Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 5 - TS. Đào Thị Thu Giang
lượt xem 25
download
Bài giảng Kế toán quản trị Chương 5 Mối quan hệ chi phí khối lượng và lợi nhuận trình bày về nghiên cứu tác động của những thay đổi trong chi phí và khối lượng đối với lợi nhuận của công ty. Phân tích CVP đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch lợi nhuận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 5 - TS. Đào Thị Thu Giang
- 19-1 Chương MỐI QUAN HỆ 5 CHI PHÍ- KHỐI LƢỢNG- LỢI NHUẬN Phân tích mối quan hệ Chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận (CVP) là nghiên cứu tác động của những thay đổi trong chi phí và khối lượng đối với lợi nhuận của công ty. Phân tích CVP đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch lợi nhuận. Nó là nhân tố then chốt đối với quyết định quản lý khi đặt giá bán, xác định hỗn hợp sản phẩm tối ưu và tối đa hoá lợi ích của các phương tiện sản xuất. McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 TÌNH HUỐNG THỰC TẾ Nam thành lập một công ty chuyên sản xuất thiết bị âm thanh, một hôm Nam hỏi Hạnh – CFO của công ty: N: Tôi có một loạt câu hỏi về tình hình TC của công ty và muốn chị trả lời. H: Chúng ta đang ở trong tình trạng rất tốt, các khoản vay sẽ được trả đúng hạn. N: Tôi biết, nhưng tôi lo ngại về vấn đề mở rộng hoạt động chúng ta vừa thông qua cuộc họp sáng nay. Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện đối thủ cạnh tranh và doanh thu của công ty bị giảm? Doanh thu sẽ có thể giảm đến mức nào thì chúng ta sẽ bắt đầu bị lỗ? Và DT sẽ phải tăng đến mức độ là bao nhiêu để có thể bù đắp chi phí cho chiến dịch quảng cáo lớn mà bộ phận Marketting đề xuất. McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
- 19-2 TÌNH HUỐNG THỰC TẾ H: BF marketting luôn muốn tăng CF quảng cáo N: Và họ đang gây áp lực lên tôi để giảm giá mặt hàng loa, tôi đồng ý với họ rằng giảm giá có thể tăng doanh số, nhưng tôi không chắc là tăng DS sẽ đủ bù đắp phần mất mát do giảm giá bán. H: Có vẻ như tất cả các câu hỏi của anh đều liên quan đến mối quan hệ với giá bán, chi phí và doanh số của chúng ta. Chúng ta ko thể trả lời ngay được, tôi cần thời gian để thu thập số liệu và sau đó sẽ đưa ra mô hình để anh có thể tự mình trả lời ngay những câu hỏi đó trong tương lai. N: tốt quá, thứ tư này chúng ta sẽ gặp nhau để thảo luận việc đó nhé! McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 CÂU CHUYỆN MINH HỌA An là một diễn viên múa, khi cô con gái út của An đi học, cô bắt đầu tìm việc làm. Lúc đó, con gái cô cũng muốn đi học khiêu vũ thể thao. Lớp học khiêu vũ gần nhất cách nhà cô 10km và An không biết làm thế nào để có thể sắp xếp đưa con đến lớp học khiêu vũ. Đột nhiên, cô thầm nghĩ tại sao không mở một lớp học khiêu vũ của riêng mình? An vạch ra kế hoạch kinh doanh. Một nhà văn hóa ở gần nhà cho thuê địa điểm với giá 60.000 đ/giờ. Nó không được rộng lắm, vì vậy hạn chế số sinh viên mà cô có thể dạy, nhưng bù lại giá thuê lại rẻ. Tiền chi phí bảo hiểm là 500.000đ/tháng. Ban đầu, cô chỉ nhận dạy trẻ em. Cô nghĩ là cô có thể thu mỗi học sinh 25.000 đô la cho một buổi học một tiếng. Cô có đủ chỗ cho 8 em một lớp. Cô sẽ không giàu được nhưng cô không phải chịu rủi ro nhiều lắm. McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 An nhanh chóng nhận ra rằng nhu cầu của người học nhiều hơn số lượng cô đang dạy. Cô bắt đầu tính chuyện thuê địa điểm rộng hơn để có thể dạy được 15 học viên/lớp. Thay vì phải trả tiền thuê theo giờ, cô phải trả 6.000.000/tháng, kể cả mấy tháng hè khi mà nhu cầu thấp. Cô cũng phải trả cả phí dịch vụ, khoảng 700.000/tháng. Tuy nhiên, với địa điểm rộng hơn, cô có thể mở lớp cho thiếu niên và người lớn, khoảng 50.000đ/giờ. Cô thuê một giáo viên làm việc bán thời gian với giá 180.000đ/giờ để dạy những lớp nâng cao. Chi phí bảo hiểm có thể lên tới 1000.000đ/tháng và cô cần một người chi phí quản lý với giá 1.000.000đ/tháng để lưu trữ hồ sơ. An cũng thấy rằng cô có thể tăng thêm thu nhập bằng cách bán giày và quần áo khiêu vũ. An đặt kế hoạch kinh doanh dựa vào những tính toán trên và tin tưởng rằng mình có thể thành công. Trong vòng 10 năm kể từ khi bắt đầu kinh doanh, An đã có 800 sinh viên, 7 giáo viên, 2 người quản lý và 3 phòng tập. McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
- 19-3 MỤC TIÊU Việc phân tích mối quan hệ CVP nhằm trả lời các câu hỏi như: Số lượng SP cần tiêu thụ để đạt điểm hòa vốn, đạt được mức lợi nhuận mong muốn? Nếu DN giảm giá bán để tăng mức doanh thu bán hàng thì ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN ra sao? Lợi nhuận sẽ thay đổi như thế nào nếu thay đổi năng lực hoạt động? PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ-KHỐI LƢỢNG-LỢI NHUẬN (CVP) Hãy mở rộng sự sự hiểu biết về cách ứng xử CF để đi phân tích mqh CVP. THUẬT NGỮ Lãi trên biến phí/Số dư đảm phí. Là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi biến phí. Nó sẽ được dùng để bù đắp định phí và sau đó là lợi nhuận. Lãi trên biến phí đơn vị. Chỉ tiêu này được dùng để tính toán tổng lãi trên biến phí khi có sự thay đổi về doanh số. Tỷ lệ lãi trên biến phí. Là tỷ lệ lãi trên biến phí so với doanh thu. Nó thể hiện lãi trên BF sẽ thay đổi như thế nào nếu doanh thu thay đổi, chỉ tiêu này dễ sử dụng hơn lãi trên BF, đạc biệt khi công ty có nhiều SP. McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
- 19-4 XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÕA VỐN Điểm hòa vốn (the break-even point) (được biểu hiện là số lượng SP hoặc DT) là mức doanh thu duy nhất mà tại đó DN không thu được lợi nhuận nhưng cũng không bị lỗ. XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÕA VỐN Tổng số Đơn vị Doanh thu (2,000 đvị SP) 100,000 50 Trừ: Chi phí biến đổi 60,000 30 Lãi trên bf/ Số dư đảm phí 40,000 20 Trừ: Chi phí cố định 30,000 Thu nhập từ hoạt động 10,000 Lãi trên BF là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi để tạo ra lượng doanh thu đó. XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÕA VỐN Tổng số Đơn vị Doanh thu (2,000 đvị SP) 100,000 50 Trừ: Chi phí biến đổi 60,000 30 Lãi trên bf/ Số dư đảm phí 40,000 20 Trừ: Chi phí cố định 30,000 Thu nhập từ hoạt động 10,000 Lãi trên BF mà công ty cần đạt được là bao nhiêu để có thể bù đắp CF cố định của nó (break even)?
- 19-5 XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÕA VỐN Tổng số Đơn vị Doanh thu (2,000 đvị SP) 100,000 50 Trừ: Chi phí biến đổi 60,000 30 Lãi trên bf/ Số dư đảm phí 40,000 20 Trừ: Chi phí cố định 30,000 Thu nhập từ hoạt động 10,000 Lãi trên BF mà công ty cần đạt được là bao nhiêu để có thể bù đắp CF cố định của nó (break even)? Trả lời: 30,000 XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÕA VỐN Tổng số Đơn vị Doanh thu (2,000 đvị SP) 100,000 50 Trừ: Chi phí biến đổi 60,000 30 Lãi trên bf/ Số dư đảm phí 40,000 20 Trừ: Chi phí cố định 30,000 Thu nhập từ hoạt động 10,000 Số lượng sản phẩm mà DN cần bán để có thể bù đắp chi phí của nó (break even)? XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÕA VỐN Tổng số Đơn vị Doanh thu (2,000 đvị SP) 100,000 50 Trừ: Chi phí biến đổi 60,000 30 Lãi trên bf/ Số dư đảm phí 40,000 20 Trừ: Chi phí cố định 30,000 Thu nhập từ hoạt động 10,000 Số lượng sản phẩm mà DN cần bán để có thể bù đắp chi phí của nó (break even)? 30,000 ÷ 20/ 1đvị= 1,500 đvị
- 19-6 CÔNG THỨC TÍNH Finding the Break-Even Point ĐIỂM HÕA VỐN (theo số lƣợng) Chúng ta vừa xem xét một trong những mối quan hệ cơ bản CVP– Tính điểm hòa vốn. Chi phí cố định Điểm hòa vốn theo số lượng = Lãi trên biến phí/ đvị Đơn giá bán trừ CF biến đổi cho 1 SP (Ở ví dụ trước là 20) CÔNG THỨC TÍNH ĐIỂM HÕA VỐN (theo giá trị) Công thức tính điểm hòa vốn cũng có thể được biểu hiện dưới dạng giá trị. Định phí Điểm hòa vốn theo giá trị = Tỷ lệ lãi trên BF Lãi trên BF Doanh thu XÁC ĐỊNH SẢN LƢỢNG HÕA VỐN Ví dụ 1 Công ty ABC bán SP Y với giá là 5.000/1sp. Nếu CF CĐ là 2,000,000 và CF BĐ là 3.000/1sp, Cty sẽ phải bán bao nhiêu SP để hòa vốn? a. 100,000 SP b. 40,000 SP c. 200,000 SP d. 66,667 SP
- 19-7 XÁC ĐỊNH SẢN LƢỢNG HÕA VỐN Ví dụ 1 Công ty ABC bán SP Y với giá là 5.000/1sp. Nếu CF CĐ là 200,000 và CF BĐ là 3.000/1sp, Cty sẽ phải bán bao nhiêu SP để hòa vốn? a. 1,000 SP b. 40,000 SP c. 200,000 SP trên BF đvị = 5.000 - 3.000 = 2.000 Lãi d. 66,667 SP CF CĐ = 2,000,000 số dư đf đvị 2.000 = 1,000 SP XÁC ĐỊNH DOANH THU HÕA VỐN Ví dụ 2 Sử dụng công thức tỷ lệ lãi trên BF để xác định mức doanh thu mà Cty ABC cần đạt được để đạt điểm hòa vốn. Tất cả thông tin không thay đổi: CF CĐ là 2,000,000; giá bán đơn vị SP là 5,000; BF đơn vị SP là 3.000? a. 200,000 b. 300,000 c. 400,000 d. 500,000 XÁC ĐỊNH DOANH THU HÕA VỐN Ví dụ 2 Sử dụng công thức tỷ lệ lãi trên BF để xác định mức doanh thu mà Cty ABC cần đạt được để đạt điểm hòa vốn. Tất cả thông tin không thay đổi: CF CĐ là 2,000,000; giá bán đơn vị SP là 5,000; BF đơn vị SP là 3.000? Lãi trên bf đơn vị = 5.00 - 3.00 = 2.00 a. 2,000,000 lãi trên bf = 2.00 ÷ 5.00 = 0.40 Tỷ lệ b. 3,000,000 thu hòa vốn = 2,000,000 ÷ 0.4 = Doanh 5,000,000 c. 4,000,000 d. 5,000,000
- 19-8 ĐỒ THỊ MỐI QUAN HỆ CVP Bắt đầu từ điểm gốc, vẽ đường tổng DT với độ dốc bằng giá bán đơn vị sản phẩm. Doanh thu Chi phí và Doanh thu (1.000 VNĐ) Đường CF CĐ là 1 đường nằm ngang bắt đầu từ trục tung. Tổng CF cố định Số lượng SP ĐỒ THỊ MỐI QUAN HỆ CVP Vẽ đường tổng chi phí với độ dốc bằng biến phí đơn vị. Doanh thu Chi phí và Doanh thu Điểm Lãi hòa vốn (1.000 VNĐ) Tổng CF Lỗ Tổng CF CĐ Số lượng SP XÁC ĐỊNH DOANH THU CẦN THIẾT ĐỂ ĐẠT ĐƢỢC MỨC THU NHẬP KỲ VỌNG Công thức điểm hòa vốn có thể được điều chỉnh để tính mức doanh thu cần thiết để Cty đạt một mức thu nhập nào đó CF CĐ + Mức thu nhập mục tiêu Sản lượng = Lãi trên biến phí đơn vị CF CĐ + Mức thu nhập mục tiêu Doanh thu = Tỷ lệ lãi trên biến phí
- 19-9 XÁC ĐỊNH DOANH THU CẦN THIẾT ĐỂ ĐẠT ĐƢỢC MỨC THU NHẬP KỲ VỌNG ABC Co. bán sản phẩm Y với giá bán 5.000/dv. Nếu CF CĐ là 2,000,000 and CF BĐ là 3.000/ dv, bao nhiêu đvị SP sẽ được bán để thu nhập đạt được là 400,000? a. 1,000 units b. 1,200 units c. 800 units d. 2,000 units XÁC ĐỊNH DOANH THU CẦN THIẾT ĐỂ ĐẠT ĐƢỢC MỨC THU NHẬP KỲ VỌNG ABC Co. bán sản phẩm Y với giá bán 5.000/dv. Nếu CF CĐ là 2,000,000 and CF BĐ là 3.000/ dv, bao nhiêu đvị SP sẽ được bán để thu nhập đạt được là 400,000? a. 1000 SP Lãi trên BF đơn vị = 5.000- 3.000 = 2.000 b. 1200 SP CF CĐ + Thu nhập kỳ vọng Lãi trên BF đơn vị c. 800 SP 2,000,000 + 400,000 d. 2,000 SP 2.000/ 1 đơn vị = 120,000 units DOANH THU AN TOÀN Doanh thu an toàn (Margin of safety) là số tiền chênh lệch lớn hơn giữa DT và điểm hòa vốn: Doanh thu an toàn = DT thực hiện - DT hòa vốn Doanh thu an toàn đưa thêm một phương tiện để ước tính thu nhập tại một mức DT nhất định: Thu nhập DT Tỷ lệ thuần = an toàn × Lãi trên BF
- 19-10 DOANH THU AN TOÀN Tỷ lệ lãi trên BF của công ty Hiệp Hưng là 40%. Nếu doanh thu là 100,000 và doanh thu hòa vốn là 80,000, thu nhập của công ty là bao nhiêu? Thu nhập Doanh thu Tỷ lệ lãi trên từ HĐ = an toàn × biến phí Thu nhập thuần = 20,000 × 0.40 = 8,000 CHÖNG TA CÓ THỂ TÁC ĐỘNG VÀO THU NHẬP NHƢ THẾ NÀO? Bắt đầu từ điểm hòa vốn, mỗi một đồng tăng lên trong lãi trên BF thì sẽ làm tăng thu nhập: Mức tăng lên Mức tăng lên Tỷ lệ Thu nhập = Doanh thu × lãi trên BF Công ty Hiệp Hưng kỳ vọng doanh thu tăng thêm 15,000. Thu nhập từ HĐ của công ty sẽ tăng lên bao nhiêu? Mức tăng lên của thu nhập = 15,000 × 0.40 = 6,000 ẢNH HƢỞNG CỦA KẾT CẤU CHI PHÍ ĐẾN SỰ THAY ĐỔI THU NHẬP Kết cấu chi phí: thể hiện tỷ trọng từng loại CF (biến phí, định phí) trong tổng chi phí Xét ví dụ về 2 công ty sản xuất đồ thực phẩm A và B. Công ty A: sử dụng công nhân là chính Công ty B: đầu tư vào máy móc thiết bị để tăng tính tự động hóa Công ty A: có chi phí biến đổi lớn hơn Công ty B: có chi phí cố định lớn hơn McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
- 19-11 ẢNH HƢỞNG CỦA KẾT CẤU CHI PHÍ ĐẾN SỰ THAY ĐỔI THU NHẬP Công ty A Công ty B Số tiền % Số tiền % Doanh thu 100,000 100% 100,000 100% Trừ: CF biến đổi 60,000 60% 30,000 30% Lãi trên BF 40,000 40% 70,000 70% Trừ: CF cố định 30,000 60,000 Thu nhập thuần 10,000 10,000 Công ty nào sẽ có cơ cấu CF tốt hơn?? McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 ẢNH HƢỞNG CỦA KẾT CẤU CHI PHÍ ĐẾN SỰ THAY ĐỔI THU NHẬP Sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó: Xu hướng biến động của doanh thu Doanh thu Doanh thu Tăng? Giảm? Nên áp dụng cơ cấu CF nào??? McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 ẢNH HƢỞNG CỦA KẾT CẤU CHI PHÍ ĐẾN SỰ THAY ĐỔI THU NHẬP Công ty A Công ty B Số tiền % Số tiền % Doanh thu 110,000 100% 110,000 100% Trừ: CF biến đổi 66,000 60% 33,000 30% Lãi trên BF 44,000 40% 77,000 70% Trừ: CF cố định 30,000 60,000 Thu nhập thuần 14,000 17,000 Khi DT tăng, DN nào có tỷ lệ lãi trên BF cao hơn (tỷ lệ định phí cao hơn) sẽ có lợi thế hơn! McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
- 19-12 ẢNH HƢỞNG CỦA KẾT CẤU CHI PHÍ ĐẾN SỰ THAY ĐỔI THU NHẬP Công ty A Công ty B Số tiền % Số tiền % Doanh thu 90,000 100% 90,000 100% Trừ: CF biến đổi 54,000 60% 27,000 30% Lãi trên BF 36,000 40% 63,000 70% Trừ: CF cố định 30,000 60,000 Thu nhập thuần 6,000 3,000 Khi DT giảm, DN nào có tỷ lệ lãi trên BF thấp hơn (tỷ lệ định phí thấp hơn) tổn thất sẽ ít hơn! McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 ẢNH HƢỞNG CỦA KẾT CẤU CHI PHÍ ĐẾN SỰ THAY ĐỔI THU NHẬP Kết cấu chi phí nào cũng có ưu và nhược! BF nhiều hơn ĐF nhiều hơn Kém linh hoạt Linh hoạt cao Vấn đề: Dự đoán đƣợc tƣơng lai! McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 ĐÕN BẢY KINH DOANH (Operating Leverage) Là công cụ sử dụng BF, ĐF tác động đến DT làm thay đổi lợi nhuận Đòn bảy kinh doanh McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
- 19-13 ĐÕN BẢY KINH DOANH (Operating Leverage) Công ty A- trước Công ty A- sau Số tiền % Số tiền % Doanh thu 100,000 Tăng 10% 100% 110,000 100% Trừ: CF biến đổi 60,000 60% 66,000 60% Lãi trên BF 40,000 40% 44,000 40% Trừ: CF cố định 30,000 30,000 Thu nhập thuần 10,000 Tăng 40% 14,000 McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 ĐÕN BẢY KINH DOANH (Operating Leverage) Công ty B- trước Công ty B- sau Số tiền % Số tiền % Doanh thu 100,000 Tăng 10% 100% 110,000 100% Trừ: CF biến đổi 30,000 30% 33,000 30% Lãi trên BF 70,000 70% 77,000 70% Trừ: CF cố định 60,000 60,000 Thu nhập thuần 10,000 Tăng 70% 17,000 > Cty A McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 ĐÕN BẢY KINH DOANH (Operating Leverage) Đòn bảy kinh doanh = Lãi trên BF/ Thu nhập thuần Công ty A Công ty B = 40,000/10,000 Ý nghĩa ?? = 70,000/10,000 =4 =7 McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
- 19-14 ĐÕN BẢY KINH DOANH TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP THUẦN? Tốc độ tăng thu nhập thuần = Tốc độ tăng DT x Đòn bảy kinh doanh (1) (2) (3) Độ lớn % Tăng % Tăng Đòn bảy Thu nhập Doanh thu KD thuần Công ty A 10% 4 40% Công ty B 10% 7 70% McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 ĐỘ LỚN CỦA ĐÕN BẢY KINH DOANH Công ty A Doanh thu (10đ/sp) 75,000 80,000 100,000 150,000 225,000 Trừ: CF biến đổi (6đ/Sp) 45,000 48,000 60,000 90,000 135,000 Lãi trên BF (a) 30,000 32,000 40,000 60,000 90,000 Trừ: CF cố định 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 Thu nhập thuần (b) 0 2,000 10,000 30,000 60,000 Độ lớn của Đòn bảy kinh doanh = (a)/ (b) 16 4 2 1.5 Độ lớn đòn bảy kinh doanh không phải là một số CỐ ĐỊNH McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 ĐỘ LỚN CỦA ĐÕN BẢY KINH DOANH Ý nghĩa? Chúng ta sẽ cố gắng Có ít quá tăng DT thêm 5% nữa. Không đâu, lúc đó LN không ? đã tăng 30%!! McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
- 19-15 ỨNG DỤNG CVP VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ỨNG DỤNG CVP VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Xem xét các thông tin do kế toán tại CyclCo, một nhà bán lẻ xe đạp, cung cấp: Tổng Trên 1 đvị % Doanh thu (500 xe đạp) 250,000 500 100% Trừ: chi phí biến đổi 150,000 300 60% Lãi trên biến phí 100,000 200 40% Trừ: chi phí cố định 80,000 Thu nhập từ HĐ 20,000 ỨNG DỤNG CVP VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Liệu Cty Cycl có nên đầu tư 12,000 cho quảng cáo để tăng doanh thu lên 10%? Tổng Trên 1 đvị % Doanh thu (500 xe đạp) 250,000 500 100% Trừ: chi phí biến đổi 150,000 300 60% Lãi trên biến phí 100,000 200 40% Trừ: chi phí cố định 80,000 Thu nhập từ HĐ 20,000
- 19-16 ỨNG DỤNG CVP VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Liệu Cty Cycl có nên đầu tư 12,000 cho quảng cáo để tăng doanh thu lên 10%? 500 550 550 × 500 Xe đạp Xe đạp Doanh thu 250,000 275,000 Trừ: Chi phí biến đổi 150,000 550 × 300 165,000 Lãi trên BF 100,000 110,000 Trừ: Chi phí cố định 80,000 92,000 Thu nhập từ hoạt động 20,000 80K + 12K 18,000 Không, thu nhập sẽ giảm! ỨNG DỤNG CVP VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bây giờ, cùng với chiến dịch quảng cáo đó, CyclCo đang xem xét đến việc giảm 10% giá bán từ đó sẽ giúp doanh thu tăng 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập ra sao? 500 Xe đạp Doanh thu 250,000 Trừ: CF biến đổi 150,000 Lãi trên biến phí 100,000 Trừ: CF cố định 80,000 Thu nhập hoạt động 20,000 ỨNG DỤNG CVP VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bây giờ, cùng với chiến dịch quảng cáo đó, CyclCo đang xem xét đến việc giảm 10% giá bán từ đó sẽ giúp doanh thu tăng 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập ra sao? 500 1.25 × 500 625 Xe đạp Xe đạp Doanh thu 250,000 625 × 450 281,250 Trừ: CF biến đổi 150,000 187,500 Lãi trên bf 100,000 625 × 300 93,750 Trừ: CF cố định 80,000 92,000 Thu nhập từ hoạt động 20,000 80K + 12K 1,750 Thu nhập lại giảm thêm nữa!
- 19-17 ỨNG DỤNG CVP VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bây giờ, cùng với việc quảng cáo và giảm giá bán, Cty CyclCo sẽ thay lương cho NV bán hàng là 50,000 bằng việc trả 25 cho mỗi xe đạp được bán, tăng doanh thu 50% so với mức ban đầu là 500 xe. Ảnh hưởng đến thu nhập như thế nào? 500 Xe đạp Doanh thu 250,000 Trừ: CF biến đổi 150,000 Lãi trên biến phí 100,000 Trừ: CF cố định 80,000 Thu nhập hoạt động 20,000 ỨNG DỤNG CVP VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bây giờ, cùng với việc quảng cáo và giảm giá bán, Cty CyclCo sẽ thay lương cho NV bán hàng là 50,000 bằng việc trả 25 cho mỗi xe đạp được bán, tăng doanh thu 50% so với mức ban đầu là 500 xe. Ảnh hưởng đến thu nhập như thế nào? 500 1.5 × 500 750 Xe đạp Xe đạp Doanh thu 250,000 750 × 450 337,500 Trừ: CF biến đổi 150,000 243,750 Lãi trên BF 100,000 750 × 325 93,750 Trừ: CF cố định 80,000 42,000 Thu nhập từ hoạt động 20,000 92K - 50K 51,750 Sự kết hợp giữa việc quảng cáo, sự giảm giá bán, và thay đổi CF BĐ làm thu nhập tăng. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT THÊM TRONG CVP Nhiều sản phẩm khác nhau với các số dư đảm phí khác nhau Xác định các nhân tố của CF hỗn hợp. Tuân thủ những giả định trong việc phân tích CVP.
- 19-18 MỐI QUAN HỆ CVP KHI CÔNG TY BÁN NHIỀU LOẠI SP DT hỗn hợp (Sale mix) là mối quan hệ kết hợp khi công ty bán nhiều loại SP khác nhau. Các SP khác nhau sẽ khác nhau ở giá bán, chi phí, và lãi trên biến phí. Nếu CyclCo bán xe đạp và xe ngựa, chúng ta sẽ phân tích điểm hòa vốn như thế nào? TÌNH HUỐNG Model A Model B Price $100 $150 Variable cost 75 130 Unit CM 25 20 Sản phẩm nào nhân viên bán hàng sẽ muốn bán nhiều hơn nếu họ được hưởng 10% trên doanh thu? McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002 PHÂN TÍCH CVP TRONG DN BÁN NHIỀU SẢN PHẨM Công ty CyclCo cung cấp cho chúng ta những thông tin như sau: Xe đạp Xe ngựa Total Doanh thu 250,000 100% 300,000 100% 550,000 100% CF biến đổi 150,000 60% 135,000 45% 285,000 52% Lãi trên BF 100,000 40% 165,000 55% 265,000 48% CF cố định 170,000 thu nhập từ HĐ 95,000
- 19-19 PHÂN TÍCH CVP TRONG DN BÁN NHIỀU SẢN PHẨM Tỷ lệ lãi trên biến phí chung là: Xe đạp Xe ngựa Total Doanh thu 250,000 100% 300,000 100% 550,000 100% CF biến đổi 150,000 60% 135,000 45% 285,000 52% Lãi trên BF 100,000 40% 165,000 55% 265,000 48% CF cố định 170,000 thu nhập từ HĐ 95,000 265,000 = 48% 550,000 PHÂN TÍCH CVP TRONG DN BÁN NHIỀU SẢN PHẨM Doanh thu hòa vốn: Xe đạp Xe ngựa Total Doanh thu 250,000 100% 300,000 100% 550,000 100% CF biến đổi 150,000 60% 135,000 45% 285,000 52% Lãi trên BF 100,000 40% 165,000 55% 265,000 48% CF cố định 170,000 thu nhập từ HĐ 95,000 170,000 = 354,167 0.48 PHÂN TÍCH CVP TRONG DN BÁN NHIỀU SẢN PHẨM Động cơ bán hàng: Xe đạp Xe ngựa Total Giá bán/đơn vị 2,500 100% 1,500 100% 4,000 100% CFBĐ/đơn vị 1,500 60% 675 45% 2,175 54% Lãi trên BF/ĐV 1,000 40% 825 55% 1,825 46% CF cố định thu nhập từ HĐ McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
- 19-20 NHỮNG GIẢ ĐỊNH KHI PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP 1. Trong một phạm vi HĐ xem xét, gọi là vùng thích hợp, MQH CVP là quan hệ tuyến tính. Giá bán đơn vị sản phẩm không thay đổi (khi số lượng SP thay đổi). CF biến đổi đơn vị không thay đổi và Tổng CF cố định không thay đổi (đường thẳng) và có thể phân tách 2. Doanh thu hỗn hợp không đổi- kết cấu sản phẩm kinh doanh không đổi. 3. Sản xuất = tiêu thụ (hàng tồn kho không đổi). HẾT CHƢƠNG 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán quản trị
9 p | 679 | 150
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 3 - TS. Đào Thị Thu Giang
18 p | 276 | 53
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Bài 1 - ThS. Võ Minh Long
16 p | 211 | 45
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 6: Đánh giá trách nhiệm quản lý
14 p | 808 | 32
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - TS. Đào Thị Thu Giang
14 p | 259 | 26
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - ĐH Công nghiệp TP.HCM
10 p | 157 | 14
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - Ths. Nguyễn Thành Hưng
7 p | 125 | 10
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - Trường ĐH Ngoại Thương
14 p | 33 | 9
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 6 - Ths. Nguyễn Thành Hưng
12 p | 93 | 9
-
Bài giảng Kế toán quản trị 1 - Bài 1: Tổng quan về kế toán quản trị
14 p | 79 | 7
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Chứng từ kế toán và kiểm kê
20 p | 102 | 6
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - TS. Trần Quang Trung
7 p | 93 | 5
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc
18 p | 40 | 5
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Giới thiệu về kế toán quản trị
8 p | 82 | 4
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - Lý Nguyễn Thu Ngọc (2016)
8 p | 96 | 4
-
Bài giảng Kế toán quản trị chiến lược - Chương 1: Khái quát chung về kế toán quản trị chiến lược
15 p | 25 | 3
-
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2: Dự toán trong đơn vị công
18 p | 45 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn