intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Marketing dịch vụ: Chiến lược Marketing Mix 7P của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)

Chia sẻ: Min Yi | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:69

292
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn "Marketing dịch vụ: Chiến lược Marketing Mix 7P của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)" giới thiệu ngân hàng Công thương Việt Nam (vietinbank); tìm hiểu chiến lược 7P của Vietinbank; một số kết luận và đề xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Marketing dịch vụ: Chiến lược Marketing Mix 7P của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)

  1. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX 7P  CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG  THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) Môn: Marketing Dịch Vụ
  2. I. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG CÔNG  THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) 1. TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK - Thành lập năm 1998 - Có hệ thống mạng lưới phát triển mạnh mẽ với 150 chi nhánh, 07 Công ty thành viên, 03 Đơn vị sự nghiệp, hơn 1.000 phòng giao dịch trên 63 tỉnh/thành phố trong cả nước - VietinBank được Tạp chí Forbes bình chọn Top 2000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới - Tạp chí The Banker đưa vào Bảng xếp hạng Top 500 thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới.
  3. I. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG CÔNG  THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) 1. TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK -Tầm nhìn Trở thành một Tập đoàn tài chính ngân hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu vực, hiện đại, đa năng, hiệu quả cao. - Sứ mệnh Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
  4. I. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG CÔNG  THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) 1. TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK Giá trị cốt lõi - Hướng đến khách hàng - Hướng đến sự hoàn hảo - Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại - Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp - Sự tôn trọng - Bảo vệ và phát triển thương hiệu - Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội
  5. t   ạ ết    o h  k ọ i m a m   k  c a à     c ủ a n ụ   v tâ m in B h   v     g Vie , d t ị c ộ t ru n .     m à   t n k ẩ m ấ t ,   g   l B a   p h n h hù à n t in ả n g   u   p h   h i e   s ồ n c ầ c á ủa hữ  vụ   V n g   đ u   Kh   n h “ ng   c n n   hụ c ọ i ộ đ ng đ ách  uyế p t   m h ấ   a m ng ank  tố   c   d t   n "       h o B g à n g p tin   ứ n   h ie p c h V t đá  khá h ấ ủa n p  c hợGIÁ TRỊ CỐT LÕI NỔI BẬT CỦA VIETINBANK
  6. TRIẾT LÝ KINH DOANH         An toàn, hiệu quả và bền  vững          Trung thành, tận tụy, đoàn kết,  đổi mới, trí tuệ, kỷ cương        Sự thành công của khách hàng  là sự thành công của VietinBank
  7. 2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH   VietinBank  cung  cấp  các  dịch  vụ  ngân  hàng  ­ Bán buôn và bán lẻ trong và ngoài nước ­ Cho vay và đầu tư, tài trợ thương mại,  bảo  lãnh  và  tái  bảo  lãnh,  kinh  doanh  ngoại hối ­ Tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền, dịch  vụ thẻ ­ Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế ­  Séc  du  lịch,  kinh  doanh  chứng  khoán,  bảo hiểm
  8. 3. Đối thủ cạnh  tranh • Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - AgriBank • Ngân hàng quân đội– MBBank • Ngân hàng Thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam – MaritimeBank • Ngân hàng Á Châu – ACB, Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – VPBank • Ngân hàng quốc tế - VIBBank • Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thường Tín – Sacombank
  9. 4. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU 4.1. KHÁCH HÀNG TIỀM NĂNG: Là những khách hàng chưa có tài khoản tiền gửi nhưng khi VIETINBANK tiếp thị và quan hệ được thì đây sẽ là những khách hàng mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng được phục vụ theo chính sách khách hàng chiến lược 4.2. KHÁCH HÀNG HIỆN HỮU : • Khách hàng có số dư tiền gửi lớn đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng được hưởng chính sách khách hàng VIP • Khách hàng có số dư tiền gửi trung bình và có khả năng tiếp tục tăng số dư tiền gửi cho VIETINBANK sẽ được phục vụ theo chính sách khách hàng ưu đãi về lãi suất tiền gửi và có thể kèm theo cả lãi suất tiền vay, giảm phí dịch vụ chuyển tiền...      • Khách hàng đang có dấu hiệu tài chính yếu kém, sản xuất kinh doanh không phát triển, ngân hàng bỏ qua không
  10. CHIẾN LƯỢC 7P  CỦA VIETINBANK
  11. • SẢN PHẨM Sản phẩm là một mặt hàng được xây dựng hay sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của một nhóm người nhất định. P sản phẩm là các chính sách chung về nhãn hiệu sản phẩm, định vị, hủy bỏ, sửa chữa, bổ sung, thiết kế mẫu mã, bao bì v.v Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng là yếu  tố  quyết  định tên tuổi và dấu ấn của ngân hàng trong tâm trí khách hàng. Việc tung ra thị trường sản phẩm mới khác biệt so với đối thủ cạnh tranh là cơ hội tốt để ngân hàng tạo dấu ấn trong mắt khách hàng, đồng thời nâng cao vị thế, hình ảnh của mình trong mắt ĐTCT
  12. 1.2. DANH MỤC SẢN PHẨM         TIỀN GỬI TIẾT KIỆM Tiết kiệm không kỳ hạn        Tiết kiệm có ký hạn thông thường           Tiết kiệm tích lũy cho con CHO VAY Cho vay nhà ở Cho vay mua ô tô – Mua xe trả góp Cho vay sản xuất kinh doanh Cầm cố sổ thẻ tiết kiệm SẢN PHẨM THẺ Thẻ ghi nợ quốc tế Premium Banking Thẻ tín dụng quốc tế Premium Banking Thẻ tín dụng quốc tế Visa Signature
  13. 1.2. DANH MỤC SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN THỌ Phát Lộc Thành Tài – gói Chăm sóc Phát lộc An khang Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo mở rộng Bảo hiểm tử vong và thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn Miễn phí đóng bảo hiểm BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ Bảo hiểm nhà - VietinHome Bảo hiểm ô tô - VietinCar Bảo hiểm sức khỏe - VBI Premium Care
  14. 1.2. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ Vàng miếng Trang sức cao cấp Quà tặng mạ vàng cao cấp RISIS (Singapore) Bút cao cấp SẢN PHẨM KHÁC Chuyển tiền Kiều hối Gửi giữ tài sản Cho thuê ngăn tủ sắt Bản lãnh ngân hàng Cho thuê tài chính Chứng khoán VietinBank Sản phẩm của công ty Quản lý quỹ VietinBank
  15. 2.1. ĐỊNH NGHĨA 2. Giá Giá của sản phẩm về cơ bản là số tiền mà  (Price) khách hàng phải trả để sử dụng nó. Chính  sách chung về giá cần được tuân theo đối  2.2. "P" GIÁ CẢ CỦA VIETINBANK với từng nhóm sản phẩm cho từng phân  Trong ngân hàng yếu tố giá chính là lãi suất  khúc thị trường. mà ngân hàng đưa ra cho khách hàng, đồng  thời cũng là chi phí cho các sản phẩm dịch vụ  mà khách hàng sử dụng.  Ngoài ra, giá của sản phẩm dịch vụ của ngân  hàng còn chịu sự quản lý và chi phối của ngân  hàng trung ương, do vậy luôn có sự điều chỉnh  so sánh giữa các ngân hàng.
  16. 2.2. "P" GIÁ CẢ CỦA VIETINBANK - Lãi suất tiền gửi các kì hạn từ 1 tháng trở lên dao động từ 4,5% ­ 7%/năm. - Mức lãi suất huy động cao nhất của ngân hàng là 7%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi có kì hạn 12 tháng là trên 36 tháng đối với khách hàng cá nhân. - Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn từ 1 đến dưới 3 tháng có lãi suất là 4,5%/năm; lãi suất kì hạn từ 3 đến dưới 6 tháng là 5%/năm; kì hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng có lãi suất 5,5%/năm
  17. 2. GIÁ CẢ (PRICE) Yếu tố giá không phải là yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng mà tác động trực tiếp đến hành vi tiêu dùng của khách hàng. Giá dịch vụ: Căn cứ vào kết quả hoạt động và các cam kết hợp tác khác, ngân hàng đại lý và chi nhánh sẽ được hưởng chính sách dành cho cấp đại lý tương ứng Chính sách giá được xây dựng để đảm bảo tính cạnh tranh và lợi nhuận tối đa cho ngân hàng đại lý và chi nhánh ngân hàng trên thị trường.
  18. 3. PHÂN PHỐI (PLACE) 3.1. ĐỊNH NGHĨA 3.2. "P" PHÂN PHỐI CỦA VIETINBANK Chính sách chung về kênh  • Phủ sóng khắp các tỉnh thành và cung cấp dịch vụ khách  • Số lượng phòng giao dịch và chi nhánh thuộc  hàng. hàng phủ sóng trên toàn quốc với 150 Chi nhánh  và trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm trải  rộng 63 tỉnh thành, đặc biệt chú trọng ở Hà Nội  và TP HCM. • Hỗ trợ người dân vùng sâu vùng xa, phổ cập cho  họ về những tính năng, giao dịch hay hỗ trợ vay 
  19. 3. PHÂN PHỐI (PLACE) 3.2. "P" PHÂN PHỐI CỦA VIETINBANK • Ngoài ra, Vietinbank còn phân phối ở các kênh hiện đại:           • Chi nhánh ít nhân viên:        • Ngân hàng điện tử: là phương thức thanh toán dành cho khách hàng thông qua  điện thoại. Khách hàng có thể giao dịch ở bất kỳ đâu, tiết kiệm thời gian, chi  phí. Phương tiện giao dịch bao gồm: máy rút tiền tự động (ATM), nmáy thanh  toán tại điểm bán (EFTPOS),…         • Ngân hàng qua mạng: các giao dịch được thực hiện qua mạng máy tính. So với các  giao dịch thông thường, giao dịch ngân hàng qua mạng có khá nhiều ưu điểm: độ  chính xác cao, tiết kiệm thời gian, không bị phụ thuộc vào thời gian làm việc của 
  20. 4. CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ (PROMOTION): 4.1. Định nghĩa • Chính sách chung về truyền thông, các hoạt động tiếp xúc với khách hàng  như là: quảng cáo, đội ngũ bán hàng, khuyến mãi, quan hệ cộng đồng, hội  chợ triễn lãm, thư tín, trung tâm dịch vụ khách hàng, internet v.v. 4.2. Khuyến mãi • Chương trình “Hoàn đến 500.000 VND khi chi tiêu bằng thẻ Visa debit Sống  khỏe” • Chương trình “Trúng xe Honda CR­V cùng nghìn quà tặng từ VietinBank” • Chương trình “Hoàn đến 2.000.000 đồng cho chủ thẻ Tín dụng Quốc tế Visa  VietinBank” • Chương trình “Tận hưởng ưu đãi ngập tràn với gói tài   khoản thanh toán 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2