
Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 2: Điện trở dây dẫn - Định luật Ôm
lượt xem 6
download

Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 2: Điện trở dây dẫn - Định luật Ôm được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh tìm hiểu và xác định được điện trở của dây dẫn; tìm hiểu về hệ thức và phát biểu định luật Ôm; vận dụng giải quyết các bài tập liên quan;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 2: Điện trở dây dẫn - Định luật Ôm
- BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM DÂY DẪN 1 (BẢNG 1) DÂY DẪN 2 (BẢNG 2) LẦN U(V) I (A) U LẦN U ( V) I (A) U ĐO I ĐO I 1 3,0 0,1 30 1 2,0 0.1 20 2 4,5 0,15 30 2 2,5 0,125 20 3 6,0 0,2 30 3 4,0 0,2 20 4 9,0 0.3 30 4 5,0 0,25 20 5 12,0 0,4 30 5 6,0 0,3 20 U C1: Tính thương số đối với mỗi dây dẫn I dựa vào kết quả bảng 1;2
- KẾT QUẢ BẢNG 1 KẾT QUẢ BẢNG 2 L.ĐO U( V) I (A) U L.ĐO U (V) I (A) U I I 1 3,0 0,1 1 2,0 0.1 20 30 2 4,5 0,1 2 2,5 0,12 30 20 5 5 30 20 3 6,0 0,2 3 4,0 0,2 30 20 4 9,0 0.3 4 5,0 0,25 30 20 5 12, 0,4 5 6,0 0,3 0
- KẾT QUẢ BẢNG 1 KẾT QUẢ BẢNG 2 LẦN U I U LẦN U I U ĐO ( V) (A) ĐO I ( V) (A) I 1 3,0 0,1 30 1 2,0 0.1 20 2 4,5 0,1 30 2 2,5 0,12 20 5 30 5 20 3 6,0 0,2 30 3 4,0 0,2 20 4 9,0 0.3 4 5,0 0,25 20 30 5 12, 0,4 5 ươ6,0 C2: Nhận xét giá trị của th ng sốU0,3 đối với 0 I hai dây dẫn khác nhau U Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số I có giá trị khác nhau
- BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM 2. Điện trở: U Trị số R = I không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. Trong sơ đồ mạch điện điện trở có kí hiệu : 1V Ω 1A Đơn vị điện trở là Ω (Ôm) 1 = Ngoài ra còn dùng đơn vị : kΩ, MΩ 1MΩ = 1000kΩ = 1000 000 Ω Ý nghĩa của điện trở:
- BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM 2. Điện trở: KẾT QUẢ BẢNG 1 KẾT QUẢ BẢNG 2 U U L.Đo U ( V) I (A) R1 I L.Đo U( V) I (A) R2 I 1 3,0 0,1 30 1 2,0 0.1 20 2 4,5 0,15 30 2 2,5 0,12 20 5 3 6,0 0,2 30 20 3 4,0 0,2 4 9,0 0.3 30 20 4 5,0 0,25 5 12,0 0,4 30 20 5 6,0 0,3 R1 30 1,5 R2 20 I2 0,3 I2 1,5 I1 R1 1,5 R2 I1 0,2 1,5
- BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM 2. Điện trở: U R= Trị số không đổ i đố i vớ i mỗ i dây dẫ n đượ c I gọi là điện trở của dây dẫn đó. Trong sơ đồ mạch điện điện trở có kí hiệu : 1V Ω 1A Đơn vị điện trở là Ω (Ôm)1 = Ngoài ra còn dùng đơn vị : kΩ, MΩ 1MΩ = 1000kΩ = 1000 000 Ω Ý nghĩa của điện trở: Với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần.
- BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM 1. Hệ thức của định luật U U I R R I Trong đó: U I .R U: Hiệu điện thế (V) I : Cường độ dòng điện(A). R : Điện trở (Ω). 2. Phát biểu định luật Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM Bài 1 Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12Ω cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó. Tóm tắt Giải R = 12Ω Đáp số: 6V I = 0,5A U = ?V
- BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM Giải Tóm tắt Hiệu điện thế giữa hai đầu dây R = 12Ω tóc bóng đèn khi đó: I = 0,5A Từ định luật ôm U=? U = 12.0,5 = 6(V) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6V. Đáp số: 6V
- BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM Bài 2: Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 =3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Tóm tắt Giải U1= U2= U Áp dụng công thức: R2 = 3.R1 U U U U I = � I1 = ; I2 = = R R1 R2 3. R1 So sánh I1 và I2 U I1 R1 U 3.R1 � = = . = 3 � I1 = 3. I 2 I2 U R1 U 3.R1 Vậy: I1 gấp 3 lần I2
- BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM Bài 3: Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300m A. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: Giải Tóm tắt: I = 300 mA Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa = 0,3 A hai đầu dây dẫn đó là: R = 50Ω Từ hệ thức định luật Ôm U =?V U I =>U=I.R=0,3.50=15V R Đáp số: 15V
- BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM - Học thuộc kiến thức trong bài - Làm bài tập trong sách bài tập - Xem trước bài “ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP”

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
21 p |
392 |
6
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Chủ đề 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn
10 p |
30 |
4
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 12: Sự nổi
23 p |
32 |
2
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 9: Áp suất khí quyển
14 p |
31 |
2
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
33 p |
29 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
15 p |
28 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 4: Biểu diễn lực
13 p |
35 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (Tiếp theo)
17 p |
28 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
16 p |
25 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 6: Lực ma sát
15 p |
38 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
12 p |
30 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 7: Áp suất
15 p |
19 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 5: Sự cân bằng lực quán tính
14 p |
41 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 5: Chuyển động cơ học
15 p |
22 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Chủ đề 2: Vận tốc - Chuyển động
14 p |
25 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 8 - Bài 1: Chuyển động cơ học
14 p |
24 |
1
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 6 - Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius - Đo nhiệt độ (Tiếp theo)
8 p |
37 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
