Bài giảng Mô học - Chương 3: Mô liên kết
lượt xem 35
download
Bài giảng Mô học - Chương 3: Mô liên kết cung cấp cho các bạn các khái niệm về mô liên kết, chức năng, cấu tạo, phân loại và một số nội dung liên quan khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Mô học - Chương 3: Mô liên kết
- 9/6/2014 Khái niệm - Định nghĩa: Mô liên kết là tổ chức có tác dụng chống đỡ, bảo vệ, dinh dưỡng, tu sửa, phục hồi và có công Chương 3. MÔ LIÊN KẾT năng vận chuyển các chất trong cơ thể. - Chức năng: liên kết các tế bào và cơ quan lại với nhau, duy trì và nâng đỡ hình dáng của cơ thể. - Cấu tạo: gồm 3 thành phần: tế bào, sợi và chất căn bản LOGO Phân loại Mô liên kết mềm (Mô liên kết chính thức) Mô liên kết 1. Tế bào liên kết Tế bào trung mô Tế bào mỡ Tương bào Mô liên kết Mô liên kết Mô liên kết Tế bào sợi Tế bào sắc tố Dưỡng bào mềm cứng lỏng Tế bào lâm ba Tế bào máu Đại thực bào - Mô liên kết đặc - Mô sụn - Mô máu 2. Phần tử sợi - Mô liên kết thưa - Mô xương 3. Chất cơ bản LOGO LOGO 1
- 9/6/2014 1. Tế bào liên kết - Tế bào trung mô: mô liên kết phát triển từ trung mô. TB trung mô có khả năng biệt hóa thành các mô liên kết khác nhau theo nhu cầu cơ thể - Tế bào sợi: (i) TB sợi hoạt động (nguyên bào sợi – fibroblast): TB sợi khi còn non, có dạng hình sao (ii) TB sợi không hoạt động (fibrocyte): TB sợi khi già có dạng hình thoi Chức năng: tạo ra chất căn bản, hàn gắn vết thương LOGO LOGO 1. Tế bào liên kết - Đại thực bào (mô bào – macrophage): Hình dáng và kích thước không nhất định + Hình cầu khi đứng yên + Dài và có chân giả khi chuyển động Chức năng: thực bào, có nhiều ở tổ chức viêm nhiễm LOGO LOGO 2
- 9/6/2014 1. Tế bào liên kết 1. Tế bào liên kết - Tương bào (Plasma - Dưỡng bào (Tế bào cell): Do lâm ba cầu tạo phì đại - Mast cell): thành, hình cầu hay hình Hình cầu, bầu dục hay trứng, nhân lệch về một không nhất định. Bào phía, những chất nhiễm tương có nhiều chất chứa sắc lớn xếp theo hình heparine chống đông máu nan hoa xe (TB bánh xe) và histamine làm dãn Chức năng: tạo kháng mạch, gây hiện tượng thể, có ở các mạch máu huyết tương thấm ra ngoài nhỏ và những chỗ viêm mao mạch nhiễm LOGO LOGO 1. Tế bào liên kết - Tế bào lâm ba: giống như TB lâm ba trong máu và hạch lâm ba. TB tròn, nhân hình hạt đậu. - Tế bào máu: lâm ba cầu, bạch cầu trung tính, bạch cầu đơn nhân lớn. Xuất hiện nhiều khi tổ chức bị viêm nhiễm. - Tế bào mỡ: là loại TB trong bào tương tích trữ nhiều mỡ. Những hạt mỡ lúc đầu nhỏ, sau đó to dần đẩy nhân về một cạnh của TB. Chức năng: tích lũy chất dinh dưỡng, làm đệm lót một số bộ phận - Tế bào sắc tố: có rất ít ở động vật có xương sống và có nhiều ở động vật cấp thấp. LOGO LOGO 3
- 9/6/2014 2. Phần tử sợi - Sợi tạo keo (collagen fiber): có nhiều nhất trong mô liên kết. Là những sợi lớn, không chia nhánh, không nối với nhau thành mạng lưới mà hợp thành bó. Tác dụng chủ yếu là đệm giá cho các khí quan, chồng chất lên nhau nhiều lần nhưng không tiếp hợp nhau Khi gặp kiềm loãng hay acid loãng thì trương nở 50% LOGO LOGO 2. Phần tử sợi 2. Phần tử sợi - Sợi lưới (sợi võng – - Sợi chun (elastic fiber): có tính chất co giãn cao, có thể nối với nhau thành lưới hoặc tập hợp thành bó hoặc reticular fiber): sợi thành lá, thành mạch máu. nhỏ, mãnh. Chỉ bị hủy hoại khi tổ chức bị sưng, bắt màu xanh lơ khi Tính kết hợp lỏng lẽo nhuộm werget, bắt màu nâu khi nhuộm orcein làm cho cấu trúc lưới của một số cơ quan có Sợi lưới tính năng dễ thay đổi (động mạch, tử cung, ruột) LOGO LOGO 4
- 9/6/2014 Mô liên kết màng treo ruột 3. Chất cơ bản - Là chất thuần nhất, không có cấu trúc, chủ yếu là chất tạo keo - Thành phần hóa học: protein, mucopolisaccaride, nước và muối - Chất cơ bản đặc hay lỏng tùy theo trạng thái sinh lý của tế bào Sợi lưới ở vùng vỏ tuyến - Chất cơ bản là môi trường trong cơ thể, các tế bào trực thượng thận tiếp trao đổi chất với nó là nhân tố đảm bảo tính thống nhất của cơ thể. Sợi chun ở mô dưới da LOGO Phân loại mô liên kết chính thức 1. Mô liên kết thưa - Có thành phần cấu tạo như mô liên kết chính thức - TB chiếm đa số là nguyên bào sợi và đại thực bào - Mô liên kết thưa dễ co dãn, giàu mạch máu, chống đỡ kém - Mô liên kết thưa thường ở dưới lớp TB biểu mô để nâng đỡ các TB biểu mô Mô liên kết thưa ở khí quản Mô liên kết thưa dưới da LOGO LOGO 5
- 9/6/2014 Phân loại mô liên kết chính thức Mô liên kết đặc đồng đều 2. Mô liên kết đặc 2.1 Mô liên kết đặc không đồng đều - Nhiều bó sợi collagen sắp xếp không theo trật tự nhất định - Có tính năng chống lại các tác động theo mọi hướng (da) - Có ở bì của da Mô liên kết đặc không 2.2 Mô liên kết đặc đồng đều đồng đều - Nhiều bó sợi collagen sắp xếp theo trật tự nhất định, cùng hướng với nguyên bào sợi - Thích hợp với việc chống lại lực căng kéo (như gân) LOGO Mô liên kết đặc không đều Phân loại mô liên kết cứng 1.1 Sụn trong (hyaline cartilage) 1. Mô sụn Chiếm đa số trong thành phần sụn ở gia súc: khi còn là bào thai phần lớn xương bào thai là sụn - Sụn là mô liên kết dạng cứng có nhiều TB to, trương nở lớn trong, ở động vật trưởng thành, sụn xuất hiện ở các và chất cơ bản đông đặc, có nhiệm vụ chống đỡ, đệm giá cho những tổ chức khác chống lại va chạm khớp, sườn, lá mía ... Có màu trắng sữa hay ngà Tế bào sụn: là TB trung mô hay TB sợi. TB sụn hình cầu hay - Trong mô sụn không có mạch máu và thần kinh hình trứng, sống riêng lẻ hay tập đoàn - Cấu tạo gồm: tế bào sụn, phần tử sợi, chất cơ bản Phần tử sợi: là sợi tạo keo (collagen) rất nhỏ, chỉ thấy dưới kính hiển vi điện tử, nằm xung quanh TB sụn - Tùy theo thành phần sợi trong chất cơ bản của sụn, có 3 loại sụn: sụn trong, sụn xơ và sụn chun Chất căn bản: ưa thuốc nhuộm baze, có những hốc nhỏ là ổ sụn chứa TB sụn LOGO LOGO 6
- 9/6/2014 1.1 Sụn trong Màng sụn: có 2 lớp Chất nền (matrix) - Lớp ngoài: là lớp liên kết TB sụn (Chondrocycle) mỏng, có nhiều bó sợi keo và nhiều TB nhỏ hình thoi nằm theo Ổ sụn (Lacuna) chiều dài gọi là sụn nguyên Nguyên bào sụn (Chondroblast) - Lớp trong: là lớp sinh sụn, có nhiều TB sợi và TB tiền thân Màng sụn (Perichondrium) (nguyên bào sụn) có khả năng sinh sản biến thành TB sụn Sụn trong LOGO 1.2 Sụn chun (elastic cartilage) - Cấu tạo: TB sụn và chất có cơ bản. Bên trong chất cơ bản có Sụn đàn hồi chứa nhiều sợi chun to nhỏ dày đặc xếp thành hình lưới còn gọi là TB sụn (Chondrocyte in lacuna) sụn lưới Sợi chun (Elastic fiber) - Sụn chun có ở vành Sụn đàn hồi ở vành tai tai ngoài, sụn cánh mũi, nắp thanh quản Màng sụn (Perichondrium) LOGO 7
- 9/6/2014 1.3 Sụn xơ - Cấu tạo: tương tự sụn trong và sụn chun, nhưng bên trong chất cơ bản chứa nhiều sợi keo kết hợp thành từng bó tạo thành hình lưới xen kẻ các TB sụn - Không có màng sụn Sợi collagen rõ ràng, rất bền, chủ TB sụn yếu ở các đĩa khớp, khớp cột sống LOGO LOGO Phân loại mô liên kết cứng Cấu tạo mô xương 2. Mô xương Tế bào xương: - Là loại tổ chức liên kết - Dẹp, nằm trong các xoang của chất cơ bản, thân có khi dài dạng cứng có hình thái đến 34 m, có nhân tròn, ở giữa có những hạt nhiễm sắc rất thích nghi nhiệm vụ lớn có 1-2 nhân chống đỡ - Khi gia súc còn non, các tế bào xương có nhánh nối liền - Là nơi các cơ vân bám nhau, khi gia súc già TB mất nhánh vào tạo thành cơ năng Sợi: hoạt động và có vai trò quan trọng trong vận - Trong tổ chức xương có nhiều sợi keo giống như tổ chức chuyển muối xương liên kết thưa. Khi gia súc còn non sợi keo chạy theo nhiều hướng khác nhau, khi gia súc lớn lên, các sợi này xếp theo - Cấu tạo: tế bào, sợi và chất cơ bản chiều hướng nhất định trong phiến xương LOGO LOGO 8
- 9/6/2014 Cấu tạo mô xương Cấu tạo mô xương Chất cơ bản: gồm 2 thành phần Tủy xương: - Chất cơ bản hữu cơ: là những chất keo nằm xen kẻ các sợi - Nằm trong ống tủy (thân xương dài), hốc tủy (đầu xương keo, có hàm lượng rất ít. Nó cùng với các sợi keo và tế bào dài, xương xốp) tạo thành chất hữu cơ của xương với tỷ lệ 35% xương khô. Tỷ lệ này giảm dần theo tuổi gia súc - Gia súc trưởng thành có 2 loại tủy - Muối xương: khi xử lý hết các chất hữu cơ thì đạt được muối + Tủy đỏ (tủy tạo máu): màu đỏ tạo ra các tế bào máu xương, chiếm tỷ lệ 65%. Thành phần chủ yếu là + Tủy vàng (tủy mở): cấu tạo bởi TB mở ở trạng thái mô phosphatetricalcit chiếm 85% bao gồm carbonat Na, carbonate tủy ngừng tham gia tạo máu, nhưng khi cơ thể cần Mg…Muối xương phân bố không đều, có dạng tinh thể rất nhỏ máu, tủy vàng sẽ biến thành tủy đỏ và dài (100-400 Ao) LOGO LOGO Tủy đỏ 9
- 9/6/2014 Phân loại xương Phân loại xương 2. Xương chắc 1. Xương xốp Chủ yếu là những xương ống, cấu tạo gồm: - Hiện diện chủ yếu ở các - Màng ngoài xương: là tổ chức liên kết có tính sợi, bao mặt xương ngắn, dẹp, đầu ngoài của xương, gồm 2 lớp không có giới hạn rõ ràng: xương dài, miền tủy các + Lớp ngoài: gồm các sợi keo va tổ chức liên kết xếp xương ống dày đặc vắt chéo thành mắt lưới, giữa các kẻ là TB sợi và - Gồm các bản xương hình mao quản huyết đi vào trong xương. thành các xoang chứa + Lớp trong: gồm sợi chun, sợi keo, TB sợi. Các sợi đầy chất tủy đỏ keo đi từ màng xương vào trong gọi là sợi Sharpey. Lớp trong gọi là lớp sinh xương vì tạo ra xương cốt mạc (xương do màng xương tạo nên) LOGO LOGO Phân loại xương 2. Xương chắc - Màng trong xương: + Lót bên trong các xương + Có 1 lớp tế bào liên kết dẹp + Không có sợi collagen + Có tiềm năng sinh xương LOGO LOGO 10
- 9/6/2014 Phân loại xương Phân loại xương 2. Xương chắc + Hệ thống Haver: gồm 14-20 phiến xương xếp thành những vòng tròn đồng tâm ở miền giữa của xương. Hệ - Chất xương: bao gồm nhiều phiến xương cuốn lại tạo thành thống này có lổ thông ở giữa để mạch máu và dây thần (huyết quản đi giữa các phiến này), chúng xếp lại thành các kinh đi qua hoặc chứa ổ dịch khác hệ thống có hình dạng khác nhau. + Hệ thống phiến tròn: xếp song song với bề mặt xương + Ống Volkmann: là những nhánh ngang của huyết quản gồm (i) miền vỏ nằm sát mặt ngoài của xương, xếp theo thông giữa 2 ống Haver, nó cũng có thể đi theo chiều dọc chiều vòng tròn đều đặn, có những xoang hình thoi có nhánh gọi và không có các bản xương bao quanh là vi quản xương thông với các phiến khác + Hệ thống trung gian: ở kẻ các hệ thống haver có nhiều (ii) miền tủy phiến xương giáp với tủy xương, dạng lồi phiến xương xếp không theo một chiều hướng nào, có lõm không đều, có số lượng ít hơn phiến xương miền vỏ những chỗ hiện rõ một phần của hệ thống Haver LOGO LOGO Mô xương 11
- 9/6/2014 Phân loại mô liên kết Máu 3. Mô liên kết lỏng - Là mô liên kết lỏng lưu thông trong hệ thống huyết quản - Lượng máu và pH máu thay đổi tùy theo loài gia súc m« m¸u tÕ bµo m¸u HuyÕt t¬ng Hång cÇu tiÓu cÇu b¹ch cÇu sîi huyÕt huyÕt thanh b¹ch cÇu h¹t b¹ch cÇu ®¬n nh©n lympho bµo (T vµ B) Bc h¹t trung tÝnh bc h¹t a acid BC h¹t a base lympho bµo nhá lympho bµo tb lym pho bµo to LOGO LOGO Các loại tế bào máu Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu Monocyte: mono bào (dạng chưa Eosinophil: bạch cầu ái toan trưởng thành của đại thực bào) Neutrophil: bạch cầu trung tính Microphage: tiểu thực bào : Basophil: bạch cầu ái kiềm LOGO LOGO 12
- 9/6/2014 Hồng cầu Hồng cầu Hồng cầu được sinh ra từ tủy đỏ xương (trong bào thai thì do gan sinh ra). Trung bình hồng cầu sống được 120 ngày Tế bào hồng cầu (hồng cầu trâu bò chỉ sống 1-2 tháng) 8 m, 2 mặt lõm, giữa có màu sáng Hình thái: - Hồng cầu động vật có vú có hình dĩa, lõm 2 mặt, không có nhân (trừ loài chim, gia cầm) - Hồng cầu chim, bò sát, lạc đà, nai có hình thoi, còn hồng Ảnh hiển vi của hồng cầu cầu đa số động vật có vú và người có hình dĩa tròn, lõm máu gà và chim – hồng cầu 2 mặt để tăng diện tích tiếp xúc oxy lên 1,6 lần. có nhân khác với hồng cầu - Hồng cầu có đường kính từ 7-8 micromet, chiều dày 2 người và gia súc (độ phóng đại 1000 lần) micromet LOGO Bạch cầu Hồng cầu Cấu tạo: - Là những tế bào không sắc tố, có nhân, có thể xuyên qua huyết quản vào các tổ chức nên có thể thay đổi hình dáng Màng hồng cầu là một màng lipoprotein, có khả năng thẩm thấu, có khả năng đàn hồi. - Nhiệm vụ chính là tiêu diệt vi khuẩn và tạo kháng thể Thành phần hóa học: nước chiếm 60% và 40% là vật chất Loài động vật Số lượng bạch cầu x 103/ ml máu khô, trong chất khô Hb chiếm đến 90%. Heo 15-30 Số lượng Gà 30 Chó 9,4 - Số lượng hồng cầu ở các loài không giống nhau, thay đổi theo tuổi, tính biệt, chế độ dinh dưỡng, trạng thái cơ thể Bò 5-10 và bệnh tật. Dê 9,6 - Ví dụ: Trâu: 4,5-5,3 triệu/1mm3 máu; Heo: 6-8 ; Bò: 6-8, Thỏ 8 Ngựa: 7-10, Dê: 13-14, Cừu: 10-13, Chó, mèo: 6-8, gà: 2,5-3,2 triệu/mm3 Trâu 9 - Ở người: nam: 5-6; nữ: 4-5 triệu/mm3 Ngựa 8,8 LOGO LOGO 13
- 9/6/2014 Phân loại bạch cầu Bạch cầu có hạt Có 2 loại: Bạch cầu ái toan: - Bạch cầu không hạt: - Chiếm khoảng 1-3% tổng số bạch cầu (bò 6%, heo 4-6%, gà bào tương trong suốt 5%); số lượng trung bình từ 150-450 tế bào/mm3 máu, đường - Bạch cầu có hạt: kính từ 8-20 m trong bào tương có - Trong bào tương có hạt bắt màu acid (màu đỏ cam) các hạt bắt màu, tùy vào sự bắt màu - Nhân phân thành nhân ấu, hình gậy (ở gà) và hình đốt chúng được chia ra: (tương tự như bạch cầu trung tính) bạch cầu ái toan, - Nhiệm vụ: chống lại sự xâm nhiễm của vi khuẩn, giải độc và bạch cầu ái kiềm, tham gia quá trình oxy hóa. bạch cầu trung tính LOGO LOGO Bạch cầu có hạt Bạch cầu có hạt Bạch cầu ái kiềm: Bạch cầu trung tính: - Chiếm số lượng ít, khoảng 0,5% TB bạch cầu, đường kính 8-15 - Chiếm đa số trong tổng số bạch cầu (ở ngựa: 60-70%; heo 57%; bò 30%; gà 30%). Đường kính 7-15 - Trong bào tương có hạt bắt màu nhuộm baze (màu xanh đen), đa số các hạt này chứa Heparin, Histamin - Bào tương có những hạt ăn màu trung tính (màu tím đỏ), nhân TB trẻ có hình bầu dục hơi lõm 1 bên, nhân TB già có từ - Nhân có dạng hình chữ S (bò hình V & O), xù xì và thắt nút 2-5 thùy lại, thường không rõ ràng do bị các hạt nguyên sinh chất che - Nhiệm vụ: quan trọng trong sự kháng bệnh vì có tính thực lấp. bào và tính ức chế các vi khuẩn - Nhiệm vụ: chưa rõ ràng, số lượng tế bào thường tăng khi cơ thể thiếu vitamin A, ở những bệnh ung thư LOGO LOGO 14
- 9/6/2014 Bạch cầu Bạch cầu không hạt Bào tương thường ăn màu kiềm, không hạt, gồm 2 loại: bạch cầu đơn nhân lớn và lâm ba cầu Bạch cầu đơn nhân lớn: - Là TB to nhất trong tất cả TB bạch cầu, chiếm 3-8%, đường kính 15-20 m - Hình dạng tròn, bào tương bắt màu xanh nhạt, có hạt ái kiềm, đôi khi có những hạt tròn trong suốt. Nhân hình móng ngựa, hạt đậu hay bầu dục - Nhiệm vụ: quan trọng trong thực bào và thông tin miễn dịch LOGO LOGO Bạch cầu không hạt Tiểu cầu Lâm ba cầu: - Tiểu cầu không phải là tế bào mà là những đám, những mảnh - Có mặt khắp nơi và đóng vai trò chủ yếu trong các quá trình vụn của tế bào tủy xương có nhân khổng lồ. miễn dich (chiếm từ 20-70% tổng số bạch cầu) - Hình dạng không cố định, đường kính 2-4 , không nhân, có - TB thường hình tròn, nhân rất to thường chiếm gần hết thể nhiễm sắc là những hạt ái kiềm tập trung thành từng đám, xung tích tế bào, bào tương chỉ còn 1 vành mỏng bắt màu xanh quanh là bào tương ái kiềm trong suốt nhạt - Số lượng: 350.000 – 500.000 trong 1 mm3 máu - Lâm ba cầu tăng ở gia súc non, ở bệnh nhiễm khuẩn mãn - Tiểu cầu có nhiệm vụ quan trọng trong quá trình đông máu tính, các bệnh sinh kháng thể, suy tủy xương LOGO LOGO 15
- 9/6/2014 Tiểu cầu Tiểu cầu Những mảnh vỡ tế bào là tiểu cầu. Mục đích của tiểu cầu là gì? Để đối phó với chấn thương mạch máu, chúng có chứa chất hóa học khác nhau để giúp đỡ trong việc hình thành một plug tiểu cầu và hỗ trợ trong việc đông máu (hình thành cục máu đông). Tiểu cầu có nguồn gốc từ tủy xương. Trong các loài động vật không có vú, Tiểu cầu bò có kích thước vừa Tiểu cầu chó có kích thước vừa như loài chim và các loài bò sát, chúng phải, có nhiều hạt. Số lượng tiểu phải, hạt tiểu cầu bắt màu tốt. chứa một hạt nhân và được gọi là cầu có xu hướng cao ở cá thể thrombocytes. Tiền thân cho khỏe mạnh, đặc biệt là ở bê, với thrombocytes vẫn chưa được xác định số lượng khoảng một triệu/µL trong tủy xương. LOGO Blood Máu Lymph Bạch huyết Platelet Đĩa nhỏ Erythocyte Hồng cầu Leukocyte Bạch cầu Macrophage Đại thực bào Monocyte Bạch cầu đơn nhân Compact bone Xương đặc Spongy bone Xương xốp Hyaline cartilage Sụn trong Fibro cartilage Sụn sợi Elastic cartilage Sụn chun Chondrocyte Tế bào sụn Elastic fiber Sơi chun Dense regular Mô đặc thông thường Dense irreguar Mô đặc không thường gặp Collagen Sợi collagen Fibroblast Nguyên bào sợi Areolar Mô liên kết Adipose Mô mỡ Reticular Mô lưới Mast cell Mast bào Macrophage Đại thực bào Plasma cell Tế bào Adipocyte Tế bào mỡ Capillagy Mao mạch LOGO LOGO 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học phát triển - TS. Nguyễn Thị Trang
50 p | 683 | 144
-
Bài giảng Sinh học phân tử: Sinh tổng hợp protein - Nguyễn Thị Ngọc Yến
36 p | 228 | 68
-
Bài giảng Động học xúc tác: Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng hóa học
22 p | 575 | 53
-
Bài giảng Cơ học Newton - Benjamin Crowell
214 p | 98 | 20
-
Bài giảng Cơ học lý thuyết: Tuần 1 - Nguyễn Duy Khương
20 p | 167 | 19
-
Bài giảng Mô hình Input-Output - TS. Lê Xuân Trường
6 p | 301 | 18
-
Bài giảng môn học Mô hình hóa môi trường - Lê Anh Tuấn
51 p | 197 | 16
-
Bài giảng Mô hình nước ngầm: Phần 2 - TS. Nguyễn Mai Đăng
35 p | 108 | 14
-
Bài giảng Mô hình nước ngầm: Phần 1 - TS. Nguyễn Mai Đăng
15 p | 98 | 9
-
Bài giảng Mô phôi: Phần 1 - Trường ĐH Tây Nguyên
105 p | 19 | 8
-
Bài giảng môn học Mô hình hóa Môi trường
51 p | 125 | 6
-
Bài giảng Mô phôi: Phần 2 - Trường ĐH Tây Nguyên
95 p | 12 | 5
-
Bài giảng Mô hình toán - ThS. Trần Thị Xuyến ( dành cho sinh viên học lại)
71 p | 168 | 5
-
Bài giảng Cơ học lý thuyết - Bài 2: Hệ lực phẳng
35 p | 19 | 4
-
Bài giảng Mô hình toán - ThS. Trần Thị Xuyến (2016)
57 p | 76 | 4
-
Bài giảng Mô hình hóa và mô phỏng trong công nghệ hóa học
61 p | 35 | 3
-
Bài giảng Mô hình động vật trong nghiên cứu bệnh về khớp – TS. Vũ Bích Ngọc
41 p | 26 | 2
-
Bài giảng Mô hình hóa bề mặt (Surface modeling): Bài 5 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
48 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn