Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 7 - TS. Nguyễn Minh Hà
lượt xem 5
download
Chương 7 trình bày về giai đoạn thang đo với các nội dung cơ bản như sau: Bản chất của việc đo lường, thang đo, sai số trong đo lường, các đặc điểm của một đo lường tốt, lựa chọn thang đo, thang đo cho điểm, thang đo xếp hạng. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 7 - TS. Nguyễn Minh Hà
- 1/19/2012 CHƯƠNG 7 XÂY DỰNG THANG ĐO TS. NGUYỄN MINH HÀ TRƯỜNG ĐH MỞ TPHCM 1 NỘI DUNG 1. Bản chất của việc đo lường 2. Thang đo 3. Sai số trong đo lường 4. Các đặc điểm của một đo lường tốt 5. Lựa chọn thang đo 6. Thang đo cho điểm 7. Thang đo xếp hạng 2 1
- 1/19/2012 I. BẢN CHẤT CỦA VIỆC ĐO LƯỜNG Việc đo lường gắn với NC, nghĩa là gán các con số cho các sự kiện thực nghiệm, các đối tượng NC hoặc các nh chất, các hành động theo các nguyên tắc nhất định. Mục +êu của đo lường là cung cấp các dữ liệu, thông +n có chất lượng tốt nhất, ít sai sót nhất để kiểm định giả thiết/+ên lượng/phỏng định hoặc mô tả. Chúng ta có thể đo lường các biến (variables) và có thể phân loại chúng thành đối tượng hoặc nh chất. Đối tượng: Chủ thể mà chúng ta NC: cá nhân, hộ gia đình, DN, nhóm người, khu vực KT, ... Thông thường, không trực +ếp đo lường đối tượng NC mà diễn giải đối tượng NC thông qua các nh chất, đặc điểm của đối tượng NC. Tính chất: Là đặc nh của đối tượng - Các nh chất thực thể: Tuổi, chiều cao, nặng, ... - Các nh chất tâm lý: thái độ, Knh cảm,... - Các nh chất xã hội: Khả năng lãnh đạo, quan hệ cộng đồng, ... 3 II. THANG ĐO Khi đo, chúng ta đưa ra các nguyên tắc đo, sau đó diễn giải các quan sát về các chỉ số đại diện cho các nh chất của đối tượng NC theo các nguyên tắc đo này. Các thang đo sử dụng phổ biến: - Thang đo định lượng 1. Thang đo danh nghĩa (nominal scales): Thang đo định danh Dùng mô tả các biến theo sự phân loại của bản chất và sự các nhau của các biến theo định nh chứ không theo định lượng. Tất cả các biến danh nghĩa là định nh. Gán nhãn cho các quan sát. Mỗi quan sát thuộc 1 loại nào đó (chỉ 1 loại nào đó) Ví dụ: Màu tóc (đen, đỏ, hung). Đảng phái chính trị (Cộng hòa, Dân chủ, độc lập). Giới nh (Nam, Nữ). Sở thích (Thích, không thích). Tình trạng gia đình (độc thân, lập gia đình). 4 2
- 1/19/2012 II. THANG ĐO 1. Thang đo danh nghĩa (nominal scales): Thang đo định danh Có thể sử dụng con số để đo lường biến danh nghĩa. Ví dụ: 1 là Nam và 2 là Nữ. 1: DN nhà nước, 2: DN Tu nhân, 3: DN nước ngoài. Điều này không có nghĩa là 1 > 2, 3>1, ... Chuyển các loại thang đo danh nghĩa qua định lượng như thế nào? 5 II. THANG ĐO 2. Thang đo thứ bậc (Ordinal scales): Mô tả các biến theo thứ tự liên tục. Các quan sát không chỉ được phân loại mà còn xếp theo thứ tự. Mang nh chất danh nghĩa và nh chất thứ bậc. Mỗi quan sát được xếp loại trên/dưới quan sát khác. Ví dụ: Xếp hạng các trường ĐH ở VN, Thứ hạng về đích của 1 cuộc đua, điểm môn học, xếp hạng người giàu nhất VN, ... Khái niệm: Lớn hơn, nhỏ hơn; cao hơn, tốt hơn, tệ hơn, kém hơn, quan trọng hơn, kém quan trọng hơn, ... Không nhất thiết phải biết lơn hơn bao nhiêu, nhỏ hơn bao nhiêu, cao hơn bao nhiêu,.. Vì các con số sự dụng trong thang đo thứ bậc chỉ có ý nghĩa xếp hạng, giá trị trung bình (Median) là con số phù hợp để đo lường xu hướng trung tâm của dãy số biểu thị. 6 3
- 1/19/2012 II. THANG ĐO 3. Thang đo khoảng cách (Interval scales): Mô tả các biến có khoảng cách bằng nhau giữa chúng. Cho phép quyết định sự khác nhau giữa các điểm trong thang đo thứ bậc. Thang đo này mang đặc nh của thang đo danh nghĩa và thứ bậc. Ví dụ: Sự khác biệt 10o (giữa 30o- 40o và 70o – 80o), Điểm chỉ số thông minh (khác biệt 5 điểm, ...) Khi thang đo có nh chất khoảng cách và dữ liệu tương đối cân đối với 1 giá trị mode, có thể sử dụng giá trị trung bình toán học như là giá trị đo lường xu hướng trung tâm. Có thể sử dụng giá trị độ lệch chuẩn (standard Devia+on) để đo lường sự phân tán của dữ liệu. Khi phân phối các điểm số rút ra được từ thang đo khoảng cách bị thiên lệch về 1 hướng, sử dụng trung vị median để đo lường xu hướng trung tâm, và khoảng cách phân vị (interquar+le range) để đo lường độ phân tán. 7 II. THANG ĐO 4. Thang đo tỷ số (Ratio scales): Có tất cả các đặc điểm của 3 thang đo trên nhưng có giá trị gốc là 0. Mô tả các biến có khoảng cách bằng nhau giữa chúng nhưng có giá trị gốc là 0. Ví dụ: Tuổi (tuổi của ông A gấp 2 lần ông B), cân nặng (cái vật này nặng gấp 3 lần vật kia), thời gian (vận động viên A chạy nhanh hơn vận động B là 1,5 lần), giá trị +ền, dân số, thu nhập (+ền), sản lượng, năng suất, ... Thang đo tỷ số thể hiện giá trị thực của 1 biến 8 4
- 1/19/2012 III. SAI SỐ TRONG ĐO LƯỜNG Có 4 nguyên nhân gây ra sai số gây ảnh hưởng xấu đến kết quả NC: 1. Người trả lời: do dự, ít hiểu biết, chủ đích, bị tác động bởi các yếu tố (mệt, chán, bực tức, ...) 2. Yếu tố Knh huống: căng thẳng, không nghiêm túc, ... 3. Người phỏng vấn, quan sát, đo lường 4. Công cụ ghi nhận và thu thập dữ liệu 9 IV. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 ĐO LƯỜNG TỐT 3 +êu chuẩn để đánh giá 1 đo lường tốt 1. Tính hợp lệ (Validity): Đo lường đúng cái mà chúng ta muốn đo hay không Hợp lệ vể nội dung (content validity), hợp lệ về +êu chí (Criterion- related validity): các +êu chí sử dụng hợp lệ, hợp lệ về khái niệm (construct validity) 2. Tính ^n cậy (Reliability): là mức độ mà dữ liệu không bị thiên lệch hoặc sai số quá mức Tính ổn định (stability) giữa các lần đo lường, nh tương đương (Equivalence) giữa các điều tra viên với nhau, sự nhất quán nội tại (internal Consistency) hay nh thống nhất giữa các hạng mục (phần) NC 3. Tính thực tế (Practicality): được xác định thông qua nh chất kinh tế (economy), thuận +ện (convienience) và có khả năng diễn dịch được (Interpretability) 10 5
- 1/19/2012 V. LỰA CHỌN THANG ĐO Phải xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến nh hợp lệ, nh +n cậy và nh thực tế. Các yếu tố: 1. Mục tiêu NC: Có 2 mục tiêu: Mục +êu để đo lường các đặc điểm của người tham gia vào NC dưới gốc độ người tham gia phỏng vấn. Mục +êu khác là yêu cầu người tham gia để đánh giá 1 đối tượng nào đó. Kết hợp cả 2 mục tiêu trong 1 NC Ví dụ: Hỏi giới nh, tuổi, ... Của người được phỏng vấn và yêu cầu họ đánh giá về vấn đề NC. 2. Các kiểu trả lời: Các thang đo rơi vào 1 trong các câu hỏi: cho điểm, xếp hạng, phân loại và xếp thứ tự. 3. Tính chất của dự liệu: để thiết kế thang đo cho phù hợp. 4. Số lượng chiều kích: Đơn chiều hay đa chiều 11 V. LỰA CHỌN THANG ĐO 5. Cân xứng hay bất cân xứng Thang đo cho điểm nên cân xứng. Cân xứng thì có số lượng cân bằng các cơ hội lựa chọn Vd: Rất tệ – Tệ – Trung bình – Tốt – Rất tốt Thang đo bất cân xứng thì số lượng không cân bằng các cơ hội lựa chọn. Áp dụng khi biết trước là hầu hết người đánh giá sẽ thiên về 1 hướng này hay hướng khác. Vd: Tuyệt vời – Rất tốt – Tốt – Khá – Tệ 6. Bắt buộc hay không bắt buộc Không bắt buộc: “không ý kiến”, “không quyết định được”, “không chắc chắn”, “không biết” Bắt buộc: đòi hỏi người trả lời phải lựa chọn 1 trong những mục chọn đề nghị. 12 6
- 1/19/2012 V. LỰA CHỌN THANG ĐO 7. Số lượng điểm đo Thang đo nên phù hợp với mục tiêu NC Số lượng điểm có thể 3,5, 7, hoặc nhiều hơn. Thường áp dụng thang đo 5 điểm hay 7 điểm. Số điểm đo càng nhiều thì mức độ biểu thị càng chi +ết, diễn giải càng sâu. Tuy nhiên, không phân biệt rõ các ranh giới giữa các điểm Số điểm ít thì không phải ảnh đầy đủ bản chất phức tạp của vấn đề. 8. Sai số do người đánh giá gây ra Người đánh giá đưa ra câu quá dễ, hoặc quá khó, hoặc thiết kế điểm không chính xác. 13 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 1. Thang đo thái độ đơn giản (Simple Attitude Scales) - Thang đo thái độ đơn giản: có 2 lựa chọn đơn giản: Có/không; đồng ý/không đồng ý; quan trọng/không quan trọng. Ví dụ: Bạn có đi du lịch Nha Trang trong năm vừa qua không? Có ____ Không ____ Anh/Chị có dự định tốt nghiệp cao học trong năm 2011 không? Có ____ Không ____ - Thang đo nhiều lựa chọn, chỉ có 1 trả lời (Multiple-choice, single- response scale) Vd: Anh/Chị đang đi xe máy nào? Future/SH/Dream/Nouvo/khác (ghi cụ thể) Bạn theo tôn giáo nào? Phật giáo/Thiên chúa/ Đạo hồi/khách (ghi cụ thể) Công ty của bạn đang làm việc? Nhà nước/cổ phẩn/tư nhân/Liên doanh/nước ngoài/khác (ghi cụ thể) 14 7
- 1/19/2012 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 1. Thang đo thái độ đơn giản (Simple Attitude Scales) - Thang đo nhiều lựa chọn, nhiều trả lời (Multiple-choice, Multiple- response scale) Vd: Anh/Chị thường đọc báo nào dưới đây? Tuổi trẻ/thanh niên/phụ nữ/lao động/công an/pháp luật/SGGP/Tiếp thị/khác (ghi cụ thể) 15 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 2. Thang đo Likert (Likert Scales) Thang đo Likert (Rensis Likert phát triển) như là thang đo cho điểm mà có thể cộng điểm được. Thang đo này bao gồm 1 phát biểu thể hiện 1 thái độ ưa thích/không ưa thích, tốt/xấu về 1 đối tượng. Người tham dự được hỏi để trả lời đồng ý/không đồng ý với từng câu phát biểu. Mỗi trả lời được cho 1 điểm phản ánh mức độ ưa thích, và các điểm số có thể tổng hợp được để đo lường thái độ chung của người tham dự. Thang đo Likert có thể là 5, 7 hoặc 9 điểm. Ưu điểm: - Thiết lập dễ dàng và nhanh chóng - Độ tin cậy nhiều hơn và cung cấp nhiều lượng thông tin hơn so với loại thang đo khác - Dữ liệu đạt được là dữ liệu khoảng cách. 16 8
- 1/19/2012 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 2. Thang đo Likert (Likert Scales) Cách thiết lập thang đo Likert - Chọn 1 số lượng lớn phát biểu có 2 nh chất: Phù hợp với thái độ được NC; phản ánh vị trí của thái độ ưa thích/không ưa thích. - Người tham dự đọc từng phát biểu và cho điểm, sử dụng thang đo 5 điểm. Giá trị 1: thái độ rất không ưa thích. Giá trị 5: Thái độ rất ưa thích. - Các trả lời của mỗi người được cộng dồn để có 1 điểm tổng. - Xếp dãy các điểm tổng để chọn các phần có điểm tổng cao nhất và thấp nhất (10-25% số có điểm cao nhất và thấp nhất) - Hai nhóm có điểm tổng cao nhất và thấp nhất được đánh giá theo từng câu trả lời riêng lẽ. - Tính các giá trị trung bình của từng nhóm có điểm cao nhất và thấp nhất, rồi kiểm định sự khác biệt (sử dụng t test) - Xếp hạng các giá trị trung bình, rồi chọn các phát biểu có giá trị t test cao nhất - Chọn 20-25 mục có giá trị t cao nhất để gộp vào điểm cuối cùng. 17 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 2. Thang đo Likert (Likert Scales) VD: Máy rút +ền ATM của ngân hàng VN cung cấp dịch vụ ổn định cho khách hàng Rất phản đối Phản đối Không đồng ý Đồng ý Rất đồng ý Không phản đối (1) (2) (3) (4) (5) 18 9
- 1/19/2012 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 3. Thang đo Trắc biệt (Semantic Scales) Nhằm đo lường ý nghĩ tâm lý của 1 đánh giá về đối tượng NC, sử dụng 2 nh từ đối cực. Thang đo này được dùng để đánh giá hình ảnh thương hiệu. Phương pháp này gồm 1 bộ thang đo cho điểm 2 cực, thường sử dụng thang đo 7 điểm Dựa trên giả định: 1 đối tượng có nhiều chiều để đo lường ý nghĩa (đa chiều) Các bước xây dựng: - Chọn các khái niệm: Danh từ, nhóm từ hoặc các phát họa hình ảnh - Chọn các cặp từ hay cụm từ đối cực phù hợp với nhu cầu - Tạo ra hệ thống nh điểm có trọng số. Hầu hết thang điểm 7 Vd: Khả năng Nhanh ... : ... : ... : ... : ... : ... : ... Chậm Chất lượng cao ... : ... : ... : ... : ... : ... : ... Chất lượng thấp 19 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 4. Thang đo số / thang đo danh sách cho điểm (Numerical/Multiple Rating Scales) Các thang đo số có khoảng cách tương đương 5, 7 hoặc 10 Người tham gia cho điểm (viết kế bên mục chọn) VD: Rất hài lòng 5 4 3 2 1 Rất không hài lòng Nhân viên khoa SĐH có sự hợp tác với học viên cao học: ............... Trình độ, chuyên môn của nhân viên Khoa SĐH đều tay: ................ Sự nhiệt Knh của nhân viên Khoa SĐH: ................ Nhân viên Khoa SĐH làm việc với học viên hiệu quả: ................ 20 10
- 1/19/2012 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 4. Thang đo số / thang đo danh sách cho điểm (Numerical/Multiple Rating Scales) Thang đo danh sách cho điểm cũng giống thang đo số, nhưng có 2 điểm khác biệt: (i) Cho phép người đánh giá tự khoanh tròn mục số lựa chọn. (ii) Cho phép chúng ta hình tượng hóa kết quả. VD: Vui lòng chỉ ra các nh chất dịch vụ sau đây quan trọng và không quan trọng như thế nào Quan trọng Không quan trọng Dịch vụ cố vấn học tập của Khoa: 7 6 5 4 3 2 1 Cơ sở vật chất của nhà trường: 7 6 5 4 3 2 1 Đội ngủ giảng viên dạy cao học của trường: 7 6 5 4 3 2 1 Cách truyền đạt của giảng viên: 7 6 5 4 3 2 1 Sự nhiệt Knh của giảng viên: 7 6 5 4 3 2 1 Sự nhiệt Knh của cán bộ phụ trách lớp: 7 6 5 4 3 2 1 21 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 5. Thang đo Stapel: Được sử dụng như là 1 phương pháp thay thế cho thang đo trắc biệt, nhất là khi không Km được 1 cặp nh từ đối cực phù hợp với câu hỏi điều tra. Thường dùng thang đo 5 điểm. Điểm số dao động từ -5 đến +5. Giống thang đo Likert, trắc biệt và số, thang đo Stapel cho dữ liệu khoảng cách. VD: Chương trình cao học tài chính tại trường ĐH Mở TPHCM +5 +5 +5 +5 +4 +4 +4 +4 +3 +3 +3 +3 +2 +2 +2 +2 +1 +1 +1 +1 Chương trình Đội ngủ giảng Phục vụ tốt Chất lượng đào tạo Đ/tạo tốt dạy giỏi hàng đầu -1 -1 -1 -1 -2 -2 -2 -2 -3 -3 -3 -3 -4 -4 -4 -4 22 -5 -5 -5 -5 11
- 1/19/2012 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 6. Thang đo tổng – hằng số (Constant-Sum Scales): Cho phép phát hiện các tỷ lệ của các thuộc nh khác nhau khi đánh giá 1 đối tượng. Yêu cầu người cho điểm phải phân phối các điểm số cho các thuộc nh khác nhau và tổng của các điểm số này phải bằng hằng số (VD: 100 hay 10) VD: Để hoàn thành luận văn đúng thời hạn và đạt yêu cầu, yếu tố nào là quan trọng (tổng điểm 100) Chọn đề tài Viết đề cương Thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu Giáo viên hướng dẫn Năng lực học viên Khả năng viết Tổng 100 23 VI. THANG ĐO CHO ĐIỂM 7. Thang đo cho điểm đồ thị (Graphic Rating Scales): Tạo điều kiện cho nhà NC khám phá các sự khác biệt cực nhỏ. Người tham gia sẽ đánh dấu điểm trả lời của họ ở bất kỳ điểm nào dọc theo một cột liên tục. Tuy nhiên, khó khăn là mã hóa và phân ch. VD: Rất có thể . Rất không có thể 24 12
- 1/19/2012 VII. THANG ĐO XẾP HẠNG (RANKING SCALES) So sánh trực +ếp 2 đối tượng hay nhiều hơn với nhau và phải lựa chọn giữa chúng với nhau. 1. Thang đo so sánh cặp (Paired-Comparison Scales): Người tham gia bày tỏ thái độ rõ ràng bằng cách chọn 1 trong 2 đối tượng. Số lượng cặp so sánh được nh theo công thức: [(n)(n-1)/2], n là số lượng các đối tượng phải so sánh với nhau. Nhược: Không thế so sánh nhiều vì người trả lời không chính xác. 5- 10 đối tượng thì tốt hơn Thang đo so sánh cặp cho dữ liệu thứ bậc. VD: Xin cho biết, 2 sản phẩm dưới này, anh chị thích công ty nào hơn? ____ Sản phẩm A ____ Sản phẩm B 25 VII. THANG ĐO XẾP HẠNG (RANKING SCALES) 2. Thang đo xếp hạng bắt buộc (Forced-Ranking Scales): Liệt kê danh sách các thuộc nh mà chúng có thể được xếp hạng một cách tương đối so với nhau. Với 5 đối tượng thì chúng ta có 10 cặp so sánh. Có 5 đối tượng: 1, 2, 3, 4, 5 thì các cặp so sánh: 1-2, 1-3, 1-4, 1-5, 2-3, 2-4, 2-5, 3-4, 3-5, 4-5 Nhược: Không thế so sánh nhiều vì người trả lời không chính xác. 5- 10 đối tượng thì tốt hơn Vd: Xếp hạng các đặc nh của máy nh X như trình bày dưới đây: Số 1: Thích nhất; số 2 là kế +ếp, ... ____ Bộ nhớ tốt ____ Hình dáng/kiểu dáng đẹp ____ Gọn, nhẹ ____ Giá cá phù hợp 26 13
- 1/19/2012 VII. THANG ĐO XẾP HẠNG (RANKING SCALES) 3. Thang đo so sánh (Comparative Scales): Sử dụng 1 điểm, 1 đối tượng quy ước để so sánh. Tức là, người tham gia so sánh 1 đối tượng/thuộc nh của đối tượng với 1 đối tượng được coi là chuẩn mực. Thang đo này sẽ tốt nếu người tham gia quen thuộc với 1 +êu chuẩn nào đó. Ví dụ: Hãy so sánh điện thoại A này với điện thoại bạn đang sử dụng. Điện thoại A thì: Tốt hơn Tương đương Xấu hơn ..... ..... ..... ..... ..... 1 2 3 4 5 Hãy so sánh chất lượng học viên cao học Tài chính tốt nghiệp của ĐH Mở TPHCM với yêu cầu công việc. Chất lượng của học viên thì: Cao hơn Đáp ứng Thấp hơn ..... ..... ..... ..... ..... 1 2 3 4 5 27 Thanks 28 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - PGS.TS. Lưu Trường Văn
44 p | 572 | 163
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 6: Chọn mẫu
30 p | 1107 | 157
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 5: Chọn mẫu
39 p | 418 | 131
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 8: Báo cáo kết quả nghiên cứu
31 p | 358 | 112
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
29 p | 512 | 98
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 1: Khoa học và Nghiên cứu khoa học
28 p | 398 | 65
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 2: Hình thành và luận giải vấn đề nghiên cứu
35 p | 256 | 63
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 5: Thu thập số liệu và nguồn số liệu
38 p | 335 | 63
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 1
13 p | 332 | 55
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 1 - TS. Nguyễn Minh Hà
10 p | 718 | 51
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 2
6 p | 583 | 40
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 4
15 p | 312 | 28
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Buổi 1 - ThS. Lý Thục Hiền
0 p | 172 | 24
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu: Chương 2 - Nguyễn Hùng Phong
40 p | 191 | 23
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 5
6 p | 169 | 23
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Buổi 2 - ThS. Lý Thục Hiền
0 p | 187 | 17
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu: Chương 1 - Nguyễn Hùng Phong
11 p | 122 | 15
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu: Chương 3 - Nguyễn Hùng Phong
15 p | 144 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn