intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 5: Kế toán nợ phải trả

Chia sẻ: Estupendo Estupendo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

72
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong chương 5 sau đây các bạn sẽ cùng tìm hiểu một số yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 5: Kế toán nợ phải trả

  1. 7/9/2016 Mục tiêu Kế toán nợ phải trả • Sau khi học xong chương này, người học có thể: – Giải thích được những yêu cầu cơ bản của kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính – Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. – Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính Khoa Kế toán – Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 2 Nội dung Nội dung 1 – Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ phải trả Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ phải trả – Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. – Trình bày thông tin nợ phải trả trên BCTC – Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 3 4 1
  2. 7/9/2016 Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận Xác định một cách đáng tin cậy • Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác định – Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà một cách đáng tin cậy doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình Khó xác định được Gần đúng Chính xác – Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho Xác định một cách những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh đáng tin cậy toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định được 5 một cách đáng tin cậy. 6 Chắc chắn xảy ra Ví dụ • Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền • Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là nợ để chi trả phải trả: - DN ký hợp đồng vay với số tiền 2.000 triệu đồng nhận bằng TGNH, lãi suất 10% năm, thời hạn vay là Dưới 50% 50% - 90% Trên 90% 2 năm. Số tiền gốc vay và lãi được trả vào cuối mỗi tháng. Khả năng xảy ra thấp Có thể Chắc chắn - DN bị các hộ nông dân kiện vì gây ô nhiễm môi trường. Toà án đã tiếp nhận đơn và đang đánh giá mức độ và các tác động đến các hộ. Theo luật sư của DN thì chắc chắn DN sẽ thua kiện. 7 8 2
  3. 7/9/2016 Dự phòng phải trả Ví dụ • Một khoản dự phòng là một khoản nợ phải trả không • Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là dự chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Một khoản dự phòng nợ phải trả: phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các - DN ký hợp đồng mua NVL với số tiền 500 triệu đồng, điều kiện sau: trong kỳ hàng đã nhập kho, tiền hàng chưa thanh – Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự toán. kiện đã xảy ra. - DN cam kết bảo hành cho các sản phẩm bán ra với – Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và thời gian là 2 năm. Theo kinh nghiệm của công ty chi – Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa phí bảo hành ước tính là 2% trên doanh số bán ra. vụ nợ đó. Trong năm DN đã tiêu thụ được với doanh thu là 40 tỷ đồng. 9 10 Nợ tiềm tàng Ví dụ • Nợ tiềm tàng là: • Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là nợ – “Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra tiềm tàng: và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi - DN cam kết với người lao động là sẽ trợ cấp cho khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh người lao động khi thôi việc, số tiền trợ cấp hàng nghiệp không kiểm soát được; hoặc năm ước tính là 1% trên tổng quỹ lương hàng năm. – Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra - Sản phẩm của DN đã gây tiếng vang trên thị trường, nhưng chưa được ghi nhận vì: tuy nhiên năm vừa qua có một vụ kiện của người tiêu • (i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc dùng vì gây hại đến sức khoẻ. Cơ quan chức năng phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc đã vào cuộc tìm hiểu nguyên nhân. Thông tin nội bộ • (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy” công ty là do công nhân đã chọn nhầm vật liệu khi 11 12 sản xuất. 3
  4. 7/9/2016 So sánh Đánh giá nợ phải trả Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả • Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc Phản ảnh như 1 Ghi nhận vào nợ • Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương Xử lý Thuyết minh ước tính kế toán vào nợ phải trả phải trả pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại. Chắc chắn xảy ra • Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá Chắc chắn xảy ra Đã xảy ra nhưng số tiền chưa lại cuối kỳ. Điều kiện xác định một cách Số tiền xác định Số tiền xác định đáng tin cậy hoặc một cách đáng tin một cách chính cậy xác Có thể xảy ra Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền 13 14 Nội dung 2 Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp Bên Nợ Bên Có trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ • Số tiền đã trả /Số tiền ứng • Số tiền phải trả cho người trước cho người bán phải trả. • Số tiền người bán chấp nhận bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ, … giảm giá/CK thanhtoán/CKTM • Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại người bán Dư Nợ Dư Có • Số tiền đã ứng trước • Số tiền còn phải trả cho • Số tiền đã trả > số tiền phải trả người bán 15 16 cho người bán 4
  5. 7/9/2016 Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán VÍ DỤ TK 331 • Số dư TK331: 30 trđ TK 111, Thanh toán, ứng • Trong đó - TK331. người bán A, số dư Có: 50 tr; TK331. 112, 141, trước tiền cho NB TK 152/156/ người bán B, số dư Nợ: 20 trđ Mua chịu 311 241/621/62 nhập kho 7... • DN mua NVL nhập kho giá chưa thuế 30 tr đ, thuế GTGT TK 152/156, Giảm giá, hàng mua 10%, chưa thanh toán người bán C 211, 621... trả lại TK 133 • DN ứng trước cho người bán D 10 tr bằng tiền mặt để mua chiết khấu TM TK 133 Mua chịu TSCĐ TK 211/ 213 hàng. • Chuyển khoản thanh toán người bán A 20 tr, sau khi trừ chiết TK 515 Chiết khấu thanh khấu thanh toán là 1 tr đ. toán được hưởng Yêu cầu: Định khoản và xác định số dư của từng nhà cung cấp. 17 18 Xác định tính chất số dư của các nhà cung cấp. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Tài khoản 333 – Các tài khoản cấp 2 • Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3: Bên Nợ Bên Có – Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra – Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu • Thuế GTGT đầu ra và số thuế • Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt • Thuế đã được khấu trừ trong kỳ; GTGT hàng nhập khẩu phải • Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu • Thuế và các khoản đã nộp nộp • Thuế được giảm trừ vào số thuế • Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp • Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp • Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp vào Ngân sách NN • Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả • Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên lại, bị giảm giá • Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuế đất Dư Nợ Dư Có • Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác Số thuế và các khoản khác nộp thừa Số thuế, phí, lệ phí và các khoản • Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác khác còn phải nộp vào Ngân sách 19 20 5
  6. 7/9/2016 Sơ đồ hạch toán – Thuế giá trị gia tăng Bài tập thực hành TK 3331 Số dư đầu kỳ TK133 là 0 đ TK 111/ • DN mua 5 chiếc xe Suzuki trong đó 3 chiếc xe Suzuki RGX Thuế GTGT đầu vào Khi PS DT TK 133 đượckhấu trừ & TN khác 112 131 125cc giá mua chưa thuế GTGT là 46,5 trđ/chiếc, và 2 chiếc xe Suzuki Belang 150cc giá mua là 138trđ/chiếc. Thuế suất thuế Thuế GTGT của TK 111/112/ TK 511/ GTGT 10%. HBBTL, GGHB,CKTM 515/711 131 • DN Bán xe số lượng là 10 chiếc xe, giá bán xe chưa thuế là 36 triệu đồng/xe, thuế GTGT 10% đã thu bằng TGNH. TK 521 • DN Bán xe số lượng là 5 chiếc xe, giá bán xe chưa thuế là 25 triệu đồng/xe, thuế GTGT 10% đã thu bằng TM. TK 111/ 112 Nộp thuế Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ, xác định số thuế GTGT phải nộp và hạch toán khấu trừ thuế 21 22 Các khoản phải trả người lao động Tài khoản 334 - Phải trả người lao động • Doanh nghiệp phải trả người lao động: Bên Nợ Bên Có – Tiền lương – Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định • Các khoản khấu trừ lương. • Các khoản tiền lương, – Các khoản tiền thưởng • Các khoản tiền lương, tiền tiền công, tiền thưởng... • Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của người lao công, tiền thưởng... và các và các khoản khác phải động: khoản khác đã trả cho NLĐ. trả cho NLĐ – Thuế thu nhập cá nhân – Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần Dư Có NLĐ chiụ) – Các khoản khấu trừ vào lương khác. • Các khoản còn phải trả 23 24 cho NLĐ cuối kỳ 6
  7. 7/9/2016 Sơ đồ hạch toán khoản phải trả người lao động Bài tập thực hành TK 334 • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: – Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: 18.000.000đ TK 138/ 141/ Các khoản phải khấu Lương và các TK 333 khoản 622/627/ – Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đó lương phải trừ vào lương/thu nhập của NLĐ mang tính chất 641/642 trả cho từng bộ phận như sau: lương • Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20.000.000đ Tiền thưởng phải trả Ứng và thanh toán TK 353 • Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8.000.000đ TK 111/112 NLĐ từ quỹ KT-PL lương cho NLĐ, • Bộ phận văn phòng: 10.000.000đ thanh toán tiền BHXH phải trả NLĐ TK BHXH cho NLĐ 3383 25 26 Bài tập thực hành Các khoản tính theo lương – Khấu trừ lương nhân viên khoản bắt bồi thường • Được xác định trên cơ sở tiền lương: 1.000.000đ do làm hư hỏng công cụ dụng cụ; – DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ thuế TNDN) khoản tạm ứng chưa thanh toán 500.000đ, thuế – Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) thu nhập cá nhân 200.000đ • Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả – Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4 theo chế độ cho người lao động theo quy định. triệu đồng. • Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan H2 BHXH • Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT • Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi 27 28 một phần tại H3 DN theo quy định. 7
  8. Slide 28 H2 tai nan lao dong, nghi om, nghi luong, nghi thai san Hanh, 5/17/2012 H3 nha nuoc bao ve, uu dai DN duoc tinh vao gia thanh va NLD khong phai chiu Hanh, 5/17/2012
  9. 7/9/2016 Các khoản tính theo lương Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” Bên Nợ Bên Có Möùc tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCÑ • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào • Trợ cấp BHXH phải chi trả cho (Từ 01/01/2014) chi phí SXKD CNV. • Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào • Kinh phí công đoàn chi tại đơn lương của CNV BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng vị. • Được thanh toán BHXH, được • Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ cấp bù KPCĐ nếu có Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0% đã nộp cho cơ quan quản lý. Dư Có Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5% • BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5% trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại 29 30 chưa chi hết Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” TK 338 - Phải trả, phải nộp khác có các tiểu khoản TK 338 (2,3,4,6) • TK 3382 - Kinh phí công đoàn (1) 622/627/ TK 111/112 641/642 • TK 3383 - Bảo hiểm xã hội (3) • TK 3384 - Bảo hiểm y tế (2) • TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp TK 334 (4) 31 32 8
  10. 7/9/2016 Bài tập thực hành TK 341 - Các nguyên tắc • Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành lương để tính • Kế toán các khoản vay phải theo dõi chi tiết số tiền toán định khoản các nghiệp vụ sau: đã vay, lãi vay , số tiền vay đã trả (Gốc và lãi vay), số – Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và tiền còn phải trả cho từng đối tượng cho vay, theo khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định khế ước vay. – Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 • Các TK này dùng phản ảnh nợ vay (nợ gốc). Lãi vay đồng phải trả không phản ảnh vào các tài khoản này. – Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên quan. • Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ – Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng. kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. 33 34 Tài khoản 341 – Vay ngắn/dài hạn Sơ đồ hạch toán TK 341 TK 341 Bên Nợ Bên Có TK 111/ Trả nợ vay Vay tiền TK 111/ Số tiền đã trả về các khoản 112 112 Số tiền vay vay Trả nợ vay bằng tiền thu nợ, vay mới Vay mua vật tư, TK 152/ TK 131/ hàng hoá, DV 341 153/ 156.. Dư Có TK 133 Số tiền còn nợ về các khoản vay chưa trả Vay trả các khoản TK 331/ nợ phải trả 333 338/ ... 35 36 9
  11. 7/9/2016 Ví dụ Nội dung 3 1. DN ký hợp đồng vay với số tiền 1 tỷ đồng nhận bằng Trình bày thông tin nợ phải trả trên BCTC TGNH, thời hạn là 1 năm, lãi suất 10%/năm, lãi trả đầu tháng theo số nợ gốc giảm dần bằng tiền mặt, nợ gốc trả thành 2 đợt, đợt 1 trả ½ nợ gốc sau 6 tháng. 2. DN ký hợp đồng vay với số tiền 5 tỷ đồng nhận bằng TGNH, thời hạn là 5 năm, lãi suất 10%/năm. Trả lãi và nợ gốc bằng TGNH chia thành 2 đợt trong năm, đợt 1 trả ½ nợ gốc và lãi theo nợ gốc giảm dần sau 6 tháng. DN trích lãi phải trả tháng thứ nhất. 3. Sau 6 tháng, DN chuyển khoản trả nợ gốc và lãi. 37 38 Trình bày nợ phải trả Phân biệt ngắn hạn - dài hạn • Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn: • Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một – VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế toán mỗi doanh trong hai điều kiện: nghiệp phải trình bày riêng biệt (…) nợ phải trả thành ngắn – Được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình hạn và dài hạn. Trường hợp do tính chất hoạt động doanh thường của doanh nghiệp; hoặc nghiệp không thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn, – Được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ thì (…) nợ phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính thanh kế toán năm. khoản giảm dần” • Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ ngắn hạn 39 40 10
  12. 7/9/2016 Trình bày nợ phải trả Trình bày nợ phải trả • Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả • Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả: – VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình – Các khoản vay bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một – Thuế và các khoản phải nộp chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ”. – Chi phí phải trả – Các khoản phải trả, phải nộp khác • Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết 41 42 Bài tập thực hành Nội dung 4 • Số dư TK 331 ngày 31.12.20x1 như sau, hãy trình bày BCTC Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính vào các khoản mục thích hợp Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000 Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000 Công ty Hà Dũng 30.000.000 Ông Tiến Đạt 2.20x3 180.000.000 Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000 Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 43 44 11
  13. 7/9/2016 Các tỷ số và ý nghĩa • Tỷ số nợ = Nợ phải trả/Tổng tài sản Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp • Tỷ số thanh toán ngắn hạn = TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán của doanh nghiệp • Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản = Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản. Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp 45 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2