Kinh tế học là một môn khoa học xã<br />
hội<br />
•<br />
<br />
Suy nghĩ như một<br />
nhà kinh tế học<br />
<br />
2<br />
<br />
Suy nghĩ như một nhà kinh tế học<br />
• Kinh tế học rèn luyện bạn . . . .<br />
• Suy nghĩ về những sự lựa chọn khác nhau.<br />
• Đánh giá về chi phí của sự lựa chọn cá nhân và xã<br />
hội.<br />
• Kiểm tra và hiểu sự chắc chắn của các sự kiện và<br />
vấn đề có liên quan.<br />
<br />
Phương pháp khoa học: Quan sát, dựa trên<br />
các học thuyết, tiếp tục quan sát<br />
Sử dụng các mô hình lý thuyết giúp giải thích sự<br />
phức tạp của thế giới thực.<br />
• Phát triển lý thuyết, Thu thập và phân tích dữ<br />
liệu để đánh giá lý thuyết.<br />
<br />
Sử dụng lý thuyết và kiểm chứng thực tế, giúp<br />
cho chúng ta hiểu rõ về thế giới hiện thực và<br />
dự đoán chính xác về nó.<br />
<br />
Nhà kinh tế học là một nhà khoa học<br />
• Cách suy nghĩ kinh tế . . .<br />
• Liên quan đến việc suy nghĩ có phân tích và có mục<br />
đích.<br />
• Sử dụng phương pháp khoa học.<br />
<br />
Vai trò của các giả thuyết<br />
• Các nhà kinh tế học làm các giả thiết để làm dễ<br />
hiểu hơn về thế giới thực.<br />
• Nghệ thuật trong suy nghĩ khoa học là quyết<br />
định dựa trên các giả thuyết được tạo nên.<br />
• Các nhà kinh tế học sử dụng các giả thuyết<br />
khác nhau để trả lời các câu hỏi khác nhau.<br />
<br />
1<br />
<br />
Các mô hình kinh tế<br />
<br />
Mô hình 1: Vòng chu chuyển kinh tế<br />
<br />
• Các nhà kinh tế sử dụng các mô hình để đơn<br />
giản hoá và giúp hiểu rõ về thế giới hiện thực<br />
• Hai mô hình cơ bản nhất gồm:<br />
<br />
• Vòng chu chuyển kinh tế là một mô hình kinh tế<br />
chỉ ra dòng tiền lưu chuyển trong thị trường<br />
giữa các cong ty và hộ gia đình.<br />
<br />
• Vòng chu chuyển kinh tế<br />
• Đường giới hạn khả năng sản xuất<br />
<br />
Hình 1: Vòng chu chuyển kinh tế<br />
<br />
Mô hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất<br />
Revenue<br />
Goods<br />
and services<br />
sold<br />
<br />
MARKETS<br />
FOR<br />
GOODS AND SERVICES<br />
•Firms sell<br />
•Households buy<br />
<br />
HOUSEHOLDS<br />
•Buy and consume<br />
goods and services<br />
•Own and sell factors<br />
of production<br />
<br />
FIRMS<br />
•Produce and sell<br />
goods and services<br />
•Hire and use factors<br />
of production<br />
<br />
Factors of<br />
production<br />
Wages, rent,<br />
and profit<br />
<br />
• Đường giới hạn khả năng sản xuất là đồ thị chỉ<br />
ra sự kết hợp của các yếu tố đầu ra mà một nền<br />
kinh tế có thể có khả năng sản xuất với các yếu<br />
tố đầu vào và công nghệ nhất định.<br />
<br />
Spending<br />
Goods and<br />
services<br />
bought<br />
<br />
Labor, land,<br />
MARKETS<br />
and capital<br />
FOR<br />
FACTORS OF PRODUCTION<br />
•Households sell<br />
•Firms buy<br />
<br />
Income<br />
= Flow of inputs<br />
and outputs<br />
= Flow of dollars<br />
<br />
Copyright © 2004 South-Western<br />
<br />
Hình 2 Đường giới hạn khả năng sản xuất<br />
<br />
Mô hình 2: Đường giới hạn khả năng sản<br />
xuất<br />
<br />
Số lượng<br />
máy tính<br />
<br />
• Khái niệm được minh hoạ bằng đường giới hạn<br />
khả năng sản xuất<br />
3,000<br />
<br />
D<br />
C<br />
<br />
2,200<br />
2,000<br />
<br />
A<br />
Đường giới<br />
hạn khả năng<br />
sản xuất<br />
<br />
B<br />
<br />
1,000<br />
<br />
0<br />
<br />
300<br />
<br />
600 700<br />
<br />
1,000<br />
<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
<br />
Hiệu quả<br />
Sự đánh đổi<br />
Chi phí cơ hội<br />
Tăng trưởng kinh tế.<br />
<br />
Số xe hơi<br />
<br />
2<br />
<br />
Hình 3 Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản<br />
xuất<br />
Số lượng<br />
máy tính<br />
<br />
• Phân tích thực chứng Là một phương pháp kinh<br />
tế xem thế giới hiện thực là chủ thể cần nghiên<br />
cứu, cố gắng giải thích các hiện tượng xãy ra<br />
trong thực tế..<br />
<br />
4,000<br />
<br />
3,000<br />
<br />
2,100<br />
2,000<br />
<br />
Phân tích thực chứng - chuẩn tắc<br />
<br />
• Còn gọi là phân tích mô tả<br />
<br />
E<br />
<br />
• Phân tích chuẩn tắc. Là phương pháp kinh tế<br />
đưa ra những lập luận về những cái nên thực<br />
hiện<br />
<br />
A<br />
<br />
• Phân tích đưa ra quy tắc<br />
0<br />
<br />
700 750<br />
<br />
1,000<br />
<br />
Số lượng xe hi<br />
<br />
Thực chứng hay chuẩn tắc?<br />
•Mức lương tố<br />
tối thiể<br />
thiểu tăng lên là<br />
làm giả<br />
giảm số<br />
số lao độ<br />
động<br />
không có<br />
có kỹ năng<br />
•Sự thâm hụ<br />
hụt ngân sá<br />
sách quố<br />
quốc gia là<br />
làm tăng mứ<br />
mức lãi<br />
suấ<br />
suất<br />
•Nhà<br />
Nhà nướ<br />
nước nên thu phí<br />
phí từ các công ty sả<br />
sản xuấ<br />
xuất<br />
thuố<br />
thuốc lá<br />
lá cho việ<br />
việc điề<br />
điều trị<br />
trị bệnh liên quan đế<br />
đến hú<br />
hút<br />
thuố<br />
thuốc củ<br />
của ngườ<br />
người nghè<br />
nghèo<br />
<br />
Mối quan hệ giữa kinh tế vi mô và vĩ mô<br />
<br />
Kinh tế vĩ mô<br />
-Kết quả hoạt động<br />
-Chính sách vĩ mô<br />
Kinh tế vi mô<br />
Hoạt động kinh tế của<br />
-các doanh nghiệp<br />
-người tiêu dùng<br />
<br />
Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô<br />
• Kinh tế vi mô nghiên cứu các cá nhân trong nền<br />
<br />
kinh tế.<br />
• Các hộ gia đình và công ty ra các quyết định như<br />
thế nào và họ tương tác trong các thị trường cụ thể<br />
như thế nào?<br />
• Kinh tế vĩ mô nghiên cứu cả nền kinh tế.<br />
• Nghiên cứu kinh tế vùng, lạm phát, thất nghiệp,<br />
tăng trưởng kinh tế.<br />
<br />
Các nhà kinh tế là nhà tư vấn chính<br />
sách<br />
• Khi các nhà kinh tế cố gắng giải thích thế giới,<br />
họ là các nhà khoa học.<br />
• Khi các nhà kinh tế cố gắng thay đổi thế giới,<br />
họ là nhà tư vấn chính sách.<br />
• Hoạt động như các chuyên gia về chính sách<br />
qua 3 nhánh của chính phủ:<br />
• Luật<br />
• Điều hành<br />
• Toà án<br />
<br />
3<br />
<br />