ĐCX về KT nhờ rà gá  Loại trừ ảnh hưởng mòn dao  Tận dụng phôi ĐCX kém  Không cần đồ gá phức tạp Nhược điểm  ĐCX phụ thuộc bề dày nhỏ nhất lớp phoi hớt đi  Công nhân phải tập trung  mỏi mệt  Năng suất thấp (cắt nhiều lần)  Trình độ bậc thợ cao  Giá thành sản phẩm cao Dùng SX đơn chiếc, loạt nhỏ, sửa chữa, chế thử. Trong SX hàng loạt lớn, khối (mài) vẫn dùng. 88
  11. b. Tự động đạt kích thước  Ưu điểm • Đảm bảo ĐCXGC, giảm phế phẩm • ĐCX ít phụ thuộc tay nghề người thợ • Cắt 1 lần đạt được KT yêu cầu • Nâng cao hiệu quả kinh tế 89
  12. Nhược điểm  Chi phí thiết kế, chế tạo đồ gá lớn  Mất nhiều thời gian điều chỉnh máy, dao  Phôi chế tạo chính xác  Kích thước điều chỉnh bị thay đổi (mòn dao)  điều chỉnh lại dao Dùng SX hàng loạt, hàng khối 90
  13. 3.3 Các nguyên nhân sinh sai số 3.3.1. Biến dạng đàn hồi của HTCN 91
  14. (Py) (Px) (Pz) 92
  15. Dưới tác dụng của lực cắt  Chi tiết biến dạng  Dao biến dạng  Đồ gá biến dạng  Máy biến dạng : lượng chuyển vị giữa dao và chi tiết 93
  16. 94
  17. • R tăng lên (R+ R) Z
  18. • Độ cứng vững của HTCN: “khả năng chống lại biến dạng của nó khi có ngoại lực tác dụng” • Nguyên lý cộng tác dụng: ,y=ym+ yd+ yđg+ yct HTCN càng nhiều thành phần thì càng kém cứng vững 96
  19. A A1  o N Sơ đồ chuyển vị của máy khi tăng và giảm lực  : độ mềm dẻo của hệ thống. Độ mềm dẻo của hệ thống là khả năng biến dạng đàn hồi của nó dưới tác dụng của ngoại lực. 97
  20. NVT0 a. ảnh hưởng độ cứng vững HTCN • Sai số do chuyển vị 2 mũi tâm 98
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2