intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 4 - TS. Hoàng Anh Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vĩ mô" Chương 4 - Tiền tệ và chính sách tiền tệ, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể hiểu định nghĩa về tiền tệ, các chức năng của tiền, cách đo lường mức cung tiền, và các yếu tố xác định mức cung tiền; Hiểu được vai trò và chức năng của NHTW, các công cụ mà NHTW sử dụng để thực hiện chính sách tiền tệ; Phân tích tác động của chính sách tiền tệ đối với sản lượng, việc làm và giá cả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 4 - TS. Hoàng Anh Tuấn

  1. 6/16/2021 C Ư G4 H ƠN TIỀ TỆV C ÍN SÁ HTIỀ TỆ N À HH C N TS H À GA HTU N . ON N Ấ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  Sinh viên hiểu định nghĩa về tiền tệ, các chức năng của tiền, cách đo lường mức cung tiền, và các yếu tố xác định mức cung tiền.  Hiểu được vai trò và chức năng của NHTW, các công cụ mà NHTW sử dụng để thực hiện chính sách tiền tệ  Phân tích tác động của chính sách tiền tệ đối với sản lượng, việc làm và giá cả. 1
  2. 6/16/2021 NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG  Khái niệm và các chức năng của tiền tệ  Cung tiền, cầu tiền và thị trường tiền tệ  Chính sách tiền tệ I. TIỀN TỆ VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ 1. Khái niệm về tiền tệ Theo định nghĩa chung nhất: Tiền là một thứ gì đó được chấp nhận chung dùng làm phương tiện trao đổi trong nền kinh tế. Ví dụ: ??? 2
  3. 6/16/2021 1. Khái niệm về tiền tệ Tiền là những tài sản tài chính được xã hội chấp nhận chung dùng làm phương tiện thanh toán cho các hàng hóa và dịch vụ. “Tài sản tài chính” là những loại giấy tờ có giá. Ví dụ: tiền mặt, cổ phiếu, trái phiếu, séc… Phân biệt: 2 loại tài sản tài chính: - Tài sản giao dịch (gọi là tiền – tiền giao dịch) - Tài sản tài chính khác (gọi chung là cổ phiếu) 2. Các chức năng của tiền  Làm phương tiện thanh toán Tiền là phương tiện trung gian để thực hiện các hoạt động giao dịch hàng hoá và dịch vụ.  Làm phương tiện dự trữ Tiền là một hình thức để chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai.  Làm phương tiện hạch toán Tiền là thước đo được mọi người chấp nhận để đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ. 3
  4. 6/16/2021 3. Phân loại tiền tệ a) Theo hình thái biểu hiện của tiền Hóa tệ (Tiền hàng hóa) Một loại hàng hóa nào đó được xã hội chấp nhận chung làm phương tiện thanh toán. Ví dụ: thuốc lá (trong trại tù binh), thóc (việt nam), da thú, … Tín tệ (Tiền pháp định) Giấy hoặc kim loại do ngân hàng trung ương phát hành ra và được quy định là tiền. Ví dụ: tiền đồng (Việt Nam), tiền đôla (Mỹ), tiền Bath (Thái Lan)… Bút tệ (Tiền ngân hàng) Tiền được tạo ra bởi ngân hàng thương mại và được ghi chép trong sổ sách kế toán của các ngân hàng thương mại. 3. Phân loại tiền tệ b) Theo tính “lỏng” của tiền, chia ra các loại lượng tiền: Tiền mặt (M0): Là tổng số tiền mặt đang lưu hành trong dân chúng. Tiền giao dịch (M1): Bao gồm tổng lượng tiền mặt lưu hành trong dân chúng (M0) và tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng thương mại (D): M 1 = M0 + D Tiền rộng (M2): Bao gồm tiền giao dịch (M1) và các khoản tiền gửi kỳ hạn (Dt): M2 = M1 + Dt Tiền tài chính (M3): Bao gồm tiền rộng (M2) và các giấy tờ có giá khác 4
  5. 6/16/2021 Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Câu hỏi thảo luận: Hãy cho biết những loại tài sản tài chính sau, loại nào được coi là tiền giao dịch?  Tiền giấy  Cổ phiếu  Thẻ tín dụng  Trái phiếu chính phủ  Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 5
  6. 6/16/2021 II. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 1. Cung tiền 2. Cầu tiền 3. Cân bằng của thị trường tiền tệ 1. Cung tiền Khái niệm cung tiền: Là khối lượng tiền sẵn sàng cho việc thực hiện các giao dịch trong nền kinh tế Cung ứng tiền tệ bao gồm tiền mặt đang lưu hành trong dân chúng (M0) và các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại (D). MS = M0 + D Phân biệt:  Cung tiền danh nghĩa: (MS)  Cung tiền thực: thể hiện sức mua của tiền (MS/P) Ai tạo ra tiền? 6
  7. 6/16/2021 Hệ thống ngân hàng và cung ứng tiền tệ Hệ thống ngân hàng hai cấp trong nền kinh tế Ngân hàng cấp I NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Ngân hàng cấp II CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHTM 1 NHTM 2 NHTM 3 NHTM 4 NHTM 5 Hệ thống ngân hàng và cung ứng tiền tệ Một số khái niệm Tiền cơ sở (H, B): lượng tiền (tiền giấy, tiền xu) do ngân hàng TW phát hành vào nền kinh tế. Tiền gửi (D): lượng tiền mà dân chúng giữ dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn tại các NHTM (tiền trong tài khoản để giao dịch của các cá nhân, tổ chức… tại các NHTM). Tiền dự trữ (R): số tiền các NHTM nhận gửi của dân chúng nhưng không cho vay (mà giữ lại để dự phòng). H = M0 + R 7
  8. 6/16/2021 Hệ thống ngân hàng và cung ứng tiền tệ Một số khái niệm Tỷ lệ dự trữ (r): tỷ lệ giữa số tiền dự trữ của ngân hàng thương mại trên tổng số tiền gửi của khách hàng (r = R/D). Tiền mặt (M0): lượng tiền giấy (tiền xu) do dân chúng giữ (không bao gồm tiền dự trữ của các NHTM). Hệ số ưa thích tiền mặt (s): tính bằng tỷ lệ giữa tiền mặt (M0) và tiền gửi không kỳ hạn tại NHTM (D). (s = M0/D) Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Thảo luận Hãy cho biết các yếu tố tác động đến tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương mại (r) và sự ưa thích giữ tiền mặt của dân chúng (s)? 8
  9. 6/16/2021 Quá trình tạo tiền gửi (D) của hệ thống NHTM Giả thiết: Không có tiền mặt rò rỉ trong lưu thông (dân chúng không giữ tiền mặt) và các ngân hàng TM tuân thủ đúng theo tỷ lệ dự trữ bắt buộc (r = rb). NHTW Tiền gửi của người thứ 1: D1 Tiền gửi của người thứ 2: Dự trữ D2 = D1(1 – r)1 Tiền cơ sở H Ri = r * H Tiền gửi của người thứ 3: NHTM D3 = D1 (1 – r)2 Tiền gửi vào Cho vay …. NH (D1 = H) Li = (1 – r) * H TỔNG MỨC CUNG TIỀN n 1 MS   (1  r ) i * D1  Di+1 = Li H i 1 r Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Quá trình tạo tiền gửi (D) của hệ thống NHTM Quá trình tạo ra tiền gửi (D) của hệ thống NHTM là quá trình làm lớn lên nhiều lần của một lượng tiền gửi ban đầu thông qua hoạt động của các NHTM Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 9
  10. 6/16/2021 Quá trình tạo tiền gửi (D) của hệ thống NHTM Giả sử ban đầu nền kinh tế chưa có tiền. NHTW bắt đầu in và phát hành vào nền kinh tế này một lượng tiền cơ sở là H = 100 tỷ đồng. Giả sử rb = 10% Giả sử GV nhận 100 tỷ đồng, có tiền mặt là 100 tỷ, mang đến gửi vào tài khoản tại BIDV. GV có tiền gửi D1 = 100 tỷ. NHTM giữ lại R1 = rb.D = 10 tỷ, cho vay L1 = (1- rb)*D = 90 tỷ. LT 54DQ1, vay tiền rồi lại gửi vào TK Viettin. Hiền có số tiền gửi trong tài khoản là: D2 = 90 tỷ. NHTM2 giữ lại R2 = rb*L1 = rb*(1-rb) *D = 9 tỷ. Cho vay, L2 = L1 – R2 = (1 - rb)2 *D = 81 tỷ. … Quá trình cứ tiếp tục, cho đến khi lượng tiền cho vay tiến dần đến 0. Toàn bộ lượng tiền cơ sở ban đầu chuyển thành tiền dự trữ R = 100. Khi đó nền kinh tế sẽ có tổng số tiền để giao dịch là: MS = D1 + D2 + D3 + D4 + ….+ Dn = H + (1-rb)*H + (1-rb)2*H + (1 – rb)n*H = (1/rb)*H = 10* 100 = 1.000 tỷ. Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Mối quan hệ giữa mức cung tiền (MS) và tiền cơ sở (H) Mở rộng giả thiết:  Dân chúng không gửi hết tiền vào ngân hàng mà giữ lại một phần dưới dạng tiền mặt. Biểu thị bằng s = M0/D.  Các NHTM dự trữ nhiều hơn quy định của NHTW. ra = rb + re (re > = 0) ra: tỷ lệ dự trữ thực tế rb: tỷ lệ dự trữ bắt buộc (quy định của NHTW) re: tỷ lệ dự trữ bổ sung (quyết định của NHTM) Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 10
  11. 6/16/2021 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự trữ/tiền gửi (Việt Nam) Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Mối quan hệ giữa mức cung tiền và tiền cơ sở H = M0 + R MS = M0 + D MS M 0  D  H M0  R M D 0  MS  D D  s  1 s 1 H M R s  ra MS  * H  s  ra 0 D D Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 11
  12. 6/16/2021 Số nhân tiền tệ mM s 1 MS  *H s  ra s 1 m M  MS = mM*H s  ra mM gọi là số nhân tiền tệ đầy đủ Ý nghĩa: số nhân tiền tệ cho biết lượng cung tiền tăng thêm bao nhiêu khi tăng 1 đơn vị tiền cơ sở Mức cung tiền danh nghĩa phụ thuộc vào lượng tiền cơ sở do ngân hàng trung ương phát hành (H) và số nhân tiền tệ (mM) Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Thảo luận Hãy cho biết các sự kiện sau đây tác động đến giá trị của số nhân tiền tệ như thế nào?  Nhà nước và các DN trả lương cho người lao động qua tài khoản.  5 NHTMNN hợp tác cho phép khách hàng có tài khoản ở NH này có thể rút tiền ở bất kỳ bốt rút tiền ATM nào trong hệ thống ATM của các NH này  Các NHTM tăng phí rút tiền từ tài khoản  Các chợ và siêu thị, cửa hàng … chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 12
  13. 6/16/2021 Các yếu tố tác động đến mức cung tiền? s 1 MS  *H s  ra  Tiền cơ sở (H) – phụ thuộc vào hoạt động của NHTW H tăng => MS tăng  Tỷ lệ dự trữ thực tế (ra) – phụ thuộc vào hoạt động của NHTW và các NHTM trong nền kinh tế ra tăng => MS giảm  Hệ số ưa thích tiền mặt (s) – phụ thuộc vào thói quen giữ tiền của dân chúng s tăng => MS giảm Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Thực hành tính mM và MS  Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi s = 0.2  Tỷ lệ tiền dự trữ so với tiền gửi: ra = 0.1  Tiền cơ sở: H = 1000 a) Tính số nhân tiền và mức cung tiền trong nền kinh tế? b) Giả sử dân chúng muốn giữ tiền mặt nhiều hơn, s = 0.3. Khi đó mức cung tiền là bao nhiêu? Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 13
  14. 6/16/2021 Câu hỏi  Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi: s = 0.2  Tỷ lệ tiền dự trữ so với tiền gửi: ra = 0.15 Để có mức cung tiền là 4.000 thì lượng tiền cơ sở mà NHTW phát hành phải là bao nhiêu? Tính lượng tiền mặt (M0) và tiền gửi (D) của nền kinh tế? H = M0 + R MS = M0 + D = 4000 => 0,2*D + D = 4000 => D = 4000/1,2 = 3333,3 M0/D = 0,2 => M0 = 0,2D => M0 = 0,2*3333 = 666,7 TínhChương 4: tiềntệdự chính sách tiền tệ các NHTM? lượng Tiền và trữ (R) của Đường cung tiền Mức cung tiền tệ thực = MS/P Trong đó: MS là cung tiền tệ danh nghĩa và P là mức giá chung. Giả định MS cố định và bằng M => Với mức giá P không đổi thì cung tiền thực là hằng số. r MS/P MS/P = M/P Khi đặt cung tiền tệ thực trong mối liên hệ với lãi suất chúng ta có đường cung tiền thẳng đứng. Lượng tiền Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 14
  15. 6/16/2021 Dịch chuyển của đường cung tiền r Tăng cung tiền MS2 MS0 sẽ làm đường MS1 cung tiền dịch chuyển sang phải Giảm cung tiền sẽ làm đường cung tiền dịch chuyển sang trái 0 M2 M0 M1 MS Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 2. Cầu tiền (LP) Khái niệm: Cầu tiền là lượng tiền cần để đáp ứng nhu cầu giao dịch trong nền kinh tế. Là lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ dưới dạng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch trong nền kinh tế. Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 15
  16. 6/16/2021 Các yếu tố tác động đến cầu tiền  Lãi suất (r): r()  Cầu tiền ()  Thu nhập quốc dân (Y): Y()  Cầu tiền ()  Nhân tố khác: cầu về cổ phiếu, trái phiếu,… Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Hàm cầu tiền Hàm cầu tiền thể hiện mối quan hệ giữa mức cầu về tiền với thu nhập quốc dân và lãi suất. LP = kY – hr = 0,5.1000 – 3r LP: Mức cầu tiền thực tế Y : Thu nhập quốc dân r : Lãi suất k : hệ số phản ánh sự nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập h : hệ số phản ánh sự nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất. Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 16
  17. 6/16/2021 Đồ thị hàm cầu tiền Đường cầu tiền r dốc xuống vì khi lãi Độ dốc của đường cầu suất giảm mọi tiền = -1/h r1 người sẽ chuyển từ việc nắm giữ các tài r2 sản tài chính sang tiền và ngược lại. L (r ,Y1 ) 0 M/P M1 M2 Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Sự dịch chuyển của đường cầu tiền Khi thu nhập Y r tăng, đường cầu tiền dịch chuyển sang phải C A B Khi thu nhập Y giảm, đường cầu L (r ,Y2) tiền dịch chuyển sang trái. L (r ,Y1) L (r ,Y0) M/P Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 17
  18. 6/16/2021 3. Cân bằng của thị trường tiền tệ Là trạng thái tại đó lượng cung tiền r thực bằng cầu tiền Ms/P thực Điểm cân Ms/P = Lp bằng của thị trường tiền tệ r0 E Lãi suất cân bằng L (r ,Y) M/P M P Lượng tiền tệ cân bằng 3. Cân bằng của thị trường tiền tệ Quá trình điều chỉnh về trạng thái cân bằng: r = r0: Thị trường t.tệ cân bằng r MS r > r0: Thị trường t.tệ dư cung tiền r1 Dư cung tiền r < r0: Thị trường t.tệ dư cầu tiền E0 r0 Dư cầu tiền Khi mất cân bằng thì sự điều tiết của thị trường như thế r2 nào để trở về trạng thái cân bằng? 0 M/P Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 18
  19. 6/16/2021 Thay đổi lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ r Giảm cung tiền E2 r2 Lãi suất cân bằng E1 tăng r1 L (r ) M/P M2 M1 P P Điều gì xảy ra với lãi suất cân bằng khi tăng cung tiền? Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Thay đổi lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ r MS2 MS0 E2 r2 E0 r0 LP0 M/P Điều gì xảy ra với lãi suất cân bằng khi tăng cung tiền? Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 19
  20. 6/16/2021 Thay đổi lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ r MS0 MS1 r0 E0 r1 E1 LP0 M/P Điều gì xảy ra với lãi suất cân bằng khi tăng cung tiền? Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Thay đổi lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ r r2 Lãi suất cân bằng tăng r1 L2 (r,Y2 ) Thu nhập quốc dân tăng L1 (r,Y1 ) M/P M1 P Điều gì xảy ra với lãi suất cân bằng khi thu nhập giảm? Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0