Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn
lượt xem 6
download
Giúp học sinh củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn thông qua những bài giảng đặc sắc được thiết kế đẹp mắt, sinh động... quý thầy cô sẽ có thêm tư liệu để hướng dẫn học sinh tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn
- TOÁN LỚP 8 – ĐẠI SỐ Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
- CÂU HỎI Cho phương trình x (x + 2) = 0 Hỏi x = 0 , x = 2 có phải là nghiệm của phương trình không ? Hỏi hai phương trình x = 0 và x ( x + 2 )=0 có tương đương với nhau không ? Giải: x = 0 là nghiệm của phương trình vì 0.( 0 + 2 ) = 0 x = -2 là nghiệm của phương trình vì –2.( -2 + 2 ) = 0 Hai phương trình x = 0 và x ( x + 2 ) = 0 không tương đương với nhau vì chúng không có cùng tập nghiệm.
- Cho các phương trình: 4x + 8 = 0, 6t – 6 = 0, y + t = 0. Hỏi, các phương trình trên phương trình nào là phương trình một ẩn. Hai phương trình 4x + 8 = 0, 6t – 6 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta các quy tắc để giải phương trình bậc nhất dễ dàng.
- Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Bài tập áp dụng:
- 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: phương trình 6x – 6 = 0, 3 x + 7 = 0 là những phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn và hệ số của chúng trong các phương trình sau: a) 1 + x = 0 ; b) x + x2 = 0 ; c) 1 – 2t = 0; d) 3y = 0 ; e) 0x – 3 = 0 .
- Giải: Các phương trình a, c, d là phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có dạng ax + b = 0, ( a ≠ 0) Phương trình 1 + x = 0 có a = 1 , b = 1; Phương trình 1 – 2t = 0 có a = -2 , b = 1; Phương trình 3y = 0 có a = 3 , b = 0. Phương trình b không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình c không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì có hệ số a = 0.
- 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, thì ta phải đổi dấu hạng tử đó. Đối với phương trình, ta cũng làm tương tự. Chẳng hạn: với phương trình x + 3 = 0 ta chuyển hạng tử +3 từ vế trái sang vế phải và đổi thành –3 ta được x = -3.
- Như vậy, ta có quy tắc chuyển vế được phát biểu như sau: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
- ?1 Giải các phương trình: a) x - 4 = 0 3 b) + x = 0 4 c ) 0, 5 - x = 0 Giải: a) x - 4 = 0 Û x = 4 3 - 3 b) + x = 0 Û x = 4 4 c ) 0, 5 - x = 0 Û 0, 5 = x Û x = 0, 5
- b/ Quy tắc nhân với một số: Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số. Đối với phương trình ta cũng làm tương tự: Ví dụ: Giải phương trình 4x = 16 1 ta được: 1 1 nhân cả hai vế với 4 4. x 16. x 4 4 4 Như vậy ta có quy tắc nhân phát biểu như sau: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. Mặt khác, quy tắc nhân còn có thể phát biểu như sau: Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
- ?2 Giải các phương trình: x a) 1; 2 b) 0,1x 0,5; c) 2,5 x 10;
- Giải: x x a ) = - 1 Û 2. = - 1.2 2 2 Û x = - 2 b) 0,1x = 1, 5 Û 10.0,1x = 10.1, 5 Û x = 15 2,5 x 10 c) 2,5 x 10 2.5 2,5 x 4
- 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương với phương trình đã cho. Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0 Phương pháp giải: 3x – 9 = 0 3x = 9 ( Chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu) x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3) Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 3.
- 7 Ví dụ 2: Giải phương trình 1 x 0 3 Giải: 7 7 1 x 0 x 1 3 3 7 x 1 : 3 3 x 7 3 Vậy phương trình có tập nghiệm là S 7
- Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (với a ≠ 0) được giải như sau: b ax b 0 ax b x a Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một b nghiệm duy nhất x a
- ?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0. Giải: - 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = - 2,4 x = - 2,4 : (- 0,5) x = 4,8 Vậy phương trình -0,5x + 2,4 = 0 có nghiệm là x = 4,8
- Bài tập áp dụng: Bài 1. Bài 2.
- Bài 2.(Bài tập ứng dụng): Một con Sonic chạy trên một đoạn đường S1với vận tốc là x, mất 15s. Cũng chính con Sonic này chạy trên đoạn đường S2 mất một khoảng thời gian 9s. Biết độ dài đoạn đường thứ nhất trừ độ dàiđoạn đường thứ hai là 50m. Tính vận tốc của Sonic, biết nó chạy cùng vận tốc trên cả hai đoạn đường.
- Giải: Ta có x là vận tốc của Sonic chạy trên hai đọan đường S1 và S2 (m/s) Cho nên S1 = x.t1 = x.15 = 15x S2 = x.t2 = x.9 = 9x Do đó : S1 S 2 50 15 x 9 x 50 50 25 6 x 50 x x 6 3 Vậy vận tốc của con Sonic là 25 m 3 s
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đại số 8 chương 2 bài 3: Rút gọn phân thức
22 p | 601 | 69
-
Bài giảng Đại số 8 chương 2 bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
19 p | 305 | 45
-
Bài giảng Đại số 8 chương 2 bài 5: Phép cộng các phân thức đại số
21 p | 296 | 38
-
Bài giảng Đại số 8 chương 4 bài 3: Bất phương trình một ẩn
27 p | 278 | 30
-
Bài giảng Đại số 8 chương 2 bài 6: Phép trừ các phân thức đại số
25 p | 251 | 29
-
Bài giảng Đại số 8 chương 1 bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
22 p | 276 | 28
-
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 6: Giải toán bằng cách lập phương trình
20 p | 334 | 26
-
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
24 p | 291 | 26
-
Bài giảng Đại số 8 chương 1 bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
20 p | 223 | 24
-
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0
23 p | 321 | 23
-
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 4: Phương trình tích
20 p | 289 | 22
-
Bài giảng Đại số 8 chương 4 bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
32 p | 194 | 21
-
Bài giảng Đại số 8 chương 4 bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
23 p | 162 | 17
-
Bài giảng Đại số 8 chương 2 bài 8: Phép chia các phân thức đại số
25 p | 175 | 16
-
Bài giảng Đại số 8 chương 1 bài 2: Nhân đa thức với đa thức
19 p | 206 | 16
-
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)
18 p | 180 | 13
-
Bài giảng Đại số 8 chương 1 bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
16 p | 174 | 12
-
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 1: Mở đầu về phương trình
15 p | 196 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn