Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 - Trường ĐH Mở TP.HCM
lượt xem 6
download
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản; Ứng dụng vào hệ thống tài khoản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 - Trường ĐH Mở TP.HCM
- KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Mục tiêu Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, CHƯƠNG 7 thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH doanh. KẾT QUẢ KINH DOANH 1 2 Nội dung Khái niệm Khái niệm và nguyên tắc cơ bản • Doanh thu và thu nhập khác Ứng dụng vào hệ thống tài khoản • Chi phí SXKD và chi phí khác 3 4 124
- Doanh thu và thu nhập khác Các chuẩn mực chi phối • Liên quan đến nhiều chuẩn mực, trong đó, chủ yếu liên • Các chuẩn mực chi phối quan đến các chuẩn mực sau: • Khái niệm – VAS 01 – Chuẩn mực chung • Ghi nhận doanh thu – VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác – VAS 21 - Trình bày báo cáo tài chính • Xác định doanh thu • Riêng VAS 15 – Hợp đồng xây dựng sẽ trình bày trong một nội dung khác 5 6 Khái niệm Doanh thu • Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC thu được trong kỳ kế toán: – Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh DOANH THU THU NHẬP KHÁC thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp; DOANH THU DOANH THU LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ BÁN HÀNG CC DỊCH VỤ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA – Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ sở hữu. Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí 7 8 125
- Ví dụ 1 Ghi nhận doanh thu Vận dụng định nghĩa doanh thu để xác định bản chất các giao dịch sau: • Doanh thu bán hàng 1. Nhận được một tài sản biếu tặng 40 triệu đồng • Doanh thu cung cấp dịch vụ 2. Thu tiền khách hàng còn nợ của tháng trước 300 • Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN triệu đồng bằng chuyển khoản. được chia 3. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 500 triệu đồng. 4. Phát hành cổ phiếu phổ thông cho nhà cung cấp để cấn trừ công nợ phải trả 1.000 triệu đồng. 9 10 5 điều kiện ghi nhận Ví dụ 2 doanh thu bán hàng hóa Xác định các trường hợp sau đủ điều kiện ghi nhận doanh thu chưa: • DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với 1. Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả lại quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; hàng trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, miễn là • DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; hàng còn nguyên vẹn. • Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 2. DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra Hà • DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch Nội để giao cho khách hàng theo phương thức chuyển bán hàng; hàng. • Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 3. Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa tại kho của bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế toán 11 của Hoàng Nhân chưa biết giá bán là bao nhiêu. 12 126
- Ví dụ 2 (tt) Bài tập thực hành 1 4. Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, 1. DN xuất hóa đơn và gửi hàng đi bán ngày 31/12/20x0, giá trong hợp đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ xuất kho là 200triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT là thống, vận hành ổn định thì mới chấp nhận số hàng trên 240triệu đồng, thuế GTGT 10%. Đến ngày 05/01/20x1, (do yêu cầu kỹ thuật) và được Hoàn Cầu đồng ý. khách hàng mới nhận hàng và chấp nhận thanh toán. 5. Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 100.000đ 2. DN xuất kho hàng hóa giao đại lý bán, giá xuất kho là 500 cho đến 500.000đ. Người có phiếu quà tặng được mua triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 570triệu đồng, thuế tất cả hàng hóa có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc GTGT 10%. Theo hợp đồng gửi đại lý, đại lý bán đúng giá cao hơn số tiền ghi trên phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng. và hưởng 4%/giá bán chưa thuế của số lượng hàng bán được. 13 Yêu cầu: DN sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng khi nào? 14 Xác định doanh thu bán hàng Giá trị hợp lý • Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá trị hợp • Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán. lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi – không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế các khoản giảm trừ doanh thu”. TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. • Như vậy, để xác định doanh thu cần xác định được 2 – Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng yếu tố: ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu Giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ phải trừ ra khỏi doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. 15 16 127
- Giá trị hợp lý Bán hàng thu tiền 1. Bán hàng thu tiền, trả chậm thông thường • Doanh thu bán hàng là giá bán KHÔNG BAO GỒM các Xác 2. Người mua ứng trước khoản thuế gián thu. định doanh 3. Bán hàng trả chậm thu một 4. Trao đổi hàng hóa số 5. Bán hàng có kèm SP, HH, thiết bị phụ tùng trường 6. Bán hàng có kèm khuyến mãi, giảm giá hợp 7. Bán hàng cho khách hàng truyền thống (tham khảo) 17 18 Người mua ứng trước Bán hàng trả chậm • DN đã viết hoá đơn và đã thu tiền hàng nhưng • Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng: • Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên lãi – Chưa phát sinh giao dịch bán hàng nên không phát trả chậm sinh doanh thu, ghi nhận một khoản ứng trước của • Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh thu nhận khách hàng trước, sau đó phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính trong suốt thời gian trả chậm. 19 20 128
- Ví dụ 3 Trao đổi hàng hóa • Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT • Trao đổi tương tự của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế • Trao đổi không tương tự GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. Yêu cầu: Xác định DTBH, DTTC của năm 20X0, 20X1 và 20X2 21 22 Trao đổi hàng hóa Ví dụ 4A • Trao đổi tương tự: “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ • Công ty xăng dầu X cần một lượng xăng để đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ tại thành phố Đà Nẵng, tuy nhiên xăng của công ty được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ hiện đang tồn kho tại Hà Nội. Trong khi đó, công ty xăng dầu Y tương tự về bản chất và giá trị, lúc này việc trao đang có xăng tồn kho tại Đà Nẵng và muốn vận chuyển về Hà đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra Nội. Sự thỏa thuận giữa hai bên về trao đổi xăng sẽ giúp cho cả hai bên đạt được mong muốn của mình và tiết kiệm được chi doanh thu”. phí vận chuyển. Hai bên thỏa thuận trao đổi ngang giá. Yêu cầu: Xác định cách thức xử lý về mặt kế toán tại công ty X, biết rằng giá gốc lượng xăng trao đổi tại công ty X là 200 triệu đồng. 23 24 129
- Trao đổi hàng hóa Ví dụ 4B Công ty Hùng Lâm đổi một lô hàng có giá trị sổ sách là 180 • Trao đổi không tương tự: “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ triệu đồng lấy một xe tải. Xe tải này có giá thanh toán là được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không 440 triệu đồng (đã có thuế GTGT). Công ty Hùng Lâm phải tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch bù thêm 110 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của lô hàng tạo ra doanh thu”. xuất đi đổi là 10%. • Được ghi nhận giống như bán hàng và mua hàng hóa Yêu cầu: Hãy xác định doanh thu và lợi nhuận của công ty khác. Hùng Lâm trong giao dịch trên. 25 26 Dùng HH để trả lương, tiêu dùng nội bộ Ví dụ 5 • Trường hợp dùng hàng trả lương, biếu tặng, thưởng cho • DN xuất lô hàng để thưởng cho những nhân viên xuất công nhân viên và người lao động thì kế toán phải ghi sắc, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 50 triệu đồng, nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với thuế GTGT 10%, trừ vào quỹ khen thưởng. Giá xuất kho giao dịch bán hàng thông thường. lô hàng là 35 triệu đồng. • Trường hợp dùng hàng tiêu dùng nội bộ thì kế toán • DN xuất lô hàng để làm tài sản cố định, lô hàng xuất có không ghi nhận doanh thu. Giá trị xuất sử dụng tính vào giá bán chưa thuế là 80 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá chi phí bán hàng, CP quản lý, tài sản liên quan ... xuất kho lô hàng là 65 triệu đồng. 27 28 130
- Bán hàng kèm SP, HH, thiết bị thay thế Ví dụ 6 • Ví dụ: DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá • Phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán là 1 triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bị để thay thế Ngoài ra DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị phòng ngừa hỏng hóc. thay thế có giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng • Giá trị của sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế hoá là 0,7 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. 0,5 triệu đồng. Yêu cầu: xác định doanh thu và giá vốn phát sinh trong giao dịch trên 29 30 Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Ví dụ 7 Khuyến mãi có thu tiền • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 • Trường hợp khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi hộp tặng 1 hộp. mua hàng của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm • Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5 không được hưởng nếu không mua sản phẩm. hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là • Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được 200.000 đồng/hộp. phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp Yêu cầu: xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận. dịch trên 31 32 131
- Bán hàng khuyến mãi không kèm điều kiện - Ví dụ 8 Khuyến mãi không thu tiền • Công ty URC thực hiện bán hàng khuyến mãi sản phẩm • Trường hợp khách hàng được nhận hàng khuyến mại trà xanh C2 tại trường ĐH Mở như sau: xuất hàng của đơn vị nhưng không kèm điều kiện, tức nhận sản khuyến mãi không thu tiền cho sinh viên, số lượng xuất phẩm khuyến mãi không trả tiền cho dù mua hay không là 300 chai, đơn giá bán của 1 chai là 5.000 đồng/chai, mua hàng. đơn giá vốn của 1 chai là 3.000 đồng/chai. • Trường hợp này không tạo ra doanh thu, giá trị sản Yêu cầu: Xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao phẩm xuất tặng cho khách hàng được phản ánh vào chi phí bán hàng. dịch trên 33 34 Các khoản giảm trừ doanh thu Nguyên tắc giảm trừ doanh thu Phát sinh giảm trừ doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán Bao gồm: trong kỳ: Ghi giảm trừ doanh thu của kỳ đó. Chiết khấu thương mại Trường hợp hàng đã tiêu thụ từ các kỳ trước, kỳ sau Giảm giá hàng bán mới phát sinh khoản giảm trừ thì: • Trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi Hàng bán bị trả lại. đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng CĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTC của kỳ lập báo cáo (kỳ trước). • Sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau). 35 36 132
- Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại Trường hợp trong hóa đơn đã thể hiện khoản CKTM cho • Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua (giá bán trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM) thì DN không ghi nhận là mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số CKTM, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM (doanh thu thuần). lượng hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu Trường hợp phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này, cam kết mua bán hàng. bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM (doanh thu gộp). 37 38 Ví dụ 9 Ví dụ 10 • Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng • Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 triệu đồng. thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người • Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua – Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 triệu đồng hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết – Ngày 12/5: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT khấu thương mại là 2%. là 130triệu đồng. • Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp 210triệu đồng, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. vụ trên. Hoá đơn GTGT sẽ được thể hiện như thế nào? Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần. 39 40 133
- Chiết khấu thanh toán Ví dụ 11 • Xuất kho hàng hóa bán thu ngay bằng TGNH, giá xuất • Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua hưởng kho 200 triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 250 triệu do khách hàng thanh toán tiền sớm. đồng. Do thanh toán ngay, người mua được hưởng chiết • Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên không khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền thanh toán và trừ được ghi giảm doanh thu bán hàng mà ghi tăng ngay vào số tiền mua khi chuyển trả. chi phí tài chính. Yêu cầu: 1/ Lợi nhuận gộp của nghiệp vụ trên? 2/ Chiết khấu thanh toán trong nghiệp vụ trên? 41 42 Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại • Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm • Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. • Trường hợp hóa đơn đã thể hiện khoản giảm giá (giá bán khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không ghi nhận khoản giảm giá này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần). • Phản ánh khoản giảm giá này đối với việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất... 43 44 134
- Ví dụ 12 Doanh thu cung cấp dịch vụ • 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: • Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho – Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; có giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. cung cấp dịch vụ đó; • Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém – Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm lập bảng cân đối kế toán; giá 20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất – Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi trả 30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 45 46 Ví dụ 13 Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia • Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ • 2 Điều kiện ghi nhận doanh thu tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là – Số tiền xác định tương đối chắc chắn; 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế. chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần phát sóng trên truyền hình. Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ của Lasta. 47 48 135
- Ví dụ 14 Lãi dồn tích • Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi tiền vào Ngân • Chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi khoản đầu tư hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 triệu đồng, kỳ hạn gửi 13 được mua mới được ghi nhận là doanh thu của doanh tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày đáo hạn. nghiệp. Phần tiền lãi của các kỳ trước khi khoản đầu tư (Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011) được mua được hạch toán giảm giá trị của chính khoản Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi nhận đầu tư đó. trên báo cáo tài chính trong từng năm. 49 50 Ví dụ 15 Thu nhập khác • Ngày 31.3.20X0, doanh nghiệp mua một số cổ phần với mục • Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định; đích kiếm lời trong ngắn hạn với giá mua là 48 triệu đồng. • Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Ngày 02.7.20X0, doanh nghiệp nhận được 6 triệu đồng cổ • Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; tức bằng tiền mặt của số cổ phần nói trên cho 6 tháng đầu • Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi của năm 20X0 phí kỳ trước; Yêu cầu: • Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; • Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; • Xác định doanh thu tài chính được ghi nhận và giá trị đầu tư • Các khoản thu khác. tại ngày 2.7.20x0 51 52 136
- Chi phí Khái niệm • Khái niệm • Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán: • Phân loại chi phí – dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu • Ghi nhận chi phí trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ – dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 53 54 Phân loại Ghi nhận chi phí • Chi phí sản xuất kinh doanh: • Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi – Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài để tạo ra thu nhập đó. chính. • Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: – Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu – Chi phí phát sinh trong kỳ này hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng – Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này tiền. – Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này. • Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. 55 56 137
- Ví dụ 16 Ví dụ 16 (tt) Tình hình chi phí phát sinh trong kỳ tại một DN như sau: 5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận 1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất kho bán hàng 2 triệu đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 200triệu đồng, giá bán chưa có thuế GTGT là 220triệu đồng, triệu đồng. thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu. 6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận 2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh quản lý 1,05 triệu đồng, trong đó có thuế GTGT 5%. nghiệp, giá xuất kho 2 triệu đồng. 7. Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 5 triệu đồng 3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10triệu đồng, chí phí quản lý doanh nghiệp 15 triệu đồng. 8. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 triệu đồng 4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh trên. 57 58 Chi phí khác Ứng dụng vào hệ thống tài khoản • Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh • Giá trị khấu hao chưa hết của TSCĐ thanh lý nhượng • Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính bán, chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ • Kế toán chi phí hoạt động • Khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt • Kế toán thu nhập khác, chi phí khác hành chính về thuế. • Kế toán xác định kết quả kinh doanh • Chênh lệch lỗ đánh giá TSCĐ khi đầu tư ra ngoài • … 59 60 138
- Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh Nguyên tắc kế toán • Tuân thủ nguyên tắc phù hợp. • Doanh thu bán hàng, CCDV không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp • Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT theo PPTT), thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT. • Các phương thức bán hàng • Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận • Tài khoản sử dụng doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi • Các nghiệp vụ cơ bản giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. • CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. • Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm doanh thu để xác định doanh thu thuần. 61 62 Các phương thức bán hàng TK 511- DT bán hàng và CCDV • Bán buôn: – Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, không Bên Nợ Bên Có qua kho – Bán buôn hàng qua kho • Các khoản giảm doanh • Doanh thu bán hàng, thu: Chiết khấu, giảm giá, cung cấp dịch vụ, • Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán) hàng bán bị trả lại. doanh thu bán hàng • Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người nội bộ phát sinh trong mua) • Kết chuyển doanh thu kỳ kế toán • Bán hàng thông qua đại lý thuần • Bán lẻ: – Bán hàng thu tiền trực tiếp KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ – Bán hàng thu tiền tập trung 63 64 139
- TK 632- Giá vốn hàng bán Bán buôn vận chuyển thẳng Bên Nợ Bên Có Mua hàng và bán ngay TK 632 TK 11*, 331 • Giá vốn của hàng hóa đã tiêu • Dự phòng giảm giá HTK thụ trong kỳ kế toán phát sinh giảm • Dự phòng giảm giá hàng tồn • Giá vốn của thành phẩm, TK 1331 kho phát sinh tăng hàng hóa dịch vụ đã bán bị trả lại. • Giá trị HTK hao hụt, mất mát • Kết chuyển giá vốn hàng TK 511 • CPSXC cố định không được Doanh thu bán TK 11*, 131 ghi nhận vào CP chế biến Hàng được giao cho bên mua ngay sau khi DN nhận hàng từ NCC TK 3331 KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 65 66 Bán buôn vận chuyển thẳng Bán hàng trực tiếp Mua hàng và chuyển hàng TK 157 TK 632 TK 11*, 331 TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 1331 TK 511 Doanh thu TK 11*, 131 TK 511 Doanh thu Hàng được giao cho TK 11*, 131 TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách bên mua theo phương hàng nhận tại kho của bên bán thức chuyển hàng khi DN nhận hàng từ NCC TK 3331 67 68 140
- Gửi hàng đi bán Ví dụ 17 Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 triệu đồng (1.000 kg), hàng hóa B: 30 triệu đồng (500 đv). Áp dụng TK 157 TK 632 phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế TK 155, 156 GTGT khấu trừ. Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) • Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg TK 511 Hàng được coi là tiêu thụ Doanh thu (2b) 2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán khi khách hàng đã chấp TK 11*, 131 chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. nhận thanh toán 3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, TK 3331 giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng. 69 70 Ví dụ 17 (tt) Bán hàng kèm SP, HH, TB thay thế 4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv; TK 632 đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty Giá vốn hàng bán TK 15* Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv. Giá vốn của hàng Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu TK 15* hoá, thiết bị đi kèm TK 511 cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn Doanh thu bán hàng Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính TK 11*, 131 Nghĩa bằng TGNH. Doanh thu của hàng 5. Khách hàng ở Trà Vinh nhận được hàng và chấp nhận thanh hoá, thiết bị kèm theo toán. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. TK 3331 71 72 141
- Ví dụ 18 Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp cùng loại TK 632 • DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1 Giá vốn hàng bán TK 15* triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Ngoài ra DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị thay thế có Giá vốn của hàng TK 15* khuyến mãi giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng hoá là 0,7 TK 511 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là 0,5 triệu Doanh thu bán hàng TK 11*, 131,… đồng. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên TK 3331 73 74 Ví dụ 19A Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp khác loại • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK TK 632 Giá vốn hàng bán bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 TK 15* đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK Giá vốn của hàng TK 15* còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 khuyến mãi TK 511 hộp bánh là 200.000 đồng/hộp. Doanh thu bán hàng TK 11*, 131, Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 521, 3331 … Doanh thu của hàng khuyến mãi TK 3331 75 76 142
- Ví dụ 19B Bán hàng qua đại lý • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp • Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho tặng 1 lồng đèn. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán gửi hàng đại lý 10 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 • Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM, giá trị hợp lý của lồng đèn là 60.000đ/cái, biết rằng giá vốn của 1 hộp bánh là bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý 200.000 đồng/hộp, lồng đèn là 50.000đ/cái về giá trị hàng hóa đã bán. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh • Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng. 77 78 Bán hàng qua đại lý Ví dụ 20 • Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm (ví dụ 17); TK 157 TK 632 – Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ. Đại lý M TK 155, 156 phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được. TK 511 TK 641 – Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn Doanh thu (2b) Hoa hồng (3) TK 11*, 131 Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng, TK 3331 TK 1331 thuế GTGT trên hoa hồng 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán 79 80 143
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 12 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 32 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 22 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
64 p | 15 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 8 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
29 p | 18 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 16 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 6 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.1 - Ly Lan Yên
7 p | 9 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 10 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn