Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán<br />
<br />
Chương 3<br />
KẾ TOÁNKế toán tài thuế TNDN Chương 7- Kế toán tài thuế TNDN<br />
Chương 7- THUÊ TÀI SẢN<br />
<br />
Mục tiêu<br />
• Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:<br />
Giải thích được cơ sở và bản chất việc phân loại thuê<br />
tài chính và thuê hoạt động.<br />
Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến thuê tài<br />
sản<br />
Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong kế<br />
toán thuê tài sản.<br />
Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình<br />
bày nghiệp vụ thuê tài sản trên báo cáo tài chính.<br />
Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế<br />
toán.<br />
<br />
2<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Các quy định pháp lý có liên quan<br />
• VAS 01- Chuẩn mực chung<br />
• VAS 06- Thuê tài sản<br />
• Thông tư 161/2007/TT-BTC: hướng dẫn thực hiện chuẩn<br />
mực kế toán<br />
• Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế độ kế toán<br />
Doanh nghiệp<br />
• Thông tư 78/2014/TT-BTC – Hướng dẫn thi hành NĐ số<br />
218/2013/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN<br />
• Thông tư 151/2014/TT-BTC – Sửa đổi, bổ sung luật thuế<br />
TNDN<br />
<br />
Các quy định pháp lý có liên quan<br />
Tổng quan về thuê tài sản<br />
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán<br />
<br />
Một số lưu ý dưới góc độ thuế<br />
Trình bày thông tin trên BCTC<br />
Chứng từ, sổ kế toán<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
Tổng quan về thuê tài sản<br />
<br />
Định nghĩa<br />
• Theo VAS 06, đoạn 04:<br />
<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
<br />
Định nghĩa<br />
Phân loại<br />
Một số khái niệm<br />
Các dấu hiệu của thuê tài chính<br />
Ghi nhận tài sản thuê tài chính<br />
Ghi nhận tài sản thuê hoạt động<br />
<br />
Thuê tài sản là: “Là sự thỏa thuận giữa bên cho<br />
thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển<br />
quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một<br />
khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho<br />
thuê một lần hoặc nhiều lần”.<br />
<br />
Phân loại thuê tài sản<br />
Thuê tài chính:<br />
* Là thuê tài sản mà<br />
bên cho thuê có sự<br />
chuyển giao phần lớn<br />
rủi ro và lợi ích gắn<br />
liền với quyền sở hữu<br />
tài sản cho bên thuê.<br />
* Quyền sở hữu tài<br />
sản có thể chuyển<br />
giao vào cuối thời hạn<br />
thuê<br />
<br />
Thuê hoạt động:<br />
* Là thuê tài sản<br />
không phải là thuê<br />
tài chính<br />
<br />
Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê tài sản là thuê tài chính<br />
hay thuê hoạt động ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản<br />
<br />
6<br />
<br />
7<br />
<br />
5<br />
<br />
Phân loại thuê tài sản (tiếp)<br />
• Mục đích phân loại thuê tài sản<br />
– Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với<br />
tài sản thuê (quản lý, sử dụng, sửa chữa,<br />
thanh toán…)<br />
– Ghi nhận thông tin về tài sản thuê trong sổ<br />
sách và trình bày trên báo cáo tài chính.<br />
• Cơ sở phân loại thuê tài sản<br />
– Mức độ chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền<br />
với quyền sở hữu tài sản từ bên cho thuê sang<br />
bên thuê.<br />
8<br />
<br />
2<br />
<br />
Một số khái niệm cơ bản<br />
<br />
Trường hợp thuê<br />
tài sản là QSD đất<br />
<br />
• Đối với trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đất<br />
thường đó là thuê hoạt động, vì đất thường có thời gian<br />
sử dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu không được<br />
chuyển giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê, nên bên<br />
thuê không nhận phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với<br />
quyền sở hữu đất.<br />
<br />
9<br />
<br />
• Thời gian thuê: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài<br />
sản không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian bên<br />
thuê được gia hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải<br />
trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia<br />
hạn này xác định được tương đối chắc chắn ngay tại thời<br />
điểm khởi đầu thuê tài sản.<br />
• Thời gian sử dụng kinh tế: Là khoảng thời gian mà tài<br />
sản được ước tính sử dụng một cách hữu ích hoặc số<br />
lượng sản phẩm hay đơn vị tương đương có thể thu được<br />
từ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều người sử dụng tài<br />
sản.<br />
• Thời gian sử dụng hữu ích: Là khoảng thời gian sử dụng<br />
kinh tế còn lại của tài sản thuê kể từ thời điểm bắt đầu<br />
10<br />
thuê, không giới hạn theo thời hạn hợp đồng thuê.<br />
<br />
Một số khái niệm cơ bản (tiếp)<br />
<br />
Một số khái niệm cơ bản (tiếp)<br />
<br />
• Hợp đồng không có quyền huỷ ngang:<br />
Là hợp đồng thuê tài sản mà hai bên không thể đơn<br />
phương chấm dứt hợp đồng, trừ các trường hợp:<br />
<br />
Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu của<br />
bên đi thuê, gồm:<br />
<br />
– Có sự kiện bất thường xảy ra<br />
– Được sự đồng ý của bên cho thuê;<br />
– Nếu 2 bên thoả thuận một hợp đồng mới về thuê chính<br />
tài sản đó hoặc tài sản tương tự;<br />
– Bên thuê thanh toán thêm một khoản tiền ngay tại thời<br />
điểm khởi đầu thuê tài sản.<br />
<br />
• Hợp đồng không có quyền huỷ ngang mới có thể<br />
ràng buộc cả hai bên trong việc thực hiện hợp<br />
đồng và đảm bảo lợi ích và rủi ro được chuyển từ<br />
bên cho thuê sang bên đi thuê.<br />
11<br />
<br />
Khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên<br />
cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong<br />
hợp đồng. Không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ<br />
và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại<br />
và tiền thuê phát sinh thêm.<br />
<br />
Giá trị được bên thuê hoặc một bên liên quan<br />
đến bên thuê đảm bảo thanh toán.<br />
<br />
12<br />
<br />
3<br />
<br />
Ví dụ 1<br />
<br />
Ví dụ 1<br />
<br />
Ngày 1.1.20x1: Công ty cho thuê tài chính VCBL cho công<br />
ty ABC thuê cần cẩu chuyên dụng với những điều khoản<br />
sau:<br />
- Hợp đồng thuê không hủy ngang.<br />
- Tiền thuê trả hàng năm là 600 triệu đồng/năm, trả đầu<br />
năm.<br />
- Thời hạn thuê là 5 năm. Thời gian sử hữu ích của tài sản<br />
là 7 năm.<br />
- Tổng thuế GTGT đầu vào là 263 triệu đồng.<br />
- Giá trị còn lại được bên thuê đảm bảo là là 20 triệu đồng<br />
- Giá trị còn lại không được bên thuê đảm bảo là là 40 triệu<br />
đồng.<br />
- Giá trị hợp lý của thiết bị là 2.630 triệu đồng.<br />
<br />
Yêu cầu:<br />
a. Xác định các chỉ tiêu sau:<br />
• Thời gian kinh tế của tài sản ……………………….…….<br />
<br />
• Thời gian thuê ……………………………....………….…..<br />
• Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là ………….…….<br />
b. Với dữ liệu trên, bạn có thể tính được tiền lãi thuê?<br />
<br />
13<br />
<br />
Một số khái niệm cơ bản (tiếp)<br />
<br />
14<br />
<br />
Ví dụ 2<br />
<br />
Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính:<br />
Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài<br />
sản<br />
<br />
Sử dụng tiếp số liệu của Ví dụ 1.<br />
Hãy tính lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê.<br />
<br />
• Để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền<br />
thuê tối thiểu và giá trị hiện tại của giá trị còn lại<br />
không được đảm bảo để cho tổng của chúng<br />
đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê.<br />
<br />
PV (các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu)<br />
+ PV (giá trị còn lại không được đảm bảo)<br />
= Giá trị hợp lý của tài sản thuê<br />
15<br />
<br />
16<br />
<br />
4<br />
<br />
Các dấu hiệu là thuê tài chính<br />
<br />
Các dấu hiệu là thuê tài chính<br />
<br />
Trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:<br />
• Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên<br />
thuê khi hết thời hạn thuê;<br />
• Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa<br />
chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn<br />
giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.<br />
• Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng<br />
kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền<br />
sở hữu;<br />
• Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của<br />
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị<br />
hợp lý của tài sản thuê;<br />
• Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có<br />
khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sữa chữa lớn<br />
nào.<br />
17<br />
<br />
Hợp đồng thoả mãn ít nhất 1 trong 3 trường<br />
hợp sau<br />
• Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất<br />
phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp đồng cho<br />
bên cho thuê;<br />
• Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị<br />
hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn<br />
với bên thuê;<br />
• Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản<br />
sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê<br />
thấp hơn giá thuê thị trường.<br />
18<br />
<br />
BẢNG 1: Bảng tính nợ gốc và lãi thuê<br />
<br />
Ví dụ 3<br />
Sử dụng tiếp số liệu của Ví dụ 1, 2.<br />
<br />
Khoản thanh toán<br />
tiền tối thiểu<br />
<br />
Chi phí lãi vay<br />
với LS = ….%<br />
<br />
Thanh toán<br />
nợ gốc<br />
<br />
1<br />
<br />
Ngày<br />
<br />
2 = ……% x 4<br />
<br />
3=1-2<br />
<br />
Dư nợ<br />
còn lại<br />
4<br />
2.602.680<br />
<br />
Yêu cầu:<br />
a. Hãy chỉ ra các dấu hiệu để cho rằng đây hợp<br />
hợp đồng thuê tài chính?<br />
<br />
1.1.X1<br />
<br />
600.000<br />
<br />
-<br />
<br />
1.1.X2<br />
<br />
600.000<br />
<br />
159.413<br />
<br />
600.000<br />
<br />
2.002.680<br />
<br />
1.1.X3<br />
<br />
b. Lập bảng tính nợ gốc và lãi thuê theo mẫu ở<br />
Bảng 1<br />
<br />
1.1.X4<br />
1.1.X5<br />
<br />
31.12.X5<br />
TỔNG<br />
19<br />
<br />
5<br />
<br />