![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Xanthan gum
lượt xem 7
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Quy trình công nghệ sản xuất Xanthan gum, sản phẩm xanthan gum, giới thiệu chung về xanthan gum,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Xanthan gum
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC Bộ môn Công nghệ thực phẩm Báo cáo tiểu luận môn học: Công nghệ lên men Đề tài: XANTHAN GUM GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn SVTH: Nguyễn Văn Đức Nguyễn Thị Ái Ngọc Vũ Thị Kim Ngân Nguyễn Thị Huỳnh Anh Phạm Tố Nga
- NỘI DUNG CHÍNH
- Khái niệm và cấu tạo Ø Xanthan gum là một polysaccharide. Là sản phẩm lên men bởi vi khuẩn Xanthomonas campestris. Ø Cấu tạo:
- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XANTHAN GUM Tính chất Ø Tạo dung dịch có độ nhớt Ø Tính tương hợp của xanthan • Với các loại enzyme • Với alcohol Ø Gel thuận nghịch về nhiệt độ Ø Khả năng hydrate hóa
- NGUYÊN LIỆU Vi khuẩn Xanthomonas campestris − Ngành: Proteobacteria − Bộ: Gamma Proteobacteria − Họ: Xanthomonadaceae − Giống: Xanthomonas
- NGUYÊN LIỆU Đặc điểm hình thái và sinh lí: Vi khuẩn Xanthomonas campestris có dạng hình que đơn, thẳng. Rộng 0.4 – 0.7µm, dài 0.7 – 1.8 µm. Vi khuẩn Gram âm. Có khả năng di động nhờ tiên mao mọc ở cực. Là loại vi khuẩn dị dưỡng, hiếu khí bắt buộc. Không có khả năng khử nito, phản ứng catalase dương tính, oxidase âm tính. Tiêu chí chọn giống:
- NGUYÊN LIỆU Ø Môi trường nhân giống quy mô phòng thí nghiệm: dịch malt trong ống thạch nghiêng chứa: • 10 g/l glucose. • 5 g/l peptone • 3 g/l dịch chiết nấm men. • 20g/l agar. Ø Môi trường nhân giống quy mô công nghiệp: • K2HPO4 : 5 g/l • MgSO4.7H2O: 0,1 g/l • Dịch chiết nấm men: 0,5 g/l • Ure : 0,4 g/l • Glucose: 20 g/l
- NGUYÊN LIỆU Môi trường lên men Ø Nguồn Carbon ü Dùng syrup glucose làm nguồn cung cấp carbon cho vi khuẩn Ø Nguồn Nitơ ü Thường được sử dụng nhất là muối amoni trong môi trường nhân giống và nitrat trong môi trường lên men Ø Nguồn khoáng và yếu tố sinh trưởng Ø Muối công nghiệp và cồn tinh luyện ü Muối và cồn là phụ liệu cần thiết cho quá trình kết tủa của xanthan. Để đảm bảo cho chất lượng của sản phẩm xanthan thì muối và cồn cần đạt những tiêu chuẩn nhất định.
- NGUYÊN LIỆU Bảng . Chỉ tiêu chất lượng muối và cồn Tên chỉ tiêu Yêu cầu STT Tên chỉ tiêu Đơn vị đo Yêu cầu Màu sắc Muối tinh chế, tinh thể màu trắng đều, sạch, 1 Ethanol % v/v Không thấp hơn 96,2 không có tạp chất. Khi 2 Aldehyde tổng mg/l Không vượt quá 4 hòa tan trong nước phải được dung dịch trong, 3 Rượu cao phân Không vượt quá 4 mg/l đồng nhất tử Mùi Không có mùi 4 Ester mg/l Không vượt quá 30 Dạng bên ngoài Khô ráo, tơi đều, trắng sạch 5 Methanol PP thử với Âm tính Cỡ hạt 1÷15 mm fuchsin acid Độ ẩm
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Nghiền Bao bì Đóng gói Sản phẩm Hình 3.1. S Hình: S ơ đồ qui trình công ngh ơ đồ qui trình công ngh ệ sản xuệấ st xanthan ản xuất xanthan
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Nhân giống Mục đích: chuẩn bị cho quá trình lên men. Các biến đổi: − Hóa sinh: − Hóa lý: − Vật lý: − Sinh học: Thiết bị: Nhân giống được chia làm hai giai đoạn: − Nhân giống ở phòng thí nghiệm − Nhân giống ở phân xưởng: Thiết bị có dạng hình trụ đứng, bên trong có cánh khuấy và bộ phân sục khí. Thông số công nghệ: − Nhiệt độ: tối ưu là 28 – 300C. − pH trung tính là tối ưu cho sự phát triển của X. campestris.
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Chuẩn bị môi trường lên men Mục đích: Chuẩn bị cho quá trình lên men. Môi trường được phối trộn theo một tỷ lệ nhất định đảm bảo nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn lên men. Sau khi được phối trộn, môi trường này sẽ được thanh trùng để đảm bảo cho môi trường được vô trùng. Biến đổi: − Vật lý: tăng nhiệt độ của dịch. − Sinh học: ức chế và tiêu diệt vi sinh vật. − Hóa học: một số phản ứng hóa học dưới tác dụng của nhiệt độ có thể xảy ra như Maillard.
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Chuẩn bị môi trường lên men Tỷ lệ phối trộn môi trường lên men: − Glucose: 30g/l − MgSO4.7H2O: 0,24g/l − (NH4)2SO4: 3,33g/l − H3BO3: 0,0072g/l − FeCl3.6H2O: 0,0042g/l − KH2PO4: 7,2g/l − CaCO3: 0,029g/l − Acid citric: 2g/l − ZnO: 0,006g/l − Dịch chiết nấm men: 0,75 g/l − Peptone: 0,34 g/l − Chất chống bọt: 0,06 g/l − HCl: 0,16 ml/l − pH ban đầu: 7,0
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Chuẩn bị môi trường lên men Thiết bị khuấy trộn môi Thiết bị thanh trùng môi trường trường
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Lên men Mục đích: khai thác. Biến đổi: − Sinh học: − Hóa lý: − Vật lý: − Hóa sinh: Thiết bị Thông số công nghệ • Tốc độ sục khí: 0,2 – 2 vvm, tối ưu: 0,5 – 1 vvm • Nhiệt độ lên men: 20 – 350C, tối ưu: 28– 300C • Thời gian lên men: 96 h. • pH: 5,5 – 8, tối ưu: 6,4 – 7,4 • Oxy hòa tan: 10 – 30% • Tốc độ khuấy đảo: 200 – 500 rpm.
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Thanh trùng Mục đích: chuẩn bị Các biến đổi: − Vật lý: − Sinh học: Thiết bị Thông số công nghệ • Nhiệt độ: 700C • Thời gian: 30 phút.
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Pha loãng Mục đích: chuẩn bị Thiết bị: dạng hình trụ có cánh khuấy. Sử dụng nước nóng để pha loãng. Thông số công nghệ: • Tỷ lệ pha loãng: tùy vào độ nhớt cuối cùng của canh trường lên men. • Nhiệt độ nước pha loãng: 70800C • Độ nhớt của dịch sau pha loãng: 100cP
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Tách vi sinh vật Mục đích: chuẩn bị Thiết bị: Sử dụng thiết bị ly tâm có chén xoay dạng côn Thông số công nghệ: − Gia tốc li tâm: 8000g − Nhiệt độ của dịch ban đầu: 70oC
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Kết tủa Mục đích: Khai thác. Các biến đổi: − Vật lý: dịch trở lên đục. − Hóa lý: sự kết tủa của các phân tử xanthan nhờ sự hình thành liên kết của các cation của muối với các gốc tích điện ẩm có trong canh trường Thiết bị Ø Quá trình kết tủa được diễn ra trong các bồn chứa có cánh khuấy. Muối và ethanol được bổ sung vào với tỷ lệ nhất định so với nồng độ xanthan và thể tích của dịch thu được sau ly tâm. Thông số công nghệ:
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Tách nước Mục đích: chuẩn bị cho quá trình sấy. Biến đổi: Thiết bị: sử dụng thiết bị li tâm đĩa Thống số công nghệ: • Gia tốc li tâm: • Độ ẩm tủa rắn: 30 – 50%
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Công nghệ lên men: Học phần 1 - Nguyễn Minh Hiền
244 p |
344 |
89
-
Bài giảng Công nghệ lên men: Học phần 2 - Nguyễn Minh Hiền
195 p |
182 |
50
-
Bài giảng Công nghệ lên men: Chương 2 - ThS. Bùi Hồng Quân
23 p |
181 |
23
-
Bài giảng Công nghệ lên men Fermentation Technology
0 p |
191 |
19
-
Bài giảng Công nghệ lên men: Chương 4 - ThS. Bùi Hồng Quân
25 p |
143 |
19
-
Bài giảng Công nghệ lên men: Chương 1 - ThS. Bùi Hồng Quân
38 p |
137 |
15
-
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Bia đen
47 p |
109 |
13
-
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Công nghệ lên men rượu vang sủi bọt
29 p |
134 |
13
-
Bài giảng Công nghệ lên men: Chương 3 - ThS. Bùi Hồng Quân
5 p |
142 |
11
-
Bài giảng Công nghệ lên men: Chương 5 - ThS. Bùi Hồng Quân
15 p |
146 |
11
-
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Rượu vang sủi bọt sản xuất theo phương pháp lên men liên tục
24 p |
120 |
11
-
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Công nghệ lên men sản phẩm nem chua công nghiệp
24 p |
92 |
10
-
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Công nghệ lên men rượu gò đen
31 p |
101 |
10
-
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Sản xuất enzyme glucoamylase bằng phương pháp lên men bề sâu
24 p |
74 |
9
-
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Sản xuất glucoamylase theo phương pháp lên men bề mặt
31 p |
135 |
8
-
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Công nghệ lên men malt vinegar
37 p |
97 |
7
-
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Công nghệ lên men Rosé wine
26 p |
68 |
4
-
Bài giảng Công nghệ lên men - Bài: Vins doux naturels
42 p |
69 |
4
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)