intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ năng làm việc nhóm: Chương 2 - Trần Thị Hà Nghĩa

Chia sẻ: Caphesuadathemmatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

83
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kỹ năng làm việc nhóm: Chương 2 Các kỹ năng làm việc theo nhóm, cung cấp cho người học những kiến thức như: Lập kế hoạch, triển khai các hoạt động của nhóm; Giao tiếp, phối hợp và giải quyết xung đột trong nhóm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ năng làm việc nhóm: Chương 2 - Trần Thị Hà Nghĩa

  1. Chương 2: CÁC KỸ NĂNG LÀM VIỆC THEO NHÓM 1. Lập kế hoạch, triển khai các hoạt động của nhóm 2. Giao tiếp, phối hợp và giải quyết xung đột trong nhóm 24
  2. Lập kế hoạch, triển khai các hoạt động của nhóm 1.1. Lập kế hoạch làm việc theo nhóm - Xác định mục tiêu làm việc của nhóm, nhằm: + Giúp thấy đích cần đến, tránh chệch hướng, chệch mục tiêu + Giúp tập trung nguồn lực để đạt mục tiêu, tránh lãng phí, bỏ bê nguồn lực. + Giúp hiểu rõ về năng lực, kỹ năng, kinh nghiệm... của nhóm và biết cần tiếp tục phấn đấu ntn + Được truyền cảm giác hào hứng, nhiệt huyết, hành động hết mình để đạt mục tiêu 25
  3. - Để tăng tính khả thi cần xác định mục tiêu theo nguyên tắc SMART: Specific: cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu Measurable: đo đếm được Achievable: có thể đạt được Realistic: thực tế, không viển vông Time bound: có thời hạn 26
  4. 1.2. Triển khai các hoạt động của nhóm Lưu ý khi phân công nhiệm vụ:  Mỗi nhiệm vụ nên giao cho một người cụ thể để người đó hoàn toàn chịu trách nhiệm  Phải hiểu rõ những ưu, nhược điểm và kỹ năng của từng người để giao việc phù hợp và có tính khả thi cao nhất.  giao những nguồn lực cần thiết và quyền tự quyết định phần việc của họ  Giao việc công bằng, không quá tải hoặc chưa đủ việc  Có thể tái đào tạo để đủ năng lực làm việc cho nhóm viên 27
  5. Yếu tố đảm bảo nhiệm vụ thực hiện trôi chảy  Nhiệm vụ được xác định rõ ràng cho từng thành viên  Tạo môi trường làm việc thuận lợi (vật chất, tinh thần) 28
  6. Vai trò của các thành viên  Trưởng nhóm: là người tổ chức, người thực hiện và người điều hành, là người có trách nhiệm với công việc của nhóm, với từng thành viên và cả nhóm. 29
  7.  Các thành viên còn lại (theo 3 vai trò): + Người hỗ trợ để hoàn thành công việc như người khởi xướng, người làm sáng tỏ, người thực hiện, người thông tin, người đóng góp. + Người củng cố nhóm như người khuyến khích, người giữ cửa, người quan sát, người đề xuất, củng cố quy tắc và người đùa vui. + Người tiêu cực như người gây hấn, người phụ thuộc, người thống trị, người đùa dai, người phá đám… 30
  8. - Chuẩn bị lịch làm việc (Agenda về nội dung làm việc) + Agenda là một bảng tóm tắt các công việc hay thời khóa biểu của buổi họp nhóm mà nhóm cần tuân thủ để đạt được mục tiêu nhóm + Agenda giúp cho nhóm viên và người điều khiển chương trình chủ động trong cuộc họp và biết đã xong và chưa xong nộ dung nào. + Agenda đặt ở nơi dễ thấy cho các thành viên trong nhóm có thể nhận thấy. 31
  9. 2. Giao tiếp, phối hợp và giải quyết xung đột trong nhóm 2.1. Giao tiếp và phối hợp trong nhóm - Hoạt động giao tiếp được xem như là huyết mạch của nhóm và quyết định sự thành công hay thất bại của nhóm - Đạt được kỹ năng giao tiếp được xem như là một bí quyết giúp cho con người thành công - Giao tiếp là hành vi hoặc quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng, cảm xúc giữa con người nhằm đạt được mục tiêu nhất định. - Quá trình giao tiếp giúp con người tự nhận thức, đánh giá về nhau, tác động ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, từ đó đưa ra những ứng xử phù hợp và có những quyết định chính xác 32
  10.  Giao tiếp ngôn ngữ là việc sử dụng hệ thống từ ngữ để giao tiếp với người khác, có thể qua lời nói hoặc quan văn bản (chữ viết). + Phương tiện chính để truyền tải thông tin là lời nói, ưu điểm là rõ ràng, nhanh chóng và có sự phản hồi. Người nói và người nhận ngay lập tức có thể làm rõ vấn đề để sớm đạt được kết quả giao tiếp. 33
  11. + Giao tiếp thông qua văn bản (chữ viết) như: thư, thư điện tử, fax, tin nhắn, thông báo, hướng dẫn… Có thể xem lại khi cần, ngôn ngữ được lựa chọn kỹ càng, phù hợp, logic và chính xác, có thể bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc một cách dễ dàng, trung thực, thẳng thắn, mất nhiều thời gian, phản hồi chậm, hoặc không phản hồi, không đảm bảo thông tin đã được nhận và được hiểu đúng với mong muốn của người gửi. 34
  12.  Giao tiếp phi ngôn ngữ là dùng cử chỉ, điệu bộ, dáng vẻ, nét mặt, ánh mắt, nụ cười, trang phục để thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, ý tưởng, thông tin của bản thân đến người giao tiếp. Giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ ít khi tách rời nhau, bổ trợ đắc lực cho giao tiếp ngôn ngữ, nhiều khi tính chính xác còn cao hơn ngôn từ và có thể thay thế hoàn toàn giao tiếp ngôn từ. 35
  13. Để giảm thiểu các yếu tố gây cản trở đến quá trình giao tiếp, đồng thời thúc đẩy hiệu quả giao tiếp, chúng ta nên lưu ý một số vấn đề sau: - Tiếp nhận những thông tin phản hồi (xác minh thông tin đã hiểu đúng chưa?) - Đơn giản hóa ngôn ngữ (áp dụng nguyên tắc 7C) 36
  14. - Tạo thiện cảm trong giao tiếp - Chú ý lắng nghe - Theo dõi và đánh giá các dấu hiệu phi ngôn từ - Tránh cảm xúc gượng ép 37
  15. Kỹ năng lắng nghe – chìa khóa của giao tiếp  Có nhiều cấp độ nghe: nghe phớt lờ, nghe giả vờ, nghe từng phần, nghe hiểu (lắng nghe), nghe thấu cảm.  Nghe là thụ động mang tính chất vật lý.  Lắng nghe là nghe chủ tâm, chủ động. Lắng nghe đòi hỏi tập trung, tìm kiếm tích cực ý nghĩa của đối tượng nói. Chúng ta cần tập trung lắng nghe bằng tai, mắt, tay ghi, những cử chỉ khích lệ và đặc biệt là nghe bằng cả con tim và khối óc 38
  16. Tập luyện lắng nghe:  Dùng ánh mắt nhìn vào mắt người nói  Gật đầu đồng tình và biểu lộ nét mặt thiện chí, quan tâm khuyến khích người nói.  Tránh những hoạt động, cử chỉ lơ đễnh  Đặt câu hỏi khi chưa nghe rõ, chưa hiểu rõ  Làm rõ ý để kiểm tra độ chính xác của thông tin nghe được  Tránh không cắt lời người nói  Phối hợp nghe và nói để rút ngắn khoảng cách giữa người nghe và người nói 39
  17. Khi lắng nghe, nên: Nên làm Không nên - Bày tỏ mối quan tâm - Thúc giục người nói - Kiên nhẫn - Tranh cãi - Cố hiểu vấn đề - Ngắt lời - Thể hiện khách quan - Nhanh chóng chỉ trích khi - Biểu lộ đồng cảm chưa rõ - Tích cực tìm hiểu ý nghĩa - Lên giọng khuyên bảo - Giúp người nói phát triển - Vội vàng kết luận năng lực, động cơ hình thành ý nghĩ, quan điểm và ý tưởng 40 - Giữ im lặng khi đang nghe
  18. Viết và rèn kỹ năng viết  Viết là hành động đặt chữ, biểu tượng, số, từ, ý lên giấy (hoặc màn hình máy vi tính) theo quy luật, cấu trúc của ngôn ngữ.  Một bài viết tốt là bài viết rõ ràng, xúc tích, đúng ngữ pháp và cú pháp, đúng hình thức trình bày, người đọc có thể dễ dàng hiểu đúng và chính xác ý tưởng, mục đích của người viết. 41
  19. Các bước soạn thảo một văn bản  Chuẩn bị: + Đầu tiên là phải xác định đối tượng đọc + Thứ hai là xác định nội dung bài viết + Thứ ba, xác định văn phong của bài viết + Thứ tư, xác định hình thức trình bày 42
  20.  Thực hiện viết: + Đầu tiên phải viết bản thảo: ++ Phần giới thiệu nói về chủ đề viết ++ Phần chính gồm các đoạn giải thích các ý của bài viết ++ Phần kết luận tổng kết các ý và nhấn mạnh thông điệp muốn gửi + Chỉnh sửa bài viết • Hoàn thiện bài viết: chỉnh sửa, thêm, bớt thông tin, hình thức nếu cần. 43
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2