intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý chất lượng sản phẩm: Bài 1 - ThS. Nguyễn Thị Vân Anh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

109
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Quản lý chất lượng sản phẩm - Bài 1: Tổng quan về chất lượng sản phẩm" được biên soạn với mục tiêu cung cấp kiến thức cho các bạn sinh viên kiến thức cơ bản về chất lượng sản phẩm; những thuật ngữ liên quan đến chất lượng và tiêu chuẩn ISO 9000; khái niệm liên quan đến chất lượng sản phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý chất lượng sản phẩm: Bài 1 - ThS. Nguyễn Thị Vân Anh

  1. BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ThS. Nguyễn Thị Vân Anh v1.0012106218 1
  2. TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP • Thực trạng Công ty MTV chế biến gỗ có trụ sở ở thành phố ở Quy Nhơn có:  Tỷ lệ phế phẩm cao, không có hiệu quả kinh doanh;  Công ty khó khăn và thường xuyên phải thực hiện các hợp đồng gia công cho công ty bạn. • Điều tra trong công ty và nhân viên cho thấy:  Nhân viên: Chưa hiểu và chưa được đào tạo về quản lý chất lượng sản phẩm; chưa nắm được các tiêu chuẩn chất lượng với một sản phẩm.  Công ty: Tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm không rõ ràng; chưa đào tạo, tập huấn công việc cụ thể đối với từng đối tượng như công nhân, tổ trưởng, quản lý, kiểm tra…  Hãy giúp MTV giải quyết vấn đề về chất lượng sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, giảm tỷ lệ phế phẩm? v1.0012106218 2
  3. MỤC TIÊU Nắm bắt kiến thức cơ bản về chất lượng sản phẩm. Giúp học viên hiểu được những thuật ngữ liên quan đến chất lượng và tiêu chuẩn ISO 9000. Giúp học viên hiểu được những khái niệm liên quan đến chất lượng sản phẩm. v1.0012106218 3
  4. NỘI DUNG 1 Chất lượng là yếu tố cạnh tranh 2 Những yêu cầu đòi hỏi về quản lý chất lượng 3 Độ lệch chất lượng – vòng xoắn Juran 4 Lý thuyết về chất lượng sản phẩm v1.0012106218 4
  5. 1. CHẤT LƯỢNG LÀ YẾU TỐ CẠNH TRANH • Trước đây, để quản lý chất lượng người ta chỉ trông chờ vào các nhân viên kỹ thuật, nhân viên KCS và các cán bộ quản lý (đốc công, quản đốc phân xưởng…). Công việc quản lý chất lượng chủ yếu chỉ tập trung vào việc kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi sản xuất ra. • Chính vì vậy, người ta chỉ phát hiện được những lỗi lầm, sai sót hoặc khuyết tật trên sản phẩm sau khi đã hoàn tất, mà không thể hạn chế được sản phẩm hư hỏng ngay trong quá trình sản xuất, trên dây chuyền… và nhiều lúc không biết những sai sót đó ở khâu nào, nguyên nhân gì… sau đó nó lại có nguy cơ lặp lại… v1.0012106218 5
  6. 1. CHẤT LƯỢNG LÀ YẾU TỐ CẠNH TRANH (tiếp theo) Tất cả những điều đó dẫn đến những hậu quả: • Lãng phí công sức và tiền bạc do sản xuất ra nhiều phế phẩm; • Khách hàng khiếu nại nhiều sẽ không còn tín nhiệm sản phẩm của công ty, doanh số và lợi nhuận giảm, ảnh hưởng đến lương và phúc lợi của nhân viên; • Trong sản xuất tình trạng đổ lỗi cho nhau do không xác định rõ nguyên nhân gây sai lỗi, không xác định được những biện pháp để khắc phục hậu quả đối với những sản phẩm kém chất lượng; • Không có bằng chứng thuyết phục về những nỗ lực của các cá nhân, điều đó dẫn đến mâu thuẫn, không khí làm việc căng thẳng, giảm năng suất lao động… Do vậy, quan tâm đến chất lượng, quản lý chất lượng chính là một trong những phương thức tiếp cận và tìm cách đạt được những thăng lợi trong sự cạnh tranh gay gắt trên thương trường nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. v1.0012106218 6
  7. 2. NHỮNG YÊU CẦU ĐÒI HỎI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Quản lý kinh tế ở tầm vĩ mô cũng như vi mô thực chất là một quá trình quản lý về mặt lượng, mặt chất và con người, nhằm đạt mục tiêu cuối cùng là: Khai thác mọi tiềm năng, sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm nhất các nguồn lực, để nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn tối đa nhu cầu của xã hội với chi phí thấp nhất. v1.0012106218 7
  8. 2. NHỮNG YÊU CẦU ĐÒI HỎI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (tiếp theo) Quản lý chất lượng phải gắn kết được với những yêu cầu với các lĩnh vực quan trọng khác của doanh nghiệp. • Mục đích: Khai thác mọi tiềm năng sử dụng hợp lý, Lượng hiệu quả và tiết kiệm mọi nguồn lực của doanh nghiệp; tiết kiệm thời gian; cải thiện môi trường tốt hơn. Chất • Mục tiêu: Nâng cao năng suất với chất lượng và chi phí Con người thấp nhất, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm, hiệu quả kinh doanh và uy tín của công. v1.0012106218 8
  9. 2. NHỮNG YÊU CẦU ĐÒI HỎI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (tiếp theo) • “PHẦN CỨNG” bao gồm: Tài sản, trang thiết bị, nguyên vật liệu, tiền bạc… là phần vật chất cần thiết của bất kỳ tổ chức nào - người ta còn gọi nó là phần “lượng” của doanh nghiệp. • “PHẦN MỀM” bao gồm: Các thông tin, các phương pháp công nghệ, phương pháp quản lý điều hành, các chủ trương chính sách, cơ chế kiểm tra, kiểm soát… Đây là phần “chất” quan trọng, có tính chất quyết định khả năng quản lý một tổ chức, một doanh nghiệp. • “PHẦN CON NGƯỜI” (nguồn nhân lực) bao gồm mọi người trong tổ chức (nhà lãnh đạo, nhà quản lý, nhân viên…) nguồn lực quan trọng nhất trong tất cả các nguồn lực của doanh nghiệp. v1.0012106218 9
  10. 3. ĐỘ LỆCH CHẤT LƯỢNG - VÒNG XOẮN JURAN v1.0012106218 10
  11. 4. LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM • Khái niệm về sản phẩm; • Các thuật ngữ liên quan đến chất lượng và tiêu chuẩn ISO 9000; • Các thuộc tính của sản phẩm; • Chất lượng sản phẩm và các thuộc tính ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; • Lượng hóa một chỉ tiêu chất lượng. v1.0012106218 11
  12. 4.1. KHÁI NIỆM VỀ SẢN PHẨM • Khái niệm:  Theo chủ nghĩa Mác: Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động dùng để phục vụ cho việc làm thoả mãn nhu cầu của con người.  Theo TCVN 5814: Sản phẩm là kết quả của các hoạt động và các quá trình. • Phân loại sản phẩm:  Nhóm sản phẩm thuần vật chất là những sản phẩm mang các đặc tính lý hoá nhất định;  Nhóm các sản phẩm phi vật chất là các dịch vụ. Dịch vụ là kết quả tạo ra do hoạt động tiếp xúc giữa người cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. v1.0012106218 12
  13. 4.2. CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN ISO 9000 • Chính sách chất lượng (4.2.1); • Mục tiêu chất lượng (4.2.2); • Hoạch định chất lượng (4.2.3); • Kiểm soát chất lượng (4.2.4); • Đảm bảo chất lượng (4.2.5); • Hệ thống chất lượng (4.2.6); • Cải tiến chất lượng (4.2.7); • Tổ chức (4.2.8); • Sổ tay chất lượng (4.2.9); • Thủ tục quy trình (4.2.10); • Hồ sơ (4.2.11). v1.0012106218 13
  14. 4.2. CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN ISO 9000 (tiếp theo) Sơ đồ một số thuật ngữ và định nghĩa có liên quan đến nhau Quản lý Lãnh đạo cấp cao Hệ thống Các hoạt động có phối hợp để Cá nhân hay người định hướng và Tập hợp các yếu tố có liên quan định hướng và kiểm soát một tổ chức kiểm soát một tổ chức ở cấp cao nhất hay tương tác lẫn nhau Chính sách chất lượng (4.2.1) Hệ thống quản lý Ý đồ và định hướng chung của một tổ chức Hệ thống thiết lập chính sách và có liên quan đến chất lượng và được lãnh đạo mục tiêu để đạt được các mục tiêu đó cấp cao công bố chính thức Quản lý chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng (4.2.6) Các hoạt động có phối hợp để Hệ thống quản lý để định hướng và định hướng và kiểm soát một Mục tiêu chất lượng (4.2.2) tổ chức về chất lượng Điều được tìm kiếm hay nhắm tới kiểm soát một tổ chức về chất lượng có liên quan đến chất lượng Cải tiến liên tục (4.2.7) Hoạt động lặp lại để nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu Hoạch định chất lượng Kiểm soát chất lượng Đảm bảo chất lượng Cải tiến chất lượng (4.2.7) (4.2.3) (4.2.4) (4.2.5) Một phần của quản lý chất Một phần của quản lý chất lượng tập Một phần của quản lý chất Một phần của quản lý chất lượng tập trung vào nâng cao trung vào việc lập mục tiêu chất lượng lượng tập trung vào thực lượng tập trung vào cung các khả năng thực hiện các yêu cầu và qui định các quá trình tác nghiệp cần hiện các yêu cầu chất lòng tin rằng các yêu cầu sẽ thiết và các nguồn lực có liên quan để được thực hiện thực hiện các mục tiêu chất lượng Hiệu lực (3.2.14) Hiệu quả Mức độ thực hiện các hoạt động đã hoạch định Quan hệ giữa kết quả đạt được và đạt được các kết quả đã được hoạch định và nguồn lực được sử dụng v1.0012106218 14
  15. 4.2. CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN ISO 9000 (tiếp theo) Tổ chức (4.2.8) Nhóm người và phương tiện có sự sắp xếp bố trí trách nhiệm, quyền hạn và có mối quan hệ Bên quan tâm Cá nhân hay nhóm có quan tâm đến thực hiện Cơ cấu tổ chức hay thành công của một tổ chức Cách bố trí, sắp xếp trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ giữa con người Người cung ứng Khách hàng Tổ chức hay Tổ chức hay cá nhân Cơ sở hạ tầng cá nhân cung cấp nhận sản phẩm Hệ thống (của một tổ chức) sản phẩm các phương tiện cho hoạt động tác nghiệp, thiết bị và dịch vụ cần thiết của một tổ chức Môi trường làm việc Tập hợp các điều kiện để thực hiện một công việc v1.0012106218 15
  16. 4.2. CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN ISO 9000 (tiếp theo) Thông tin Tài liệu Tài liệu về thủ tục Dữ liệu có ý nghĩa Thông tin và phương tiện (4.2.10) hỗ trợ Cách thức cụ thể để tiến hành một hoạt động hay quá trình Quy định Sổ tay chất lượng Kế hoạch chất lượng Hồ sơ (4.2.11) Tài liệu ấn định (4.2.9) Tài liệu quy định các thủ Tài liệu công bố các yêu cầu Tài liệu quy định tục và nguồn lực kèm theo các kết quả đạt hệ thống quản lý phải được người nào áp được hay cung cấp chất lượng của dụng và khi nào áp dụng bằng chứng về các một tổ chức đối với một dự án, sản hoạt động được phẩm hay quá trình hay thực hiện hợp đồng cụ thể v1.0012106218 16
  17. 4.2. CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN ISO 9000 (tiếp theo) Ví dụ về giấy chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO: v1.0012106218 17
  18. 4.3. CÁC THUỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM • Khái niệm: Thuộc tính của sản phẩm là tất cả những tính chất đặc trưng của sản phẩm và nó tạo nên tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. • Các nhóm thuộc tính của sản phẩm:  Nhóm thuộc tính công dụng: Là các thuộc tính quyết định công dụng cơ bản của sản phẩm, đặc trưng cho những tính chất chung mà sản phẩm có thể làm thoả mãn nhu cầu theo đúng tên gọi. Ví dụ như: Tác dụng, vai trò, tính hữu ích của sản phẩm.  Nhóm thuộc tính kinh tế kỹ thuật: Phản ánh các đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm. Ví dụ: Như đặc tính, thông số kỹ thuật của sản phẩm.  Nhóm thuộc tính sinh thái: Phản ánh yêu cầu môi sinh về sản phẩm.  Nhóm thuộc tính thụ cảm: Là những thuộc tính mà người sử dụng cảm nhận được khi tiếp xúc với sản phẩm. Ví dụ: Kết cấu, hình dáng, màu sắc… v1.0012106218 18
  19. 4.4. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ CÁC THUỘC TÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM • Khái niệm chất lượng sản phẩm; • Các thuộc tính ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. v1.0012106218 19
  20. CÂU HỎI TƯƠNG TÁC Theo anh chị thế nào là một sản phẩm có chất lượng? Có phải một sản phẩm có chất lượng đi kèm với một giá rất cao hay không? v1.0012106218 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2