intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 4 - Trần Thị Phương Thanh

Chia sẻ: Ghdrfg Ghdrfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

153
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chương 4 Kế toán tài sản cố định thuộc bài giảng Kế toán doanh nghiệp nhằm giúp học viên nhận biết, phân loại các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp, xác định giá trị của tài sản cố định, hiểu cách ghi nhận kế toán tăng, giảm, khấu hao và sửa chữa tài sản cố định, nhận biết các phương pháp khác nhau về đo lường khấu hao tài sản cho mục đích kế toán và mục đích thuế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 4 - Trần Thị Phương Thanh

  1. 1/9/2013 TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH MỤC TIÊU  Nhận biết, phân loại các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp  Xác định giá trị của tài sản cố định  Hiểu cách ghi nhận kế toán tăng, giảm, khấu hao và sửa chữa tài sản cố định  Nhận biết các phương pháp khác nhau về đo lường khấu hao tài sản cho mục đích kế toán và mục đích thuế  Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định  Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao tài sản cố định đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài chính NỘI DUNG  Những vấn đề chung  Tổ chức kế toán tài sản cố định  Kế toán tăng tài sản cố định  Kế toán giảm tài sản cố định  Kế toán trong quá trình sử dụng (khấu hao) tài sản cố định  Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định  Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính 1
  2. 1/9/2013 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: theo VAS 03, 04 Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: theo VAS 03, 04 Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. KTTC phần 1,2 Sở hữu Quyền kiểm soát Thuê tài chính Có Tài sản cố Hình thái Tài sản định vật chất Không Mục đích sử dụng Tiêu chuẩn ghi nhận 2
  3. 1/9/2013 TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TSCĐ Phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:  Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản;  Nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy;  Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;  Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (Hiện nay: Giá trị từ 10.000.000 đ trở lên). PHÂN LOẠI Tuỳ theo yêu cầu quản lý Theo hình thái biểu Theo mục đích sử Theo nguồn hình hiện và nội dung kinh tế dụng thành Phục vụ Mục đích Mua, tự Đi thuê tài Hữu hình Vô hình SXKD khác xây,… chính Phát triển KHCN Phúc lợi LƯU Ý Quyền sử dụng đất: 3 trường hợp  Quyền sử dụng đất lâu dài: không giới hạn về mặt thời gian  Quyền sử dụng đất có thời hạn  Thuê đất trả tiền thuê định kỳ hàng năm Cách xử lý về kế toán? 3
  4. 1/9/2013 KIỂM SOÁT NỘI BỘ  Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài sản.  Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa điểm sử dụng,...).  Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. ĐẶC ĐIỂM  TSCĐHH:  Khisử dụng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.  Tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh (vì thời gian sử dụng > 1 năm)  TSCĐVH:  Phát huy tác dụng liên quan đến nhiều chu kỳ KD.  Giá trị được chuyển dần vào CP của đối tượng liên quan (khấu hao). XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ Nguyên Giá trị giá còn lại Giá trị hao mòn luỹ kế 4
  5. 1/9/2013 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ a. Nguyên giá: Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ b. Giá trị hao mòn: Giá trị TS giảm dần qua các năm. GTHM là số khấu hao lũy kế của TSCĐ c. Giá trị còn lại. Giá trị còn lại = Nguyên giá - GTHM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH  Kế toán tăng tài sản cố định  Kế toán giảm tài sản cố định  Kế toán trong quá trình sử dụng (khấu hao) tài sản cố định  Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định 5
  6. 1/9/2013 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH  Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, nhận góp vốn, biếu tặng,…  TSCĐ trong doanh nghiệp được đầu tư để phục vụ cho 3 mục đích chủ yếu:  Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (sử dụng ở bộ phận sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp)  Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phát triển khoa học và công nghệ  Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi (sử dụng cho hoạt động thể thao, nhà trẻ,…) KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH  Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình hiện có và biến động của TSCĐ theo chỉ tiêu nguyên giá kế toán sử dụng TK 211- Tài sản cố định hữu hình và TK 213- Tài sản cố định vô hình. KT TĂNG TSCĐ 1. Do mua sắm:  Có thể do mua sắm trong nước hoặc do nhập khẩu  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ (bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy cách, lượng, giá, tài liệu kỹ thuật,...) 6
  7. 1/9/2013 KT TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (trực tiếp phục vụ HĐ SXKD) 111,331,... 211,213 (1) Mua TSCĐ 133 Giá mua 111,112,141,333 Thuế GTGT (2) Chi phí trực tiếp ban đầu 411 414,353, 441 (3) Kết chuyển nguồn vốn Ví dụ 1 Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, có giá mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 200.000đ. Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển đài thọ 60%, nguồn vốn kinh doanh 40%. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. KT TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phục vụ phát triển khoa học & công nghệ)) 111,331,... 211,213 (1) Mua TSCĐ 133 Giá mua 111,112,141,333 Thuế GTGT (2) Chi phí trực tiếp ban đầu 3562 3561 (3) Kết chuyển quỹ 7
  8. 1/9/2013 Ví dụ 2 Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở phòng thí nghiệm, có giá mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 200.000đ. Tài sản này do quỹ phát triển khoa học và công nghệ tài trợ. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. KT TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phúc lợi) 111,331,... 211,213 (1)Mua TSCĐ (Giá mua chưa VAT + VAT) 111,112,141,333 (2) Chi phí trực tiếp ban đầu (Chi phí chưa VAT + VAT) 3533 3532 (3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi và dùng cho HĐ phúc lợi. Ví dụ 3 Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở câu lạc bộ thể thao, có giá mua chưa thuế là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán qua chuyển khoản. Tài sản này do quỹ phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. 8
  9. 1/9/2013 KT TĂNG TSCĐ 1. Do mua sắm:  Mua trả góp. - Nguyên giá tính theo giá mua của phương thức trả tiền ngay. - Còn khoản chênh lệch cao hơn là lãi trả chậm, trả góp mà DN chịu  chia ra tính dần vào CP trong thời hạn trả chậm, trả góp. - Lãi trả chậm, trả góp không thuộc diện chịu VAT. Do đó, VAT chỉ tính trên giá trả ngay. 111,112 331 211,213 (1) GM Mua trả (2) Trả tiền TSCĐ ngay 133 VAT 142,242 635 Lãi trả Phân bổ góp dần Lưu ý: Nếu có từ hai trở lên TSCĐ được mua trong cùng một giao dịch với giá mua là giá tổng cộng thì nguyên giá của mỗi tài sản được mua phải được đo lường và ghi nhận riêng biệt. Trong trường hợp này, kế toán sẽ tiến hành phân bổ giá tổng cho từng tài sản theo giá thị trường riêng biệt của từng tài sản tại ngày mua. 9
  10. 1/9/2013 VÍ DỤ 4 Trong năm 201X, công ty B có 1 giao dịch mua gồm đất, nhà xưởng và một thiết bị sản xuất từ một công ty bị phá sản với giá tổng cộng là 5,3 tỷ đồng bằng chuyển khoản (trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý (chưa thuế) được một công ty định giá xác định riêng biệt cho từng loại tài sản như sau: quyền sử dụng đất 3 tỷ, nhà xưởng 2 tỷ và thiết bị 1 tỷ. Công ty B dùng chính nguồn vốn kinh doanh để tài trợ cho hoạt động mua sắm này. KT TĂNG TSCĐ 2. Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) - Nhà cửa, vật kiến trúc có thể đầu tư qua mua sắm nhưng cũng có thể do DN tự xây dựng. - Đối với hình thức tự xây dựng, có 2 TH: + TH giao thầu: Đối với những công trình có giá trị lớn, thời gian xây dựng dài, DN không thể tự xây mà sẽ giao thầu . TH này thường áp dụng cho DN sản xuất, thương mại dịch vụ. + TH tự xây: công trình có giá trị nhỏ áp dụng cho DN sx, TM; công trình có giá trị lớn áp dụng cho DN xây lắp. Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) 111,152,153 241(2412) 211,213 (1) Chi phí phát sinh (2) Quá trình xây dựng liên quan đến việc mua hoàn thành 632 và XD TSCĐ (3) Chi phí được duyệt bỏ (nếu có) 138 (4) CP xin duyệt bỏ không được phải thu hồi 411 441,414,… (5) Kết chuyển tăng nguồn vốn 10
  11. 1/9/2013 VÍ DỤ 5 Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau: Công ty tiến hành xây dựng 1 nhà kho, chi phí phát sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật liệu xuất dùng: 30.000.000đ, Công cụ xuất dùng: 5.000.000đ Cuối năm, công trình nhà kho chưa hoàn thành. VÍ DỤ 6 (TIẾP THEO VD 5) Sang năm 201X+1, quá trình xây dựng nhà kho hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả cho công ty Xây dựng số 4 là 155.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Giá quyết toán công trình được duyệt bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn lại bắt bồi thường. Tài sản này được hình thành từ quỹ đầu tư phát triển. KT TĂNG TSCĐ 3. TSCĐ do được cấp. 411 211,213 (1) Giá trị tài sản nhận được 111,331,... (2) Chi phí trực tiếp ban đầu 11
  12. 1/9/2013 KT TĂNG TSCĐ 4. Nhận góp vốn Nguyên giá = Giá trị theo đánh giá của Hội đồng + CP khác - Chứng từ: biên bản góp vốn, biên bản hoàn vốn. 411 211,213 KT TĂNG TSCĐ 5. Nhận lại TSCĐ mang cầm cố. - Không được xác định lại giá trị của TS đó khi nhận TS về mà phải ghi tăng theo giá trước khi cầm cố. - Khi cầm cố: 211,213 214 (c) (b) 144 Giá trị còn lại đem cầm (a) cố KT TĂNG TSCĐ 5. Nhận lại TSCĐ mang cầm cố. - Khi nhận về: 144 211 (a) 214 (b) 12
  13. 1/9/2013 KT TĂNG TSCĐ 6. TSCĐVH được tạo ra từ nội bộ DN. Quá trình hình thành TSCĐ được chia thành 2 GĐ: - GĐ nghiên cứu: là - GĐ triển khai:  Hiện nay: qua 2 GĐ, chưa chắc chắn hình thành TSCĐ. Do đó, KT xử lý như sau: + GĐ nghiên cứu: tính vào CP hoạt động KD (thường là 642) – theo VAS 04 + GĐ triển khai:  Nếu chưa hội đủ điều kiện ghi nhận TSCĐVH (thời điểm chưa chắc chắn hình thành TSCĐVH)  ghi nhận CP trong kỳ.  Nếu đã chắc chắn và có đủ bằng chứng hình thành TSCĐVH: chi phí phát sinh được tập hợp để tính vào nguyên giá TSCĐVH khi hình thành. KT TĂNG TSCĐ 6. TSCĐVH được tạo ra từ nội bộ DN. VAS 04 đưa ra 7 điều kiện ghi nhận TSCĐVH tạo ra từ nội bộ DN: (a) Tính khaû thi veà maët kyõ thuaät ñaûm baûo cho vieäc hoaøn thaønh vaø ñöa taøi saûn voâ hình vaøo söû duïng theo döï tính hoaëc ñeå baùn; (b) Doanh nghieäp döï ñònh hoaøn thaønh taøi saûn voâ hình ñeå söû duïng hoaëc ñeå baùn; (c) Doanh nghieäp coù khaû naêng söû duïng hoaëc baùn taøi saûn voâ hình ñoù; (d) Taøi saûn voâ hình ñoù phaûi taïo ra ñöôïc lôïi ích kinh teá trong töông lai; (e) Coù ñaày ñuû caùc nguoàn löïc veà kyõ thuaät, taøi chính vaø caùc nguoàn löïc khaùc ñeå hoaøn taát caùc giai ñoaïn trieån khai, baùn hoaëc söû duïng taøi saûn voâ hình ñoù; (f) Coù khaû naêng xaùc ñònh moät caùch chaéc chaén toaøn boä chi phí trong giai ñoaïn trieån khai ñeå taïo ra taøi saûn voâ hình ñoù; (g) Öôùc tính coù ñuû tieâu chuaån veà thôøi gian söû duïng vaø giaù trò theo quy ñònh cho TSCÑ voâ hình. KT TĂNG TSCĐ 6. TSCĐVH được tạo ra từ nội bộ DN. 111,112,152,331…. 642,242 (1) CP GĐ nghiên cứu và GĐ triển khai chưa đủ điều kiện ghi nhận TSCĐVH 133 241(2) 213 (2) CP GĐ triển khai (3)Khi hình thành đủ điều kiện ghi nhận TSCĐVH SDN Chưa cấp bằng sáng chế hay chưa kết thúc GĐ triển khai  Bút toán kết chuyển nguồn vốn 13
  14. 1/9/2013 KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 1. Do hoàn trả vốn cho NSNN hoặc cấp trên hoặc chuyển sang đơn vị khác theo lệnh cấp trên. - Chứng từ: biên bản giao nhận tài sản. 211,213 214 GTHM NG 411 GTCL KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 2. Nhượng bán, thanh lý TSCĐ: Hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) được ghi nhận là hoạt động khác, do đó kế toán sử dụng TK 711 và TK 811 để ghi nhận thu nhập và chi phí phát sinh từ hoạt động này. TK 811- Chi phí khác: Trong hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ tài khoản này dùng để tập hợp các chi phí phát sinh trong quá trình nhượng bán, thanh lý TSCĐ. TK 711- Thu nhập khác: Trong hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ tài khoản này dùng để tập hợp thu nhập phát sinh trong quá trình nhượng bán, thanh lý TSCĐ KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 2. Nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD): - Chứng từ sử dụng: phải phát hành hóa đơn khi bán, biên bản giao nhận tài sản, biên bản thanh lý 214 711 111,112,131,152 211,213 (3)Phế liệu thu hồi (1) Giảm TSCĐ khi thanh lý 811 (4) Gíá bán Giá TSCĐ thanh GTCL 111,112,331,152 toán 3331 (2)Chi phí thanh lý ,nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT 133 Thuế GTGT 14
  15. 1/9/2013 VÍ DỤ 7 Tháng 10 năm 201X, Công ty Thành Công bán một thiết bị sản xuất đang sử dụng, tài sản có nguyên giá 200.000.000đ, đã hao mòn 140.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa thuế 80.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền người mua (thời hạn thu tiền trong hợp đồng là trong vòng 5 tháng kể từ ngày giao dịch hoàn tất). Chi tiền mặt trả cho người môi giới 2.000.000đ. VÍ DỤ 8 Trong năm 201X, Công ty Thành Công thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 260.000.000đ đã khấu hao hết 200.000.000đ. Chi phí tháo dỡ gồm: Công cụ dụng cụ: 1.200.000đ, Chi phí khác bằng tiền mặt: 800.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho có giá trị ước tính là: 2.000.000đ. KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 2. Nhượng bán, thanh lý TSCĐ: Hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ phúc lợi) được ghi nhận là hoạt động khác, do đó kế toán sử dụng TK 3532 để ghi nhận thu nhập và chi phí phát sinh từ hoạt động này. 15
  16. 1/9/2013 KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 2. Nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ phúc lợi): - Chứng từ sử dụng: phải phát hành hóa đơn khi bán, biên bản giao nhận tài sản, biên bản thanh lý 214 3532 111,112,131,152 211,213 (3)Phế liệu thu hồi (1) Giảm TSCĐ khi thanh lý 3533 (4) Gíá bán Giá TSCĐ thanh GTCL toán 3331 Thuế GTGT 3532 111,112,331,152 (2)Chi phí thanh lý ,nhượng bán TSCĐ KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 3. Chuyển TSCĐ không đủ tiêu chuẩn thành CCDC. - Nếu nhầm lẫn trong phân loại (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ). - Trong TH chế độ kT thay đổi về tiêu chuẩn xác định giá trị TSCĐ 211 214 NG GTHM 153,142,242, 6… GTCL KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 4. Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác. - Tương tự: hội đủ 2 điều kiện: + Có công dụng kinh tế tương đương (công suất kinh tế) + Giá trị tương đương (trao đổi ngang giá) Giá trị TS nhận về: Nguyên giá = Giá trị còn lại TS đem trao đổi 16
  17. 1/9/2013 KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 4. Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác. - Tương tự 211 (A) 214 NG A GTHMA 211 (B) GTCLA = NGB KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 4. Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác. Trao đổi không tương tự. + Chứng từ: Hóa đơn DN phát hành, Hóa đơn đối tác phát hành, biên bản giao nhận TSCĐ.  Hạch toán: Giống sơ đồ mua sắm TSCĐ và nhượng bán TSCĐ. KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 5. TSCĐ giảm từ hoạt động góp vốn vào công ty con, công ty liên kết. - Bên góp vốn: khi đem TSCĐ góp vốn 211,213 214 221,223 711 811 17
  18. 1/9/2013 KT CÁC TH GIẢM TSCĐ 6. TSCĐ thừa thiếu phát hiện qua kiểm kê. 1388 211 1381 XXX NG GTCL (2) Căn cứ biên (1) Căn cứ bản xử lý biên bản TSCĐ kiểm kê 811, 415 thiếu 214 DN chịu tổn thất Hao mòn KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Định nghĩa khấu hao Theo VAS 03 và VAS 04: Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính Giá trị ước tính thu được (Giá trị thanh Chi phí thanh lý ước = khi hết thời gian sử dụng – lý tính) của tài sản Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh KHẤU HAO TSCĐ Chuẩn mực KT (VAS03,04) Quyết định 203 - Khấu hao là sự phân bổ giá trị - Khấu hao: là sự phân bổ phải khấu hao TSCĐ theo thời nguyên giá theo thời gian hữu ích. gian sử dụng của TSCĐ Giá trị phải KH = đó. Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước - Thời gian sử dụng tính TSCĐ: là thời gian theo Trong đó: Giá trị thanh lý ước khung Nhà nước quy tính là phần ước tính giá trị TSCĐ định. được thu hồi khi thanh lý nó. - Phạm vi áp dụng: - Thời gian hữu ích: là thời gian sử • Doanh nghiệp nhà nước dụng TSCĐ nhằm phát huy hiệu • Những đơn vị doanh quả trong quá trình hoạt động nghiệp khác sử dụng khi kinh doanh. kê khai quyết toán thuế. 18
  19. 1/9/2013 NGUYÊN TẮC TÍNH KHẤU HAO • TSCĐ dùng cho SXKD đều được tính và trích khấu hao. • TSCĐ không dùng cho SXKD không tính khấu hao. • TS đã tính khấu hao đủ nhưng vẫn còn sử dụng thì không được tính và trích khấu hao nữa. • Thời điểm tính hoặc thôi tính khấu hao kể từ thời điểm TS đó đưa vào sử dụng hoặc ngưng sử dụng. • TSCĐ không dùng cho SXKD, không ghi sổ chi phí, không được tính khấu hao nhưng vẫn bị hao mòn. Các phương pháp trích khấu hao Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ: 1. Phương pháp khấu hao đường thẳng 2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO Phương pháp khấu hao đường thẳng: Mức KH từng kỳ vào CP đều đặn như nhau. Số khấu Giá trị tính KH 1 hao theo số = = Giá x trị năm sử Số năm tính dụng Số năm sử sử dụng KH dụng hữu ích hữu ích dự tính dự tính 19
  20. 1/9/2013 PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO Phương pháp khấu hao đường thẳng:  Lưu ý: + TSCĐVH là quyền sử dụng đất lâu dài thì doanh nghiệp chỉ ghi nhận TSCĐVH theo nguyên giá nhưng không được trích khấu hao. + Phương pháp khấu hao áp dụng cho từng tài sản cố định mà doanh nghiệp được lựa chọn và đăng ký phải thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng tài sản cố định đó. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tài khoản sử dụng  Kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn tài sản cố định để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn của các loại TSCĐ trong quá trình sử dụng.  Tài khoản 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản. SƠ ĐỒ TK 214 214 6xx,8xx 214 3533 Trừ dần quỹ phúc lợi 214 356 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2