intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giải tích: Chương 1 - Phan Trung Hiếu

Chia sẻ: Cao Thi Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

98
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Giải tích: Chương 1 Giới hạn của Phan Trung Hiếu biên soạn kết cấu gồm có 3 bài được trình bày như sau: Giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số, phương pháp tính giới hạn của hàm số. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giải tích: Chương 1 - Phan Trung Hiếu

9/10/2017<br /> <br /> GIẢI TÍCH<br /> GV. Phan Trung Hiếu<br /> <br /> 60 tiết<br /> LOG<br /> O<br /> <br /> Điểm cộng, trừ giờ bài tập:<br /> <br /> -Điểm cộng vào bài kiểm giữa kỳ:<br /> 1 lần xung phong lên bảng làm đúng 1<br /> câu:+0,5 điểm (nếu làm sai thì không<br /> trừ điểm).<br /> Chỉ được cộng tối đa 2 điểm.<br /> <br /> Kiểm tra, đánh giá kết quả:<br /> <br /> -Điểm chuyên cần (hệ số 0.1):<br /> Dự lớp đầy đủ: 10 điểm.<br /> Vắng 1 ngày hoặc đi trễ 2 ngày: trừ 1<br /> điểm.<br /> Chỉ được vắng 1 ngày có phép.<br /> -Bài kiểm tra giữa kì (hệ số 0.3):<br /> Tự luận, không được sử dụng tài liệu.<br /> -Bài kiểm tra cuối kì (hệ số 0.6):<br /> Tự luận, không được sử dụng tài liệu.<br /> 2<br /> <br /> Điểm cộng, trừ giờ bài tập:<br /> <br /> -Điểm trừ vào bài kiểm giữa kỳ:<br /> Khi SV đã được +2 điểm mà vẫn tự ý lên làm<br /> bài: -0,5 điểm/lần.<br /> Khi không có SV xung phong lên làm thì GV<br /> sẽ gọi 1 SV lên làm theo danh sách thứ tự từ<br /> trên xuống:<br /> -Nếu SV làm đúng thì +0,5 điểm/lần,<br /> -Nếu làm sai hoặc không biết làm thì -0,5<br /> điểm/lần.<br /> <br /> 3<br /> <br /> Tải bài giảng và xem thông tin môn học:<br /> <br /> sites.google.com/site/sgupth<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nội dung:<br /> <br /> Chương<br /> Chương<br /> Chương<br /> Chương<br /> Chương<br /> Chương<br /> Chương<br /> <br /> 1:<br /> 2:<br /> 3:<br /> 4:<br /> 5:<br /> 6:<br /> 7:<br /> <br /> Giới hạn.<br /> Hàm liên tục.<br /> Hàm khả vi.<br /> Nguyên hàm.<br /> Tích phân xác định.<br /> Tích phân suy rộng.<br /> Lý thuyết chuỗi.<br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 9/10/2017<br /> <br /> Tài liệu học tập:<br /> <br /> [1] Bài giảng trên lớp.<br /> [2] Nguyễn Đình Trí, Toán cao cấp tập 2<br /> Phép tính giải tích hàm một biến, NXB Giáo<br /> dục.<br /> [3] Nguyễn Đình Trí, Bài tập Toán cao cấp<br /> (tập 2), NXB Giáo dục.<br /> Các tài liệu tham khảo khác.<br /> <br /> Dụng cụ hỗ trợ học tập:<br /> <br /> Máy tính FX 500MS, FX 570MS,<br /> FX 570ES, FX 570ES Plus.<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> Chương 1:<br /> <br /> Giới hạn<br /> <br /> GV. Phan Trung Hiếu<br /> <br /> §1. Giới hạn của dãy số<br /> §2. Giới hạn của hàm số<br /> <br /> §1. Giới hạn của dãy số<br /> <br /> §3. Phương pháp tính giới hạn của hàm số<br /> LOG<br /> O<br /> <br /> I. Các định nghĩa về dãy số thực:<br /> <br /> Định nghĩa 1.1. Dãy số thực (dãy số) là ánh xạ<br /> <br /> f : *  <br /> <br /> n  f (n)  xn .<br /> <br /> Kí hiệu: {xn }  {x1 , x2 ,..., xn ,...}, trong đó:<br /> x1 , x2 ,..., xn ,... là các số hạng,<br /> <br /> xn là số hạng tổng quát của dãy số.<br /> <br /> Nhận xét 1.2. Dãy số hoàn toàn xác định khi<br /> biết số hạng tổng quát của nó.<br /> 11<br /> <br /> 10<br /> <br /> Ví dụ 1.1: Dãy số { xn }, với xn <br /> Khi đó<br /> <br /> 1<br /> .<br /> n 1<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> x1  , x2  , x3  ,...<br /> 3<br /> 2<br /> 4<br /> 1<br /> .<br /> Ví dụ 1.2: Dãy số { xn }, với xn <br /> n! n<br /> Khi đó<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> x3  , x4  , x5 <br /> ,...<br /> 3<br /> 20<br /> 115<br /> 12<br /> <br /> 2<br /> <br /> 9/10/2017<br /> <br /> Ví dụ 1.3: Dãy số { xn }, với<br /> Khi đó<br /> <br /> xn  1  2  3  ...  n.<br /> <br /> x1  1,<br /> <br /> x2  1  2  3,<br /> <br /> x3  1  2  3  6,...<br /> <br /> Ví dụ 1.4: Dãy số { xn }, với<br /> <br /> 1 <br /> 1 <br /> 1 <br /> <br /> xn   1  2 1  2  ...1  2 <br />  2  3   n <br /> <br /> Khi đó<br /> <br /> 1 3<br />  ,<br /> 22 4<br /> 1 <br /> 1 2<br /> <br /> x3  1  2 1  2   ,...<br />  2  3  3<br /> <br /> x2  1 <br /> <br /> 13<br /> <br /> Ví dụ 1.5: Dãy số { xn }, với<br /> Khi đó<br /> <br />  x1  1<br /> <br />  xn1  xn  2<br /> <br /> x1  1,<br /> <br /> x2  x1  2  1,<br /> <br /> x3  x2  2  3,...<br /> <br /> 14<br /> <br /> Định nghĩa 1.3<br /> <br /> ▪ Dãy số {xn} được gọi là dãy tăng nếu<br /> <br /> xn  xn 1 , n  *.<br /> <br /> ▪ Dãy số {xn} được gọi là dãy giảm nếu<br /> xn  xn 1 , n  *.<br /> <br /> ▪ Một dãy số tăng (hay giảm) được gọi là dãy<br /> đơn điệu.<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> Ví dụ 1.6:<br /> <br /> Định nghĩa 1.4<br /> <br /> b) Dãy số {xn}, với xn <br /> <br /> M   : xn  M , n  *.<br /> ▪ Dãy số {xn} được gọi là bị chặn dưới nếu<br /> <br /> a) Dãy số {xn}, với xn  2n là dãy tăng.<br /> <br /> 1<br /> là dãy giảm.<br /> n<br /> <br /> c) Dãy số {xn}, với xn  (1) n là dãy không<br /> tăng, không giảm (không đơn điệu).<br /> <br /> 17<br /> <br /> ▪ Dãy số {xn} được gọi là bị chặn trên nếu<br /> <br /> m   : xn  m, n  * .<br /> ▪ Dãy số {xn} được gọi là bị chặn nếu {xn} bị<br /> chặn trên và bị chặn dưới.<br /> <br />  Nhận xét 1.5. Dãy số {xn} được gọi là bị chặn<br /> nếu<br /> M  0 : xn  M , n  * .<br /> 18<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9/10/2017<br /> <br /> Ví dụ 1.7:<br /> 1<br /> a) Dãy số {xn}, với xn <br /> là dãy bị chặn dưới<br /> <br /> n<br /> <br /> bởi số 0 và bị chặn trên bởi số 1.<br /> b) Dãy số {xn}, với xn  n 2 là dãy bị chặn dưới<br /> bởi số 1, nhưng không bị chặn trên, nó không bị<br /> chặn.<br /> c) Dãy số {xn}, với xn  (1) n sin n là dãy bị<br /> *<br /> chặn vì xn  1, n   .<br /> d) Dãy số {xn}, với xn  ( n) n1 là dãy không<br /> bị chặn trên và cũng không bị chặn dưới.<br /> <br /> Định nghĩa 1.6<br /> <br /> Số a   được gọi là giới hạn của dãy số {xn} nếu<br /> <br />   0, n0   : xn  a   , n  n0 .<br /> <br /> n<br /> Ký hiệu lim xn  a hay xn  a.<br /> <br /> n<br /> <br /> Chú ý 1.7:<br /> <br /> -Nếu a là một con số hữu hạn thì ta nói dãy {xn}<br /> hội tụ đến a.<br /> -Nếu a không tồn tại hoặc a   thì ta nói dãy<br /> {xn} phân kỳ.<br /> <br /> 19<br /> <br /> Ví dụ 1.8:<br /> a) lim<br /> <br /> n<br /> <br /> n 1<br />  1.<br /> n<br /> <br /> b) lim<br /> <br /> n<br /> <br /> 20<br /> <br /> n 1 1<br />  .<br /> 2n  1 2<br /> <br /> <br /> (1) n <br /> d) lim  2 <br />   2.<br /> n<br /> n <br /> <br /> <br /> 1<br /> c) lim n  0.<br /> n 2<br /> <br /> e) lim(1) không tồn tại.<br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> 21<br /> <br /> 5) lim n a  1, a  0.<br /> n<br /> <br />  1<br /> 7) lim 1    e.<br /> n <br /> n<br /> <br /> 8) lim xn  a  lim( xn  a )  0.<br /> n <br /> <br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> 2) lim<br /> <br /> n<br /> <br /> 3) lim<br /> <br /> n<br /> <br /> 1<br />  0,   0.<br /> n<br /> 1<br /> <br /> n<br /> <br />  0,   1.<br /> <br /> 0<br /> khi<br /> 4) lim a n  <br /> n<br />  khi<br /> <br /> a  1,<br /> <br /> a  1.<br /> <br /> 22<br /> <br /> Định lý 2.1<br /> <br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> 1) lim k  k ( k  ).<br /> <br /> II. Các phép toán về giới hạn của dãy số:<br /> <br /> n <br /> <br /> 6) lim n n  1.<br /> <br /> Một số kết quả giới hạn cần nhớ:<br /> <br /> n<br /> <br /> 9) lim xn  0  lim xn  0.<br /> 23<br /> <br /> ▪Nếu một dãy số có giới hạn thì giới hạn đó là<br /> duy nhất.<br /> ▪Nếu một dãy số hội tụ thì nó bị chặn.<br /> ▪Nếu một dãy số tăng và bị chặn trên thì nó hội<br /> tụ.<br /> ▪ Nếu một dãy số giảm và bị chặn dưới thì nó hội<br /> tụ.<br /> 24<br /> <br /> 4<br /> <br /> 9/10/2017<br /> <br /> Định lý 2.2. Nếu các dãy số {xn} và {yn} đều<br /> có giới hạn thì<br /> <br /> i) lim( xn  yn )  lim xn  lim yn<br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> lim xn<br /> <br /> n<br /> <br /> xn n<br /> <br /> (lim yn  0).<br /> n y<br /> lim yn n<br /> n<br /> <br /> iii ) lim<br /> <br /> Cho 3 dãy số {xn}, {yn}, {zn}. Nếu<br /> <br /> n<br /> <br /> ii ) lim( xn . yn )  lim xn .lim yn<br /> n<br /> <br /> Định lý 2.3 (Định lý kẹp):<br /> <br /> thì<br /> <br />  yn  xn  zn , n  * ,<br /> <br />  lim y  lim z  a<br /> n n n n<br /> <br /> lim xn  a.<br /> <br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> 25<br /> <br /> 26<br /> <br />  ()  ()  ,<br /> <br /> Chú ý 2.4:<br /> 1) Một vài quy tắc với  :<br />  a  ( )  ( )  a  ,<br /> <br /> a  ()  ()  a  ,<br /> , a  0,<br /> a.( )  ( ).a  <br /> , a  0,<br /> <br /> ,<br /> a.( )  ( ).a  <br /> ,<br /> <br /> a  0,<br /> a  0.<br /> <br /> 27<br /> <br /> <br /> <br /> a<br />  :<br /> 0<br /> <br /> a > 0 và mẫu > 0<br /> a < 0 và mẫu < 0<br /> a > 0 và mẫu < 0<br /> a < 0 và mẫu > 0<br /> <br /> 29<br /> <br /> ().()  ().()  ,<br /> ()  ()  ,<br /> ( ).()  ().( )  .<br /> <br />  n  * , ta có ( ) n  ,<br /> <br /> <br /> <br />  neáu n chaün,<br /> ()n  <br />  neáu n leû.<br /> <br /> a<br />  0.<br />  <br /> <br /> 28<br /> <br />  ,<br />  ,<br />  ,<br />  .<br /> <br /> 2) Trong tính toán về giới hạn, có khi ta gặp<br /> các dạng sau đây gọi là dạng vô định:<br /> <br /> 0 <br /> , , 0.,   .<br /> 0 <br /> <br /> Khi đó, ta không thể dùng định lý 2.2, mà phải<br /> dùng các phép biến đổi để khử các dạng vô<br /> định đó.<br /> <br /> 30<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2