0
TRƯỜNG ĐẠI HC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA KINH T
BÀI GING M ÔN:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Dùng cho đào to tín ch)
Người biên son: Th.S Phm Th Ý Nguyn
Lưu hành nội b - Năm 2015
1
CHƯƠNG 1
TNG QUAN V PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIP
1.1. Ni dung ca tài chính và tài chính doanh nghip
1.1.1. Ni dung ca tài chính
Tài chính mt phm trù kinh tế hi, phát sinh tn ti cùng vi s tn ti
của nhà nước nn sn xut hàng hoá. Khái niệm quan đim v tài chính cũng
luôn thay đổi theo từng giai đoạn lch s, tng chế độ chính tr, do vy xem xét các
quan điểm v tài chính là rt cn thiết đối vi các nhà phân tích tài chính.
Kinh tế chính tr Mác-LêNin đã ch rõ, tài chính mt phm trù kinh tế khách
quan, thuc phm trù phân phi. Quá trình i sn xut hi gm 4 khâu: sn xut,
phân phi, trao đổi tiêu dùng. Tài chính thuc v phm trù phân phi, các quan h
phân phối được thc hin dưới hình thc giá tr. Hoạt động phân phi giá tr các sn
phm xã hội được thc hiện dưới hình thái tin t, nói mt cách rõ ràng hơn, hoạt động
phân phi trong tài chính phân phi bng tin ch không phi phân phi bng hin
vt. Hot đng tài chính không ch liên quan đến vic hình thành các qu tin t mà c
vic s dng các qu tin t đó một khi vic s dụng đó li dẫn đến vic nh thành
mt qu tin t khác.
Hoạt động phân phi ca tài chính nhất định phi kèm theo s vận động ca vn
tin t và hình thc biu hiện đặc bit c ngun tài chính. Trong thc tế, ngun
tài chính th được gi với các tên như vn tin t, vn bng tin, tin vn hay trong
từng trường c th được gi bng các tên gọi riêng như vốn trong dân, vn tín dng,
vn ngân sách... Ngun tài chính không ch hình thành t các qu tin t còn t
nhng tài sn hin vt có kh năng chuyển hoá thành tin t. Nhng tài sn này khi cn
có th chuyn hoá thành tin t để tr thành các ngun tài chính. Xét trên phm vi quc
gia, ngun tài chính hình thành không ch t các qu tin t trong nước còn t các
qu tin t huy động t nước ngoài vào. Đc bit, ngun tài chính cũng không ch được
hiu bao gm các giá tr hin ti c nhng gtr kh năng nhận được trong
2
tương lai. Mt ch th kinh tế khi đưa ra các quyết định s dng các qu tin t hin ti
không ch da trên ngun tài chính mà h hin nm gi c nhng ngun tài chính
mà h k vng s trong tương lai.
Trên cơ sở những phân tích trên, có thrút ra định nghĩa về tài chính như sau:
Tài chính là quá trình phân phối các nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu
của các chủ thể kinh tế. Hoạt động tài chính luôn gắn liền với sự vận động độc lập
tương đối của các luồng giá trị dưới hình thái tiền tệ thông qua việc hình thành s
dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế.
Quan điểm truyn thng v khái nim tài chính nhn mnh ti các mi quan h
kinh tế phát sinh trong quá trình phân phi các nguồn tài chính. Quan điểm này nhn
mnh rng hoạt động tài chính thc cht là hot động phân phi tng sn phm xã hi
dưới hình thc giá tr gia các ch th kinh tế, do vậy để hoạt động tài chính đưc
phát trin hiu qu thì phi gii quyết tt mi quan h kinh tế gia các ch th tham
gia vào quá trình phân phi - nhng mi quan h được xem sở quyết định cách
thc phân phi các sn phm hi. Nói mt cách khác, các hoạt động tài chính nào
đảm bảo được s công bng trong phân chia quyn li ny sinh t hoạt động tài chính
thì hoạt động tài chính đó sẽ hiu qu và phát trin.
Các giáo trình kinh điển v tài chính tại các nước phát trin li tiếp cn khái
nim tài chính theo góc độ khác. Các giáo trình này nhn mnh: tài chính, với ch
mt lĩnh vực khoa hc, nghiên cu v cách thc phân b các ngun lc tài chính
hn qua thi gian. Mi ch th kinh tế đều phải đối mt vi s ràng buc v ngun tài
chính hn chế trong khi nhu cu s dng ngun tài chính thì đa dạng và thường
hn. Chính vì vy vấn đề đặt ra đối vi các ch th kinh tế là làm sao để tối ưu hóa việc
hnn b các ngun tài chính ca mình cho các nhu cu s dụng. Hai đặc trưng quan
trng trong các quyết định tài chính chi phí và li ích ca các quyết định tài
chính din ra trong mt khong thi gian luôn kng th biết trước mt cách chc
chn.
1.1.2. Ni dung ca tài chính doanh nghip
3
Tài chính doanh nghip toàn b các quan h tài chính biu hin qua quá trình
“huy động s dng vn để tối đa hoá giá tr ca doanh nghip”. Hai yếu t đó gắn
lin vi nhau qua hoạt động đầu tư vì đầu tư tạo điu kin cho s vận động ca các qu
tin t trong toàn hội. Tài chính được xem như một h thống trong đó thị trường
tài chính trung tâm ca quá trình hình thành và s dng các qu tin t. Hoạt đng
của ngân sách nhà nưc, tài chính doanh nghip, Bo him và ca mi t chc tín dng
đều xoay quanh th trường tài chính. Tài chính doanh nghip hai chức năng bn
huy động và s dng vốn. Nói đến tài chính nhn mạnh đến các dòng tin. Chc
năng “huy đng” còn gi chức năng i trợ, ám ch quá trình to ra các qu tin t t
các ngun lực bên trong bên ngoài để doanh nghip hoạt đng trong lâu dài vi chí
phí thp nht. Chức năng s dng vn” hay còn gọi là đầu tư, liên quan đến vic phân
b vn đâu, lúc nào sao cho vốn được s dnghiu qu nht.
Nhng vấn đề trên cho thy bn cht ca tài chính vn các quan h kinh tế
tin t thông qua hoạt động huy động vn s dng vn. Đó cũng chính là bn cht
ca tài chính doanh nghip. Tài chính doanh nghip trong nn kinh tế kế hoch và nn
kinh tế th trường xét theo khía cnh này thì hoàn toàn ging nhau. S khác nhau xut
phát t h thng tài chính và ni dung các quan h tài chính doanh nghip. Các quan h
tài chính doanh nghip trong nn kinh tế th trường có th chia thành bn nhóm sau:
+ Quan h tài chính gia doanh nghip vi th trường tài chính. Mi quan h
này thường th hin qua vic doanh nghip m ngun tài tr cho hoạt động sn xut
kinh doanh: t ngân hàng thông qua vay, t công chúng qua phát hành trái phiếu, c
phiếu, t các định chế tài chính khác. Trong điều kin th trường tài chính vng mnh
phát trin thì mi quan h này cần được vn dng linh hoạt để doanh nghip s
dng ngun tài tr có chi phí thp nht. Mt th trường tài chính vng mnh còn môi
trường thun li để doanh nghiệp đầu tư vn nhàn ri ra bên ngoài.
+ Quan h tài chính gia doanh nghip vi ngân sách nhà nước. Trong điều kin
kinh tế th trường, quan hy th hin trách nhim ca doanh nghip trong thanh toán
các khon thuế theo luật định. Trong nhiều trưng hợp đặc bit, nếu nhà nước có chính
4
sách h tr cho sn xuất trong nước qua hình thc tr giá, bù l, cp phát thì đây cũng
là mt dng quan h tài chính.
+ Quan h tài chính gia doanh nghip vi th trường khác n: th trường hàng
hoá và dch v. Mi quan h y th hin qua vic doanh nghip tn dng các khon
tín dụng thương mại t các nhà cung cp hàng hoá, dch vụ... Đó còn là các quan h tín
dng gia doanh nghip với các khách hàng đ kích thích hoạt động tiêu th ca doanh
nghip. S dng linh hot các mi quan h tài chính này để đảm bo doanh nghip s
dng c ngun vn tm thi chi phí thp, tăng cường hiu qu hot động kinh
doanh. Nghiên cu mi quan h này còn đánh giá công tác thanh toán giữa doanh
nghip vi các ch n cũng như công tác quản lý công n ca doanh nghip.
+ Quan h tài chính trong ni b doanh nghip: th hin qua quan h thanh toán
gia doanh nghip với người lao đng v lương, các khoản tm ng...; quan h v phân
phi vn gia doanh nghip với các đơn vị thành viên, quan h phân phi và s dng
qu hình thành t li nhuận đ li....
Như vậy, ni dung các quan h tài chính doanh nghip trong nn kinh tế kế
hoch hoá và nn kinh tế th trường hoàn toàn khác nhau. Nếu như trong nn kinh tế kế
hoch hoá, các quan h tài chính doanh nghip chu s chi phi của nhà nước để phân
phi ca ci hi kế hoch thì trong nn kinh tế th trường, các quan h này chu
s chi phi ca th trường sao cho tối đa hoá giá tr ca doanh nghip. Th trường, đặc
bit th trường i chính to điu kiện khơi thông cho s vận động các dòng tin.
Hoạt động qun nhà nước hoạt động kinh doanh tách bit ràng thông qua h
thng pháp lut.
1.2. Mc tiêu và ni dung ca phân tích tài chính
1.2.1. Mc tiêu phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính doanh nghipvic tp hp xcác thông tin
liên quan v hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính ca doanh nghip bng nhng
công c phương pháp nhất định; thông qua đó thể đánh giá một cách đúng đn
tình hình và kết qu hoạt động ca doanh nghip trong mt thi kỳ; giúp người s dng