intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hình học 12 chương 1 bài 2: Khối đa diện lồi - khối đa diện đều

Chia sẻ: Nguyễn Đông | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

221
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ sưu tập bao gồm những bài giảng hay về khối đa diện lồi -khối đa diện đều, được thiết kế đẹp mắt rõ ràng, với nội dung sát với chương trình học. Qua đó, học sinh nắm được khái niệm về khối đa diện lồi và khối đa diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hình học 12 chương 1 bài 2: Khối đa diện lồi - khối đa diện đều

  1. HÌNH HỌC LỚP 12 - CHƯƠNG I – BÀI 2 THỰC HIỆN : NGUYỄN MẠNH ĐỨC
  2. Trang chủ Minh họa Nội dung chính của bài Khối {3;3} Khối {4;3} I-KHỐI ĐA DIỆN LỒI Khối {3;4} II-KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU Khối {5;3} Định nghĩa Khối {3;5} Các loại khối đa diện đều Hình ảnh (Cabri 3D) Tóm tắt về khối đa diện đều Khối đa diện đều Ví dụ về bát điện đều MH khối đa diện lồi ( LP) MH khối đa diện lồi ( TD) Hướng dẫn học bài MH không là khối đa diện
  3. A D C Mở mặt ngoài B N Hiện mặt phẳng M Mp chuyển động M A’ D’ N C’ B’ Quay về trang chủ
  4. A X3 X4 Hiện mặt phẳng Mp chuyển động B D C Quay về trang chủ
  5. Bài 2: KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU I- KHỐI ĐA DIỆN LỒI Khối đa diện( H ) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của (H) luôn thuộc (H).Khi đó đa diện xác định (H) được gọi là đa diện lồi. Ví dụ các khối lăng trụ tam giác, khối hộp, khối tứ diện là những khối đa diện lồi. Người ta chứng minh được rằng một khối đa diện được gọi là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đối với mỗi mặt của nó. ( xem minh họa hình 1.18 tr15) Quay về trang chủ
  6. Bài 2: KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU I- KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU Định nghĩa: Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có tính chất sau đây: a)Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh. b)Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt. Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại (p,q Từ định nghĩa trên ta thấy các mặt của một khối đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau Quay về trang chủ
  7. Bài 2: KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU I- KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU Định lí: Chỉ có năm loại khối đa diện đều. Đó là loại {3;3},loại {4;3},loại{3;4}, loại {5;3} và loại {3;5} Quay về trang chủ
  8. Bài 2: KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU I- KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU Loại Tên gọi Số đỉnh Số cạnh Số mặt {3;3} Tứ diện đều 4 6 4 {4;3} Lập phương 8 12 6 {3;4} Bát diện đều 6 12 8 {5;3} Mười hai mặt đều 20 30 12 {3;5} Hai mươi mặt đều 12 30 20 Quay về trang chủ
  9. Bài 2: KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU I- KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU Ví dụ Chứng minh rằng: a) Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là các đỉnh của một bát điện đều. b) Tâm của các mặt của một hình lập phuơng là các đỉnh của một bát diện đều. Hình vẽ Quay về trang chủ minh họa cho ví dụ
  10. C b) D a) C I I M A M A B F N F N D' C' E E J D J A' B' B L.giải câu a) L.giải câu b) Hướng dẫn học bài Quay về trang chủ
  11. Ví dụ về khối đa diện lồi và không lồi trong thực tế A D A D C C B B A’ A’ D’ D’ C’ C’ B’ B’ Quay về trang chủ
  12. A X3 X4 X2 KĐD X1 1 D A B 2 B 3 C C 4 D Khối đa diện này có tên là khối {3;3} Tên gọi Còn gọi là khối tứ diện đều Quay về trang chủ
  13. A D KĐD C Đỉnh B 1 2 X1 A’ 3 D’ X2 4 X3 C’ B’ 5 X4 6 Khối đa diện này có tên là khối {4;3} đều X5 Còn gọi là khối lập phương X6 Quay về trang chủ
  14. Mở 7 Mở 6 Tên gọi Khối đa diện này có tên là khối {3;4} đều Quay về trang chủ Còn gọi là khối bát diện đều
  15. Tên gọi Khối đa diện này có tên là khối {5;3} đều Còn gọi là khối 12 mặt đều Quay về trang chủ
  16. Tên gọi Khối đa diện này có tên là khối {5;3} đều Còn gọi là khối 12 mặt đều Quay về trang chủ
  17. B B Tên gọi Khối đa diện này có tên là khối {3;5} đều Quay về trang chủ Còn gọi là khối 20 mặt đều
  18. BÀI TẬP VỀ NHÀ 1) Học định nghĩa, định lý 2) Quan sát các khối đa diên đều để hiểu định nghĩa và định lý. 3) Bài 1 đến bài 4 trang 18 Quay về trang chủ Kết thúc bài học
  19. Bài giải: Cho tứ diện đều ABCD, cạnh a, Gọi I,J,E,F,M và N lần lượt trung điểm của các cạnh AC, BD, AB,BC,CD và DA *)Áp dụng tính chất đường trung bình của các tam giác đều là các mặt của tứ diện đều nên độ dài của tám tamgiác IEF, IFM,IMN,INE,JEF,JFM,JMNđều bằng a/2 =>chúng là tám tam giác đều. *)Hơn nữa tám tam giác đều nói trên tạothành một đa diện có các đỉnh I,J,E,F,M,N mà mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng bốn tam giác đều. *)Do đó đa diện ấy là đa diện đều loại {3;4}, tức là bát diện đều. Quay về hình vẽ L.giải câu b) Quay về trang chủ
  20. b) Chứng minh AB’CD’ là một tứ diện đều.Tính các cạnh của nó theo a. *)Gọi I,J,E,F,M và N lần lượt là tâm của các mặt ABCD, A’B’C’D’ , ABB’A’,BCC’B’,CDD’C’ và DAA’D’ của hình lập phương. *)Để ý rằng 6 điểm trên cùng lầnlượt là trung điểm của các cạnh AC, B’D’,AB’,B’C,CD’và D’A của tứ diện đều AB’CD’ => Theo câu a) sáu điểm đó là các đỉnh của một bát diện đều. Quay về trang chủ Hướng dẫn học bài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1