intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 6

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

135
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 6.1. THỰC CHẤT CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 6.1.1. Khái niệm và các mối quan hệ tài chính doanh nghiệp  Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong các quá trình hình thành, phát triển, và biến đổi vốn dưới các hình thức có liên quan trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Quản trị tài chính là việc nghiên cứu, phân tích để đư ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 6

  1. 5. Tại sao chi phí lao động trên mỗi mẫu đất ở các doanh nghiệp lớn thấp hơn so với các doanh nghiệp nhỏ? 6. Hãy viết một mẫu quảng cáo trên báo ho ặc tạp chí đ ể tuyển dụng một người quản lý trồng trọt cho một nông trại lớn. 7. Hãy viết một b ài miêu tả chi tiết công việc cho vị trí trên. B ài 6 : QU ẢN TRỊ TÀI CHÍNH 6.1. THỰC CHẤT CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 6.1.1. Khái niệm và các m ối quan hệ tài chính doanh nghiệp  Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong các quá trình hình thành, phát triển, và biến đổi vốn d ưới các hình thức có liên quan trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Quản trị tài chính là việc nghiên cứu, phân tích để đ ưa ra các quyết định điều chỉnh các mối quan hệ t ài chính nh ằm đạt đ ược hiệu quả kinh doanh cao nhất.  Các mối quan hệ tài chính chủ yếu Quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp với Nh à nước: Thể hiện trong quá trình - phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nh ập quốc dân giữa ngân sách nhà nước với doanh nghiệp thông qua các hình th ức: + Doanh nghiệp nộp các loại thuế vào ngân sách nhà nước theo luật định + Nhà nước cấp vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp (DNNN) hoặc tham gia với tư cách người góp vốn (trong các doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp). Quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp với thị trường tài chính, tiền tệ. - - Quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các thị trư ờng khác. - - Quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp 6. 1.2. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp - Giữ vai trò quyết định trong việc sử dụng tối ư u các nguồn lực của doanh nghiệp. Là cơ sở cho việc phân phối và sử dụng hiệu quả nguồn lực trong nền kinh tế. - 6.2. B ÁO CÁO TÀI CHÍNH 6.2.1. B ảng cân đối kế toán: Là một báo cáo tài chính được lập vào một thời điểm nhất định theo cách phân loại vốn và nguồn hình thành vốn. Đ ược cấu tạo dưới dạng bảng cân đối số d ư các tài khoản kế toán. 44
  2. B ẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tài sản Đầu Cuối Nguồn vốn Đầu Cuối kỳ kỳ kỳ kỳ A. Tài sản l ưu động v à đ ầu tư A. Nợ phải trả ngắn hạn Tiền I. Nợ ngắn hạn I. II. Các kho ản đầu t ư tài chính ng ắn II. Nợ d ài hạn hạn III. Các khoản phải thu III. Nợ khác IV. Hàng tồn kho V. TSLĐ khác VI. Chi s ự nghiệp B . Tài sản cố định v à đầu tư dài B. Nguồn vốn hạn chủ sở hữu I. Tài sản cố định I. Nguồn vốn quỹ II. Các kho ản đầu tư tài chính dài II. Nguồn kinh hạn phí III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang IV. các kho ản ký quỹ, c ược dài hạn Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán 1. TSCĐ thuê ngoài 2. Giá trị vật tư hàng hoá gi ữ hộ, nhận gia công 3. TS khách hàng ký gửi 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngo ại tệ các loại 6. Hạn mức kinh phí còn l ại 7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có 6.2.2. B áo cáo kết quả kinh doanh Báo cao thu - chi là một báo cáo kinh doanh trong một thời kỳ tương ứ ng. Nó thể hiện tập hợp các khoản thu - chi và kết quả kinh doanh. Tuỳ theo từng hệ thống kế toán mà cấu tạo của báo cáo kinh doanh có thể khác nhau nhưng nhìn chung ph ản ánh chênh lệch giữa doanh thu tiêu th ụ với các kho ản chi phí, thuế và cho kếït quả về lợi nhuận ròng và phần tái tích luỹ. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 45
  3. Chỉ tiêu Mã số Quý Quý Luyî trướ này kãú c Tổng doanh thu 01 Các khoản giảm trừ 03 1. Doanh thu thuần (01 - 03) 10 2. Giá vốn hàng bán 11 3. Lợi tức gộp 20 4. Chi phí bán hàng 21 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 6. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh (20 - (21+22)) 30 7. Thu nhập từ hoạt động t ài chính 40 8. Lợi tức bất thường 50 9. Tổng lợi tức trước thuế (30+40+50) 60 10. Thuế lợi tức phải nộp 70 11. Lợi tức sau thuế (60 -70) 80 6.3. VỐN KINH DOANH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN 6. 3.1. Khái ni ệm và phân loại * Vốn hiểu theo nghĩa rộng l à tiềm năng phục vụ sản xuất gồm TLSX, trí thức, khả năng tổ chức, điều kiện tự nhiên... Trong sản xuất kinh doanh vốn đ ược hiểu l à giá trị của các yếu tố đầu vào. 6. 3.2. Các loại vốn trong doanh nghiệp Căn cứ vào tác d ụng và đ ặc điểm chu c huyển vốn trong quá trình sản xuất, vốn của các doanh nghiệp đ ư ợc chia làm 2 loại: Vốn cố định và vốn lưu động. 6. 3.2.1. Vốn cố định a - Khái niệm: VCĐ là biểu hiện bằng tiền của các TSCĐ. Nó tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị của nó đ ược chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm sau mỗi chu kỳ kinh doanh d ưới hình thức khấu hao. b - Biện pháp chủ yếu để sử dụng hợp lý vốn cố định - Vốn cố định cần đ ư ợc tập trung vào các ngành chính, vùng chủ yếu, khâu chủ yếu. Tránh tình trạng đầu tư phân tán mang tính chất bình quân. Cần tập trung đểí giải quyết dứt điểm từng nhiệm vụ sản xuất nhất định, sử dụng đồng bộ có hệ thống những cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. - Khi đầu tư vốn đểí trang bị và xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, cần có điều tra quy hoạch, thiết kế đầy đủ vừa đảm bảo yêu c ầu kinh tế. Tránh tình trạng phá đi làm l ại vừa l àm vừa sửa. - Khi có quy ho ạch thiết kế, cần tích cực thi công để cho các công tr ình 46
  4. nhanh chóng đưa vào sử dụng. Tránh kéo d ài thi công làm cho vốn bị ứ đọng, công trình dở dang gây nhiều lãng phí. - Những công trình, thiết bị máy móc đ ược trang bị và xây d ựng song, khi đưa vào s ử dụng, cầön thực hiện nghiệm thu. c - Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. - Hiệu suất sử dụng vốn cố định theo giá trị sản lượng Hsl = D : K K: Giá trị tài s ản cố định cần tính khấu hao trong năm. - Hiệu suất sử dụng vốn cố định theo lợi nhuận. HP = P: K P : Lợi nhuận - Hệ số chiếm dụng vốn cố định H = K: D 6.3.2.2. Vốn l ưu động Khái niệm: Vốn lưu động l à biểu hiện bằng tiền của các tài s ản lưu động. Đặc điểm: Vốn lưu động trong doanh nghiệp thường xuyên vận động thay đổi hình thái biểu hiện trải qua 3 giai đoạn: - Giai đoạn thứ nhất: Vốn dự trữ. Ở giai đoạn này vốn từ hình thái tiền tề chuyển xang hình thái hiện vật. - Giai đoạn thứ 2: Vốn trong quá trình sản xuất. Trong giai đo ạn n ày vốn lưu động d ưới hình thức nguyên vật liệu trải qua quá trình s ản xuất và chuyển giá trị vào sản phẩm. - Giai đoạn thứ 3: Vốn trong quá trình lưu thông VLĐ từ hình thái hiện vật trở về hình thái tiền tệ. Như vậy, sự vận động của vốn lưu động trải qua 3 giai đoạn, lần lượt chuyển hóa từ hình thái này sang hình thái khác: T - H - H’ - T’ gọi là sự tuần ho àn của vốn. Quá trình s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ược tiến hành liên tục không ngừng vì thế VLĐ cũng tuần ho àn liên tục, không ngừng, nó lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ th ành chu chuyển của VLĐ. VLĐ thực hiện chu chuyển to àn bộ, một lần và đư ợc bù đ ắp hoàn toàn sau môi chu kỳ sản xuất. Đặc điểm của VLĐ trong nông nghiệp: - Chu k ỳ của sản xuất nông nghiệp tương đối d ài, vì vậy VLĐ chu chuyển tương đối chậm. 47
  5. - Do tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp nên nhu cầu vốn giữa các thời kỳ trong năm không đồng đều nhau. - Môt bộ phận VLĐ thường xuyên được khôi phục dười hình thái hiện vật P hân loại VLĐ: VLĐ trong doanh nghiệp đ ược chia l àm 2 lo ại - VLĐ định mức: L à loại vốn m à các cơ sở sản xuất kinh doanh chiếm dụng ở mức độ thấp nhất để tiến h ành sản xuất kinh doanh một cách bình th ường. VLĐ không đ ịnh mức: Chủ yếu là các kho ản vốn trong thanh tóan, vốn tiền tệ... Đây l à kho ản vốn sử dụng tạm thời. Biện pháp sử dụng VLĐ - Dự trữ vật tư hợp lý: Tìm nguồn nguyên liệu ở nơi g ần nhất, đảm bảo cung cấp đủ yêu c ầu, đúng chất l ương và thời gian. Cải tiến công tác bốc xếp vật t ư, nhập kho. Xây dựng hệ thống kho t àng hợp lý. Kiện to àn chế độ bảo quản, th ường xuyên n ắm vững tình hình d ự trữ vật tư kịp thời phát hiện và giải quyết vật tư ứ đọng. - Trong khâu sản xuất: Chú ý nâng cao trình độ thâm canh để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi. Áp d ụng các biện pháp kỹ thuật rút ngắn chu kỳ sản xuất, thực hiện tiết kiệm, giảm giá th ành s ản phẩm. - Trong khâu tiêu thụ + Rà xoát các hoạt động tiêu thụ + Tăng cư ờng thông tin, quảng cáo. Nâng cao chất lượng h àng hóa, cải tiến công tác bán hàng, n âng caó uy tín hàng hóa c ủa mình trên thị trường để nhanh chóng chiếm lĩnh thị trư ờng. + Nâng cao hiệu suất thanh toán để thu tiền kịp thời, thu hồi nhanh các khoản nợ nần. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn - Tốc độ luân chuyển VLĐ đ ược biểu hiện qua 2 chỉ tiêu + Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ kinh doanh D L Vld L: Số lần chu chuyển VLĐ trong kỳ D: Doanh thu thuần Vld: Số VLĐ bình quân trong kỳ + Số ngày một lần luân chuyển của VLĐ T = N: L T: Số ngày một lần luân chuyển N: Số ngày c ủa kỳ kinh doanh (30, 90 hoặc 360 ngày) 48
  6. - Hệ số chiếm dụng vốn l ưu động trong kỳ H = Vlđ: D 6.4. NGU ỒN TÀI CHÍNH VÀ CÁC GI ẢI PHÁP KHAI THÁC HIỆU QUẢ NGUỒN 6. 4.1. Khái niệm: N guồn vốn l à nơi s ản sinh ra vốn 6.4.2. Các loại ngu ồn tài chính c ủa doanh nghiệp Nguồn tài chính từ bên ngoài I. I.1. Nguồn t ài trợ từ bên ngoài thông qua s ự tham gia trên thị trư ờng t ài chính Cổ phần ( thông qua hoạt động trên thị trường chứng khoán) 1. Nguồn không thông qua thị trường chứng khoán. 2. I.2. Nguồn t ài chính bao cấp từ ngân sách I.3. Nguồn t ài chính lạ Tín dụng dài hạn: 1. + Vay dài hạn + P hát hành trái khoán ghi nợ + Các lo ại trái khoán khác Tín dụng ngắn hạn 2. + Tín dụng ngân hàng + Tín dụng thương mại + Tín dụng ngắn hạn khác Nguồn tài chính t hay thế tín dụng 3. + Factoring + Leasing Tài chính bên trong : gồm các nguồn II. II.1. Nguồn tài chính có được từ quá trình bán hàng Tự t ài trợ từ doanh thu 1. Khấu hao 2. Lợi nhuận tái tích luỹ 3. II.2. Nguồn tài chính t ừ các biện pháp quản trị tài chính khả thi 6.4.3. Sự tập hợp các loại nguồn tài chính trong b ảng tổng kết tài sản doanh nghiệp Các nguồn tài chính được doanh nghiệp huy động tập hợp vào bên phải của bảng tổng kết tài sản (bên nợ). Loại trừ các nguồn phải đi kèm các tài liệu bổ xung để giải thích thêm về nguồn hay vì lý do ngo ại hối. Còn lại chúng đ ược tập trung theo nguyên tắc sau: 49
  7. Tài sản Nguồn vốn TSLĐ Vốn lạ ngắn hạn I. V ốn ngắn hạ (vay ngắn hạn) dự trữ V ốn lạ TSLĐ thanh Vốn lạ dài hạn (vay dài hạn) toán Vốn thư ờng xuyên TSCĐ Vốn chủ Việc quyết định huy động nguồn tài chính nào đó đ ều có ảnh h ưởng trực tiếp đến tình hình tài chính doanh nghiệp và qua đó ảnh h ưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh. - Huy động nguồn vốn chủ: + Lợi ích: đảm bảo cho doanh nghiệp tự chủ trong kinh doanh ; + Hạn chế : Gây tâm lý thụ động P hát hành thêm cổ phiếu thì chi phí phát hành cao Lợi nhuận tích luỹ chịu ảnh hưởng của chính sách phân phối - H uy động nguồn vốn lạ + Ảnh hư ởng đến sự tự chủ t ài chính của doanh nghiệp + Trả lãi cao + Cơ cấu nguồn vốn (dài h ạn, ngắn hạn) sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 6.4.4.Chính sách huy đ ộng nguồn tài chính cho doanh n ghiệp  P hân tích nguồn: - Cần xem xét lại bức tranh tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm cần huy đ ộng bằng việc tính toán lại các chỉ tiêu tài chính căn b ản. Xác định lại các chỉ tiêu theo các phương án huy đ ộng khác nhau để khẳng định lại mục tiêu, phương án huy động cụ thể. P hân tích nghiên c ứu kỹ luận chứng kinh tế - kỹ thuật đối với khoản tài - chính cần huy động; tính đến các rủi ro có liên quan (mệnh giá, tỷ suất, hối đoái). 50
  8. Nghiên cứu kỹ, tỷ mỷ các chủ nợ. - Tập trung nghiên cứu và khai thác triệt để các biện pháp quản trị khả thi. -  Lựa chọn nguồn: có 2 cách - Huy đ ộng tập trung nguồn: Doanh nghiệp chỉ tập trung vào một hoặc một số ít nguồn. Cách huy động này có thể làm: + Chi phí huy động giảm + P há vỡ cơ cấu t ài sản nợ do đó làm thay đổi đột ngột các chỉ số tài chính. + Aính hư ởng tới lợi tức cổ phần (nếu huy động thêm cổ phiếu) hoặc sẽ làm cho doanh nghiệp lệ thuộc hơn vào một chủ nợ. - Huy động phân tán: tức là doanh nghiệp huy động từ nhiều nguồn + Chi phí huy động lớn + Tránh được các rủi ro nh ư đã nêu ở trên; làm giảm nguy cơ phá sản. 6.4.5. Chính sách tài trợ Có 3 chính sách tài trợ như sau: - Chính sách tài trợ cân bằng: tức là TSCĐ và TSLĐ thư ờng xuyên được trợ bằng các nguồn vốn dài hạn (vốn chủ + tín dụng dài hạn + trái phiếu) Ưu điểm: đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên và thanh toán nhanh. - Chính sách tài trợ vững chắc: tức là TSCĐ, TSLĐ thư ờng xuyên và một phần tài sản lưu động biến đổi đ ược tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Ưu đi ểm: Đ ảm bảo khả năng thanh toán nhanh một cách vững chắc; Huy động một phần vốn nh àn rỗi vào các phi vụ thương mại, đầu tư chứng khoán có lãi cao. Nhược điểm: Ảnh hư ởng đến hiệu quả kinh doanh do phí tổn d ài hạn cao hơn phí tốn ngắn hạn. - Chính sách tài trợ mạo hiểm: Tức là nguồn vốn ngắn hạn tham gia t ài trợ cả cho các TSLĐ thư ờng xuyên thậm chí cho cả TSCĐ. Nhược điểm: dễ mất khả năng thanh toán (đặc biệt là khả năng thanh toán nhanh). C ÂU H ỎI ÔN TẬP 1. Từ đặc điểm của vốn lưu động, hãy nêu các gi ải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn l ưu động. 2. Từ đặc điểm của vốn cố định, hãy nêu các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. 3. Sử dụng bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp cụ thể, h ãy thực h ành việc xác định các loại vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp. 51
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0