Bài giảng: Quản lý Nhà nước về kinh tế - Nguyễn Thị Cúc
lượt xem 115
download
Bài giảng: Quản lý Nhà nước về kinh tế do Nguyễn Thị Cúc thực hiện, trình bày những vấn đề chung về quản lý Nhà nước về kinh tế; quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp; quản lý Nhà nước đối với Kinh tế đối ngoại; quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng: Quản lý Nhà nước về kinh tế - Nguyễn Thị Cúc
- Quản lý NN về kinh tế tài chính Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.tanet.vn Email: mangtrithucthue2012@gmail.com
- QLNN về kinh tế Nội dung trình bày Những vấn đề chung về QLNN về KT QLNN đối với các DN QLNN đối với Kinh tế đối ngoại QLNN đối với các dự án đầu tư( xem tài liệu)
- Phần thứ nhất Những vấn đề chung về QLNN về KT
- Kinh tế thị trường Khái niệm KT thị trường: KT thị trường là nền KT vận hành theo cơ chế thị trường, ở đó thị trường quyết định về sản xuất và phân phối Đặc trưng của KT thị trường. +chủ yếu bằng phương thức muabán. +có quyền tự do nhất định khi tham gia trao đổi : lựa chọn nội dung sản xuất và trao đổi; chọn đối tác, thoả thuận giá cả; + Hoạt động mua bán được thực hiện thường xuyên rộng khắp, trên cơ sở một kết cấu hạ tầng tối thiểu, đủ để việc muabán diễn ra được thuận lợi, an toàn
- Kinh tế thị trường + Các đối tác theo đuổi lợi ích của mình, Lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp của sự phát triển KT... +Tự do cạnh tranhlà thuộc tính của kinh tế thị trường, là động lực thúc đẩy sự tiến bộ kinh tế và xã hội, nâng cao chất lượng sản phẩm HHDV +Vận động của các quy luật khách quandẫn dắt hành vi, thái độ ứng xử của các chủ thể kinh tế tham gia thị trường, nhờ đó hình thành một trật tự nhất định của thị trường từ sản xuất, lưu thông, phân phối và tiêu dùng.
- Đặc trưng 0f KTTT hiện đại KTTT hiện đại là nền kinh tế có đầy đủ các đặc trưng của một nền kinh tế thị trường và có các đặc trưng : Có sự thống nhất mục tiêu kinh tế với các mục tiêu CTXH Có sự quản lý của NN, đặc trưng này mới hình thành ở các nền kinh tế thị trường trong vài thập kỷ gần đây, do nhu cầu không chỉ của NNđại diện cho lợi ích của giai cấp cầm quyền, mà còn do nhu cầu của chính các thành viên, những người tham gia KTT. Có sự chi phối mạnh mẽ của phân công và HT quốc tế, tạo ra một nền KKTT mang tính quốc tế. vượt ra khỏi biên giới quốc gia động và mở, tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đang diễn ra với quy mô ngày càng lớn, tốc độ ngày càng tăng làm cho nền kinh tế thế giới ngày càng trở nên một chính thể thống nhất, trong đó mỗi quốc gia là một bộ phận gắn bó hữu cơ với các bộ phận khác.
- Ưu thế của KTTT Những ưu thế: Tự động đáp ứng nhu cầu, có thể thanh toán được của XH một cách linh hoạt và hợp lý Có khả năng huy động tối đa mọi tiềm năng của xã hội Tạo ra động lực mạnh để thúc đẩy hoạt động của các DN đạt hiệu quả cao và thông qua phá sản tạo ra cơ chế đào thải các DN yếu kém. Phản ứng nhanh, nhạy trước các thay đổi của nhu cầu XH và các điều kiện KT trong nước và thế giới. Buộc cá cDN phải thường xuyên học hỏi lẫn nhau, hạn chế các sai lầm trong KD . Tạo động lực thúc đẩy sự PT nhanh chóng của KHCNkỹ thuật, nền kinh tế năng động và đạt hiệu quả cao
- Hạn chế của KT_TT Những khuyết tật: Động lực LN tạo ra môi trường thuận lợi dẫn đến nguy cơ vi phạm PL , TM hoá các giá trị đạo đức và đời sống tinh thần. Sự cạnh tranh không tổ chức dẫn đến mất cân đối vĩ mô, lạm phát, thất nghiệp, sự PT có tính chu kỳ của nền kinh tế. Sự cạnh tranh dẫn đến độc quyền làm hạn chế nghiêm trọng các ưu điểm của KTTT. Tạo ra sự bất bình đẳng, phân hoá giàu nghèo Lợi ích chung dài hạn của XH không được chăm lo Mang theo các tệ nạn như buôn gian bán lậu, tham nhũng Tài nguyên thiên nhiên và môi trường bị tàn phá một cách có hệ thống, nghiêm trọng và lan rộng. Sản sinh và dẫn đến các cuộc chiến tranh kinh tế.
- Đặc trưng chủ yếu của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam Đặc trưng ở Việt Nam 1. Về hệ thống mục tiêu của nềnKTTT định hướng XHCN: PT kinh tếXH tổng quát “Dân giàu nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh” cụ thể: +Về mục tiêu KTXHvăn hoá, + Mục tiêu chính trị: dân chủ hoá nền kinh tế, mọi nguời, mọi thành phần kinh tế có quyền tham gia vào hoạt động kinh tế, vào SXKD, có quyền sở hữu về tài sản của mình: quyền của người SX và TD được bảo về trên cơ sở PL của NN. +Về chế độ sở hữu và thành phần KT : sở hữu toàn dân, tập thể, cá nhân, nhiều TP kinh tế trong đó KT NN đóng vai trò chủ đạo,
- Đặc trưng chủ yếu của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam +Cơ chế vận hành kinh tế : trước hết phải là cơ chế thị trường để đảm bảo phân bổ hợp lý các lợi ích và nguồn lực, kích thích PT các tiềm năng KD và các lực lượng SX, tăng hiệu quả và tăng năng suất LĐ xã hội. Đồng thời, đảm bảo vai trò quản lý vĩ mô nền KTTT của NN XHCNđại diện lợi ích chính đáng của nhân dân , xã hội trên cơ sở học tập, vận dụng kinh nghiệm có chọn lọc kinh nghiệm của các nước TBCN, điều chỉnh cơ chế kinh tế. giáo dục đạo đức KD phù hợp; thống nhất điều hành, điều tiết và hướng dẫn sự vận hành nền kinh tế cả nước theo đúng mục tiêu phát triển KTXH +Về hình thức phân phối. nguyên tắc giải quyết các mặt, các mối quan hệ chủ yếu:PT SX, an sinh XH, chính trị XH; môi trường… +Về tính cộng đồng, tính dân tộc :truyền thống của Việt Nam + về quan hệ quốc tế
- Sự cần thiết khách quan của quản lý NN đối với nền KT Nền KTTT định hướng XHCN ở VN là nền KTTT có điều tiết nền KTTT có sự quản lý vĩ mô của NN theo định hướng XHCN Phải khắc phục những hạn chế của việc điều , tiết của TT , giải quyết những >
- Sự cần thiết khách quan của quản lý NN đối với nền KT Phải khắc phục những hạn chế của việc điều tiết của thị trường, bảo đảm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đã đề ra. Bằng quyền lực, chính sách và sức mạnh kinh tế của mình. Nhà nước phải giải quyết những mâu thuẫn lợi ích kinh tế phố biến, thường xuyên và cơ bản trong nền kinh tế quốc dân. Tính khó khăn phức tạp của sự nghiệp kinh tế Tính giai cấp trong kinh tế và bản chất giai cấp của nhà nước NN hình thành từ khi XH có giai cấp, đại diện lợi ích của giai cấp thống trị nhất định trong đó có lợi ích kinh tế. NN ta là của dân, do dân và vì dân. Mục tiêu phát triển KTXH nhằm đem lại lợi ích vật chất và tinh thần cho dân. Tuy vây, trong nền KT nhiều thành phần, mở cửa sẽ xuất hiện xu hướng vừa hợp tác, vừa đấu tranh… và Nhà nước ta phải thể hiện bản chất GC của mình để bảo vệ lợi ích của dân tộc và của nhân dân ta.. trong quá trình PT kinh tế.., Đó chính là sự cần thiết khách quan của NN đối với nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam.
- Định hướng phát triển nền kinh tế Chức năng định hướng: Xác định mục tiêu chung dài hạn. Mục tiêu này là cái đích trong một tương lai xa, có thể vài chục năm hoặc xa hơn. Xác định mục tiêu trong từng thời kỳ (có thể là 10, 15, 20 năm) được xác định trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và được thể hiện trong kế hoạch 5 năm, kế hoạch 3 năm, kế hoạch hàng năm. Xác định thứ tự ưu tiên các mục tiêu Xác định các giải pháp để đạt được mục tiêu
- Định hướng phát triển nền kinh tế Công cụ thể hiện chức năng của Nhà nước về định hướng phát triển kinh tế Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội (dài hạn, trung hạn, ngắn hạn) Các chương trình mục tiêu phát triển kinh tế xã hội Các dự án ưu tiên phát triển kinh tế xã hội Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình dự án phát triển cũng dùng cho việc định hướng phát triển các ngành, các vùng lãnh thổ
- Định hướng phát triển nền kinh tế Nhiệm vụ của NN để thực hiện chức năng định hướngPT. Phân tích đánh giá thực trạng của nền kinh tế hiên nay, những nhân tố trong nước và quốc tế có ảnh hưởng đến sự phát triển hiện tại và tương lai của nền kinh tế nước nhà. Dự báo phát triển kinh tế Hoạch định phát triển kinh tế, bao gồm: + Xây dựng đường lối phát triển kinh tếxã hội + Hoạch định chiến lược phát triển kinh tếxã hội + Hoạch định chính sách phát triển kinh tếxã hội + Hoạch định phát triển ngành, vùng, địa phương + Lập chương trình mục tiêu và dự án để phát triển
- Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế 1.Môi trường kinh tế : là một hệ thống hoàn cảnh kinh tế được cấu tạo nên bởi một loạt nhân tố kinh tế. Các nhân tố thuộc về cầu như sức mua của XH và các nhân tố thuộc về cung như sức cung cấp của nền sản xuất xã hội … + Chính sách hấp dẫn đối với đầu tư của các doanh nhân trong nước và nước ngoài để phát triến sản xuất kinh doanh + Chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho xuất kinh doanh, giao lưu hàng hoá. Yêu cầu chung căn bản nhất đối với môi trường kinh tế là ổn định, đặc biệt là gía cả và tiền tệ. Giá cả không leo thang, tiền tệ không lạm phát lớn.
- Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế . 2. Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý là tổng thể các hoàn cảnh luật định được Nhà nước tạo ra để điều tiết sự phát triển kinh tế, bắt buộc các chủ thể kinh tế thuộc các thành phần hoạt động trong nền kinh tế thị trường phải tuân theo. Môi trường càng rõ ràng, chính xác, bình đẳng càng tạo ra cho sự hoạt động sản xuất kinh doanh tránh sai phạm, bảo vệ quyền lợi chính đáng của người sản xuất và người tiêu dùng. Nhà nước cần tạo ra môi trường pháp lý nhất quán đồng bộ từ việc xây dựng Hiến pháp, các Luật và các văn bản duới luật để làm căn cứ pháp lý cho mọi hoạt động kinh tế. Do đó: Đường lối phát triển kinh tế của Đảng, các chính sách kinh tế của Nhà nước phải được thể chế hoá. Công tác lập pháp, lập quy, xây dựng các luật kinh tế cần được nhà nước tiếp tục tiến hành, hoàn thiện các luật kinh tế đã ban hành, xây dựng và ban hành các luật kinh tế mới.
- Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế 3 Môi trường chính trị. 4. Môi trường văn hoáxã hội. 5. Môi trường sinh thái 6. Môi trường kỹ thuật 7. Môi trường dân số 8. môi trường quốc tế
- Những điều NN phải làm để tạo lập các môi trường Đảm bảo sự ổn định về chính trị và ANQP, mở rộng quan hệ đối ngoại Xây dựng và thực thi một cách nhất quán các chính sách KT XH theo hướng đổi mới Xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật Xây dựng mới và nâng cấp CSHT Xây dựng cho được một nền văn hoá trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN trên cơ sở giữ vững bản sắc văn hoá dân tộc và thừa kế tinh hoa văn hoá của nhân loại. Xây dựng một nền khoa họckỹ thuật và công nghệ tiên tiến hiện đại Xây dựng và thực thi chính sách và pháp luật về bảo vệ và sử dụngcó hiệu quả tài nguyên thiên nhiên của đất nước, bảo vệ và hoàn thiện môi trường tự nhiên, sinh thái.
- Nội dung điều tiết sự hoạt động kinh tế của NN. Điều tiết các quan hệ lao động sản xuất. Điều chỉnh các quan hệ phân chia lợi ích và quan hệ phân phối thu nhập Những việc cần làm điều tiết hoạt động của nền kinh tế
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế - Chương 3: Các phương pháp và công cụ quản lý nhà nước về kinh tế
18 p | 59 | 20
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế: Phẩn 1
79 p | 31 | 15
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế - Chương 1: Bản chất và vai trò của quản lý nhà nước về kinh tế
18 p | 75 | 14
-
Bài giảng Quản lý Nhà nước nhập môn Hành chính công: Chương 5 - ThS. Trương Quang Vinh
211 p | 158 | 12
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ - TS. Nguyễn Hữu Xuyên
44 p | 127 | 11
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về lao động - Chương 1: Tổng quan về quản lý nhà nước về lao động
13 p | 31 | 10
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế - Chương 5: Đổi mới và hoàn thiện quản lý nhà nước về kinh tế ở việt nam hiện nay
14 p | 32 | 10
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế - Chương 5: Đổi mới và hoàn thiện quản lý nhà nước về kinh tế ở nước ta
10 p | 43 | 10
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế - Chương 4: Quản lý nhà nước về kinh tế trong một số lĩnh vực chủ yếu
7 p | 37 | 9
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 3: Nguyên tắc của quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường (Năm 2022)
14 p | 18 | 9
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 2: Nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường (Năm 2022)
12 p | 18 | 8
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 7: Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở Việt Nam
33 p | 28 | 8
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 5: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
13 p | 37 | 8
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế - Chương 3: Quản lý nhà nước đối với một số lĩnh vực kinh tế chủ yếu
35 p | 33 | 8
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 7: Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở Việt Nam (Năm 2022)
33 p | 18 | 6
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về thương mại - Chương 2: Bản chất và vai trò của quản lý nhà nước về thương mại
36 p | 14 | 6
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về thương mại - Chương 3: Các nguyên tắc và phương pháp quản lý nhà nước về thương mại
23 p | 21 | 5
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về thương mại - Chương 4: Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thương mại
12 p | 10 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn