intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khoa học giao tiếp: Chương 1 - ThS. Kim Thị Dung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:56

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Khoa học giao tiếp - Chương 1: Những vấn đề chung trong giao tiếp, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm – đặc điểm của giao tiếp; Chức năng – vai trò của giao tiếp; Hành vi giao tiếp;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khoa học giao tiếp: Chương 1 - ThS. Kim Thị Dung

  1. KHOA HỌC GIAO TIẾP Giảng viên: ThS. Kim Thị Dung Email: kimthidung@gmail.com
  2. v Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về giao tiếp, Mục tiêu môn học hình thức và phương tiện giao tiếp, kỹ năng giao tiếp hiệu quả…
  3. v Hình thành và phát triển ở Mục tiêu sinh viên những kỹ năng môn học giao tiếp cần thiết cho cuộc sống, học tập và công việc
  4. v Hình thành và phát triển ở sinh viên thái độ tôn trọng người Mục tiêu khác và tích cực, chủ động trong môn học học tập, rèn luyện để hoàn thiện bản thân trong hoạt động giao tiếp với người khác
  5. NỘI DUNG MÔN HỌC BÀI 1: Những vấn đề chung về giao tiếp 1/ Khái niệm – đặc điểm của giao tiếp 2/ Chức năng – vai trò của giao tiếp 3/ Hành vi giao tiếp a/ Cấu trúc của hành vi giao tiếp b/ Các mô hình giao tiếp c/ Quan hệ và vai xã hội trong giao tiếp
  6. NỘI DUNG MÔN HỌC BÀI 2: Hình thức và phương tiện giao tiếp 1/ Hình thức giao tiếp 2/ Các phương tiện giao tiếp a/ Ngôn ngữ b/ Phi ngôn ngữ
  7. NỘI DUNG MÔN HỌC BÀI 3: Kỹ năng và hiệu quả giao tiếp 1/ Kỹ năng a/ Định hướng b/ Định vị c/ Điều khiển d/ Quan sát lắng nghe 2/ Hiệu quả của giao tiếp
  8. NỘI DUNG MÔN HỌC BÀI 4: Bản chất xã hội của giao tiếp Giao tiếp trong tổ chức 1/ Bản chất xã hội của giao tiếp a/ Trao đổi thông tin b/ Mạng giao tiếp c/ Sự tác động qua lại 2/ Giao tiếp trong tổ chức a/ Cơ cấu của tổ chức
  9. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Trọng Thủy, Nhập môn khoa học giao tiếp, BGD & ĐT 2. Nguyễn Bá Minh, Giáo trình nhập môn Khoa học giao tiếp, NXB Đại học Sư phạm 3. Lê Thị Hoa (chủ biên), Tâm lý giao tiếp, NXB ĐHQG TP.HCM 4. Vũ Thị Phượng, Giao tiếp và các kỹ năng trong giao tiếp, NXB TP.HCM
  10. THỰC HÀNH MÔN HỌC v Sinh viên thiết lập thành 10 nhóm v 5 nhóm sẽ làm 1 tiểu luận (lý thuyết) và 5 nhóm sẽ xây dựng tình huống kịch về giao tiếp ở các bối cảnh sau: 1. Giao tiếp trong gia đình 2. Giao tiếp trong nhà trường 3. Giao tiếp ở công sở 4. Giao tiếp nơi công cộng 5. Giao tiếp với bạn bè
  11. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Thời % kết Tiêu chí đánh giá/ Phần điểm Loại điểm quả sau Hình thức đánh giá trăm đánh giá cùng Chuyên cần (làm việc 30% nhóm) Điểm giữa kỳ 40% Giữa kỳ Bài tập thực hành nhóm 70% Cuối kỳ Bài thi cuối kỳ Điểm cuối kỳ 60% 100% (thi tự luận)
  12. NỘI QUI LỚP HỌC ü Đi học đúng giờ, không được vắng quá 20% số tiết, giảng viên có quyền quyết định danh sách sinh viên đủ điều kiện dự thi kết thúc môn ü Trang phục lên lớp phù hợp ü Tham gia tích cực các hoạt động học tập ü Không làm việc riêng, không sử dụng điện thoại trong giờ học
  13. BÀI 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG GIAO TIẾP
  14. I/ KHÁI NIỆM Là một quá trình con người chia sẻ với nhau các cảm xúc, tư tưởng được biểu đạt trong các thông điệp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ, nhằm xác lập và vận hành các mối quan hệ giữa con người và con người trong cuộc sống xã hội vì những mục đích khác nhau
  15. II/ ĐẶC ĐIỂM 1/ Giao tiếp là sự trao đổi thông tin 2/ Giao tiếp bao giờ cũng dẫn đến sự nhận thức hiểu biết lẫn nhau A’ B’ A’ – A – A’’ và trùng nhau B’ – B – B’’ A B Thì giao tiếp có hiệu quả A’’ B’’
  16. II/ ĐẶC ĐIỂM 3/ Giao tiếp mang tính xã hội v Mang nội dung xã hội và được thực hiện trong hoàn cảnh xã hội nhất định với không gian, thời gian, điều kiện cụ thể Giao tiếp tạo lập nên các quan hệ xã hội: pháp v quyền, kinh tế, văn hóa…
  17. II/ ĐẶC ĐIỂM 4/ Giao tiếp là quan hệ giữa con người với con người, mỗi các nhân trong quá trình đó vừa là chủ thể vừa là khách thể  luôn có sự tác động qua lại. v Vai trò chủ thể - khách thể không cố định v Tác động qua lại, đổi vị trí cho nhau v Đối tượng luôn thay đổi hình ảnh bản thân trong mắt người khác nhằm đạt mục đích có lợi cho mình
  18. III/ CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ 1/ CHỨC NĂNG a/ Tổ chức hoạt động phối hợp Ø Con người luôn sống và hoạt động trong quan hệ với người khác Ø Phối hợp hoạt động để cùng nhau giải quyết nhiệm vụ, đạt tới mục tiêu chung Ø Thống nhất mục đích, phương pháp, cách thức hành động đáp ứng kịp thời yêu cầu đề ra của công việc
  19. III/ CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ 1/ CHỨC NĂNG b/ Nhận thức Ø Mỗi chủ thể tự bộc lộ quan điểm, tư tưởng, thái độ, thói quen Ø Các chủ thể có thể tiếp nhận thông tin về đối tượng giao tiếp và các chủ đề giao tiếp Ø Thống nhất được mục tiêu giao tiếp, giải quyết được mâu thuẫn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2