Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và thảo luận chính sách: Bài 20 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
lượt xem 3
download
Bài giảng "Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và thảo luận chính sách: Bài 20 - Mô hình tăng trưởng tân cổ điển, vai trò tích lũy vốn" trình bày các nội dung chính sau đây: mô hình Solow và mô hình tăng trưởng nội sinh; địa kinh tế mới và các nhân tố phi kinh tế;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và thảo luận chính sách: Bài 20 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
- BÀI GIẢNG 20: MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG TÂN CỔ ĐIỂN- VAI TRÒ TÍCH LŨY VỐN ĐỖ THIÊN ANH TUẤN TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM 1 If God had meant there to be more than two factors of production, He would have made it easier for us to draw three-dimension al diagrams. --------- Robert Solow
- HÃY TRẢ LỜI NHỮNG CÂU HỎI SAU • Tại sao có những nước giàu nhưng cũng có rất nhiều nước nghèo? • Tại sao nhiều nước thoát nghèo và trở nên phát triển, trong khi nhiều nước vẫn chìm trong nghèo đói, lạc hậu, kém phát triển? • Tại sao Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Hồng Kông bứt phá thành nước công nghiệp hóa mới (NICs) với thu nhập cao, trong khi Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippines, hay cả Việt Nam vẫn là nước có thu nhập trung bình? • Do địa lý? • Do thời tiết? • Do tài nguyên? • Do chiến tranh? Nước giàu tăng trưởng chậm hơn nước nghèo? • Do văn hóa/lịch sử? • Do thể chế? Cơ hội cho nước nghèo đuổi kịp (catching up)? • Do chủng tộc? • Khác? 2
- CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH • Mô hình Solow và mô hình tăng trưởng nội sinh. • Tập trung vai trò vốn, lao động và công nghệ • Địa kinh tế mới và các nhân tố phi kinh tế. • Tập trung vào thể chế, hệ thống chính trị và luật pháp, yếu tố văn hóa xã hội, dân số và địa lý. 3
- 4
- • Từ ngày 01/07/2021, nền kinh tế thu nhập thấp được định nghĩa là nền kinh tế có GNI bình quân đầu người (tính theo phương pháp Atlas của WB) dưới $1,046; nền kinh tế có thu nhập trung bình thấp là từ $1,046 đến $4,095; nền kinh tế có thu nhập trung bình cao là từ $4,096 đến $12,695; nền kinh tế có thu nhập cao là trên $12,695 trở lên. 5
- QUỐC GIA NÀO LÊN HẠNG VS. XUỐNG HẠNG? 6
- VIỆT NAM: MỤC TIÊU NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIII CỦA ĐẢNG • Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp. • Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: Là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. • Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, nay là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao. 7
- BẠN MUỐN LÀ NGƯỜI GIÀU TRONG MỘT NƯỚC NGHÈO HAY LÀ NGƯỜI NGHÈO TRONG MỘT NƯỚC GIÀU? • Giả định chúng ta chỉ quan tâm về thu nhập bản thân và sức mua mà thôi. • Thế nào là người giàu vs. người nghèo? • Người giàu: người có mức thu nhập ngang với top 5% dân số có thu nhập cao nhất. • Người nghèo: người có thu nhập ngang với đáy 5% thu nhập thấp nhất. • Thế nào là nước giàu vs. nước nghèo? • Nước giàu: nước có thu nhập nằm trong top 5% nước có thu nhập cao nhất. • Nước nghèo: nước có thu nhập nằm ở đáy 5% nước có thu nhập thấp nhất. • Bạn muốn thế nào? 8
- MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG SOLOW • Phát triển khuôn mẫu đơn giản giúp tìm ra nguyên nhân và cơ chế tăng trưởng kinh tế và sự khác biệt thu nhập giữa các quốc gia. • Solow-Swan Model (Robert Solow và Trevor Swan), gọi tắt là Mô hình Solow. • Dựa vào hàm sản xuất tân cổ điển (neoclassical aggregate production function). • Mô hình cân bằng tổng quát động (DGEM). • Mô hình chỉ đúng với các giả định đã cho. • Công nghệ là yếu tố có sẵn, tự do, không bị loại trừ và không tranh giành (ngoại sinh). • Một loại hàng hóa tổng hợp đơn nhất. • Hai yếu tố sản xuất: vốn và lao động • Hai thực thể: hộ gia đình và doanh nghiệp • Nền kinh tế đóng. 9
- HÀM SẢN XUẤT Sản lượng mỗi lao động, y • Giả định Sản lượng, f(k) • Hàm sản xuất có suất sinh lợi không đổi theo quy mô (constant returns to scale) MPK • 𝑌 = 𝐹 𝐾, 𝐿 1 • 𝑧𝑌 = 𝐹 𝑧𝐾, 𝑧𝐿 Trữ lượng vốn • 𝑀𝑃𝐾 = 𝑓 𝑘 + 1 − 𝑓(𝑘) mỗi lao động, k 10
- HÀM TIÊU DÙNG • Sản lượng trên mỗi lao động y được chia thành Sản lượng tiêu dùng trên mỗi lao động c và đầu tư trên mỗi lao mỗi lao động i: động, y Sản lượng, f(k) 𝑦= 𝑐+ 𝑖 • Mô hình Solow giả định rằng, mỗi năm người dân tiết kiệm với tỷ lệ s và tiêu dùng (1 - s) thu Tiêu dùng nhập. mỗi lao động Đầu tư, sf(k) Sản lượng 𝑐 = 1− 𝑠 𝑦 mỗi lao động Viết lại: Đầu tư mỗi lao động 𝑦 = 1− 𝑠 𝑦+ 𝑖 • Sắp xếp lại: Trữ lượng vốn 𝑖 = 𝑠𝑦 = 𝑠𝑓(𝑘) mỗi lao động, k 11
- TĂNG TRƯỞNG TRỮ LƯỢNG VỐN VÀ TRẠNG THÁI DỪNG • Đầu tư mỗi lao động: 𝑖 = 𝑠𝑓(𝑘) • Giả sử tỷ lệ khấu hao vốn mỗi năm là 𝛿 Khấu hao mỗi Khấu hao, 𝛿𝑘 lao động, 𝛿𝑘 12 Trữ lượng vốn mỗi lao động, 𝑘
- TRẠNG THÁI DỪNG • Thay đo# i trư lương vo( n = Đa+ u tư – Kha( u ̃ ̣ hao Đầu tư và Khấu hao, 𝛿𝑘 khấu hao 𝛥𝑘 = 𝑖 − 𝛿𝑘 𝛿𝑘2 Đầu tư, sf(k) 𝛥𝑘 = 𝑠𝑓(𝑘) − 𝛿𝑘 • k* là trữ lượ ng vo( n trên mo, i lao độ ng ở đó đa+ u tư ba/ ng vơi kha( u hao ́ 𝛿𝑘1 • Tưc là tạ i k*, 𝛥𝑘 = 0, khi đó trư lương vo( n ́ ̃ ̣ k và sả n lương f(k) sẽ o# n định theo thơi ̣ ̀ gian. • k* được gọ i là mứ c vo( n ở trạ ng thái o# n định (trạ ng thái dưng) ̀ k1 k* k2 Trữ lượng vốn • Trạ ng thái o# n định the# hiệ n đie# m cân ba/ ng mỗi lao động, k dài hạ n củ a ne+ n kinh te( Trữ lượng vốn Mức vốn mỗi Trữ lượng vốn tăng do đầu tư lao động ở trạng giảm do khấu hao vượt khấu hao thái dừng vượt đầu tư
- TIẾT KIỆM TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG THẾ NÀO Đầu tư và Khấu hao, 𝛿𝑘 • Nếu tỷ lệ tiết kiệm cao, nền khấu hao Đầu tư tăng làm cho trữ lượng vốn kinh tế sẽ có trữ lượng vốn lớn tăng lên ở trạng s2f(k) thái ổn định mới và mức sản lượng lớn hơn ở s1f(k) trạng thái ổn định. Khi tăng tỷ lệ tiết • Nếu tỷ lệ tiết kiệm thấp, nền kiệm lên sẽ làm tăng đầu tư kinh tế sẽ có trữ lượng vốn ít và mức sản lượng thấp ở trạng thái ổn định. k1 k* k2 Trữ lượng vốn mỗi lao động, k 14
- MỨC VỐN THEO QUY TẮC VÀNG Sản lượng và khấu • Mục tiêu của các nhà hoạch định hao ở trạng thái Khấu hao ở trạng ổn định thái ổn định, 𝛿𝑘 ∗ chính sách là tối đa hóa lợi ích của người dân 𝛿𝑘2 Sản lượng ở • Giá trị k ở trạng thái ổn định giúp trạng thái ổn tối đa hóa tiêu dùng được gọi là 𝛿𝑘1 định, f(k*) mức vốn theo quy tắc vàng, k*vàng c*vàng 𝑦= 𝑐+ 𝑖 Hoặc: k*vàng 𝑐 = 𝑦− 𝑖 Trữ lượng vốn mỗi 𝑐 ∗ = 𝑓 𝑘 ∗ − 𝛿𝑘 ∗ lao động ở trạng thái Dưới điểm vàng, tăng Trên điểm vàng, tăng trữ lượng vốn sẽ làm trữ lượng vốn sẽ làm ổn định, k* tăng tiêu dùng ở giảm tiêu dùng ở trạng thái ổn định trạng thái ổn định 15
- TỶ LỆ TIẾT KIỆM VÀ QUY TẮC VÀNG Sản lượng, khấu hao, đầu tư mỗi lao động ở trạng thái ổn định 𝛿𝑘 ∗ 𝛿𝑘2 f(k*) 𝛿𝑘1 svàngf(k*) c*vàng i*vàng Trữ lượng vốn mỗi k*vàng lao động ở trạng thái 1. Để đạt điểm vàng ở 2. …nền kinh tế cần có trạng thái dừng... ổn định, k* tỷ lệ tiết kiệm phù hợp 16
- TRẠNG THÁI ỔN ĐỊNH VÀ TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ • Thay đổi trữ lượng vốn trên mỗi lao động: Δ𝑘 = 𝑖 − 𝛿 + 𝑛 𝑘 Đầu tư, đầu tư Đầu tư hòa hòa vốn vốn, (𝛿 + 𝑛)𝑘 • Thành phần 𝛿 + 𝑛 𝑘 có thể được xem là đầu tư hóa vốn – tức mức đầu tư cần thiết để giữ cho trữ lượng vốn Đầu tư, sf(k) trên mỗi lao động không đổi: Δ𝑘 = 𝑠𝑓(𝑘) − 𝛿 + 𝑛 𝑘 • Ở trạng thái ổn định, tác động dương của đầu tư lên trữ lượng vốn trên mỗi lao động sẽ bằng đúng tác động âm của khấu hao và tăng trưởng dân số. • Tức là, tại k*, Δ𝑘 = 0 và: k* Trữ lượng vốn 𝑖 ∗ = 𝛿𝑘 ∗ + 𝑛𝑘 ∗ mỗi lao động, k Trạng thái 17 ổn định
- TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ • Từ sản lượng ở trạng thái ổn định Đầu tư, đầu tư (𝛿 + 𝑛2)𝑘 hòa vốn f(k*) và đầu tư ở trạng thái ổn định (𝛿 + 𝑛1)𝑘 (𝛿 + 𝑛)𝑘 ∗ , tiêu dùng ở trạng thái ổn định được xác định: sf(k) 𝑐 ∗ = 𝑓 𝑘 ∗ − (𝛿 + 𝑛)𝑘 ∗ • Mức k* tối đa hóa tiêu dùng khi: 𝑀𝑃𝐾 = 𝛿 + 𝑛 𝑀𝑃𝐾 − 𝛿 = 𝑛 • Ở điểm vàng, sản lượng biên của vốn k*2 k*1 Trữ lượng vốn trừ khấu hao bằng tốc độ tăng mỗi lao động, k trưởng dân số. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 14 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 20 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 29 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 8 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 828 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 10 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 311 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 9 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 32 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn