intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 8

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

224
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

HẠCH TOÁN KINH DOANH 8.1. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP 8.1.1. Khái niệm hạch toán kinh doanh Hạch toán kinh doanh trong các doanh nghiệp nông nghiệp là công cụ và phương pháp quản lý doanh nghiệp có kế hoạch và tiết kiệm, bằng việc tính toán phân tích và giám sát mọi khoán thu chi để kinh doanh có lãi và mở rộng sản xuất. 8.1.2. Mục đích Mục đích chung nhất của hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp nông nghiệp là tìm mọi cách để tối đa hóa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 8

  1. Bài 8: H CH TO N KINH DOANH 8.1. M ỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP 8.1.1. Khái ni ệm hạch toán kinh doanh Hạch toán kinh doanh trong các doanh nghiệp nông nghiệp l à công cụ và phương pháp qu ản lý doanh nghiệp có kế hoạch và tiết kiệm, bằng việc tính toán phân tích và giám sát mọi kho án thu chi để kinh doanh có l ãi và mở rộng sản xuất. 8.1.2. M ục đích Mục đích chung nhất của hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp nông nghiệp là tìm mọi cách để tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở tính toán và tiết kiệm chi phí, tăng năng súât, sản lượng. Mục đích cụ thể của hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp nông nghiệp là: - Nâng cao trình độ độc lập, tự điều khiển và vận hành của chủ doanh nghiệp, phát huy tính năng động, nhanh nhạy, sáng tạo, triệu đồng của cán bộ kinh doanh trong tổ ch ức sản xuất, tiêu th ụ sản phẩm và sử dụng có hiệu quả các nguồn vật chất, t ài chính lao động... - Tính đúng, tính đ ủ các khoản thu, chi, không ngừng tăng năng suất và s ản lượng, đặc biệt là sản lượng h àng hóa, tiết kiệm và giảm chi phí sản xuất, kinh doanh có lãi. - Bảo to àn và phát triển vốn, không ngừng tăng tích lũy dể thực hiện tái sản xuất mở rộng, tăng thu nhập và cải thiện đới sống của mọi th ành viên trong doanh nghiệp. 8. 1.3. Đ ặc điểm hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp nông nghiệp - Gắn chặt sản xuất h àng hóa với hoạt động của quy luật cung cầu, của các phạm trù kinh tế như giá trị, giá cả, chi phí sản xuất. - Gắn liền với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và công nghệ sinh học trong nông nghiệp. 8. 1.4. Nguyên t ắc hạch toán kinh doanh 8.1.4.1. Tự b ù đắp, tự trang trải chi phí sản xuất để kinh doanh có l ãi, bảo toàn vốn và mở rộng sản xuất. Trong quá trình sản xuất, hạch toán giúp cho doanh nghiệp quản lý chặt chẽ, sử dụng đầy đủ, có hiệu quả vốn, bảo toàn phát triển vốn. Có như vậy doanh nghiệp mới mở rộng được sản xuất, tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường. 58
  2. Thực hiện nguyên tắc n ày đòi hỏi phải xác định đúng giá th ành s ản phẩm trên cơ sở xác định và phân bổ đúng đắn các loại chi phí, có chính sách giá c ả hợp lý, tìm mọi biện pháp khai thác tiềm năng, nguồn lực dự trữ để hạ giá thành, nâng cao NSLĐ và ch ất lương sản phẩm, tổ chức tốt tiêu thụ sản phẩm. 8.1.4.2. Thực hiện giám đốc bằng đồng tiền đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh Doanh nghiệp nô ng nghiệp l à một bộ phận cấu th ành c ủa nền kinh tế quốc dân, chịu sự quản lý, giám sát của Nh à nước. Các doanh nghiệp nông nghiệp không những có quan hệ kinh tế với Nhà nước mà còn có quan hệ với nhau. Để đánh giá đúng đ ắn kết quả sản xuất kinh doanh, các cơ quan Nhà nước như tài chính, ngân hàng v.v... phải thông qua đồng tiền để tham gia giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đòi hỏi các doanh nghiệp nông nghiệp phải d ùng đồng tiền để hạnh toán chi phí s ản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh. Thực hiện giám đốc bằng đô ìng tiền cho phép các cơ quan và doanh nghiệp thống nhất các chỉ tiêu hiện vật với giá trị, tranh thủ sự giúp đ õ của các cơ quan quản lý, thúc đẩy các doanh nghiệp tính toán và tìm mọi biện pháp sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn. 8.2. N ỘI DUNG CỦA HẠCH TOÁN KINH DOANH 8.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất Hạch toán chi phí sản xuất và dịch vụ là cơ sở để hạch toán giá th ành đơn vị sản phẩm và dịch vụ nhằm sử dụng đầy đủ, có hiệu quả và tiết kiệm các yếu tố đầu vào. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp đ ược phân chia thành nhiều loại - Theo thời điểm và cãch th ức có chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Theo cách sử dụng nguồn lực: chi phí biến đổi và chi phí cố định - Theo thời gian sử dụng chi phí: chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn - Theo nội dung để phân tích: Chi phí hạch toán, chi phí bi ên và chi phí kinh tế, chi phí cơ hội. Việc phân loại n ày nh ằm bảo đảm việc tính toán và phân bổ chi phí chính xác, hợp lý, phản ánh đúng kết quả sản xuất kinh doanh. các khoản chi phí này phải được ghi chép đầy đủ, chính xác. 8.2.2. H ạch toán giá th ành đơn vị sản phẩm dịch vụ 8.2.2.1. Khái niệm: Giá thành đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ là tổng hợp tất cả các khoản chi phí sản xuất biểu hiện d ưới hình thức tiền tệ theo giá t hị trường đối 59
  3. với từng đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh trực tiếp hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 8.2.2.2. Các khoản chi phí đưa vào hạch toán giá thành - Chi phí trực tiếp: là các chi phí có quan hệ trực tiếp đến quá trình sản xuất của một loại sản phẩm nhất định gồm: + Nguyên, nhiên vật liệu + Khấu hao TSCĐ + Công lao động trực tiếp + VRTMH + Sửa chữa thường xuyên TSCĐ .... - Chi phí gián tiếp: l à các chi phí có quan hệ đến việc quản lý các ng ành s ản xuất hay toàn bộ doanh nghiệp. Chi phí gián tiếp gồm:  C hi phí sản xuất chung: là các chi phí có liên quan đ ến nhiều loại sản phẩm của một ngành s ản xuất, gồm: + Thù lao lao động cho cán bộ đội ( cán bộ quản lý, kỹ thuật) + Chi phí văn phòng phẩm phục vụ cho quản lý của đội + Khâu hao nhà (kho) của đội... P hương pháp phân bổ chi phí giống như phương pháp phân bổ chi phí quản lý  Chi phí quản lý là những chi phí có liên quan đến việc quản lý của cả doanh nghiệp. Chi phí này gồm: + Thù lao lao động cho cán bộ quản lý doanh nghiệp + Công tác phí + Văn phòng phẩm + Khấu hao nhà cửa, kho tàng... P hân bổ chi phí quản lý: C. phê QL phán C. phê træûc tiãúp Täøng c. phê QL thæûc tãú bäø cho âäúi tæåüng   cuía âäúi tæåüng Täøng c.phê træûc tiãúp tênh giaï thaình tênh giaï thaình cuía toaìn doanh nghiãûp Công thức tính giá thành chung: TC  GP Z Q 60
  4. Trong đó: TC: Tổng chi phí GP: giá trị sản phẩm phụ Q: S ố lư ợng sản phẩm hoặc dịch vụ Từ công thức chung trên, chúng ta có thể áp dụng để tính giá th ành một đ ơn vị sản phẩm của các ngành cụ thể trong nông nghiệp. Đối với cây trồng có sản phẩm phụ thì áp dụng công thức chung ở trên. - Đối với cây trồng có nhiều cấp sản phẩm, khi tính giá thành c ần quy đổi về - một loại theo hệ số tính đổi. Đối với cây trồng một lần, thu hoạch nhiều lần thì chi phí trồng mới phải - phân bổ cho các năm sau. C. phê träöng måïi C.phê chàm soïc, Giaï thaình â.vë  âæåüc phán bäø thu hoaûch tr ong nàm s.pháøm cáy träöng 1 láön  S.læåüng SP thu hoaûch tr ong nàm thu hoaûch nhiãöu láön 8.2.2.3. Một số chú ý khi hạch toán giá thành - Trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp, một số tư liệu sản xuất (hạt giống, giống gia súc..) đ ược tái sản xuất bằng hiện vật ngay tại doanh nghiệp và tham gia vào chu k ỳ sản xuất sau, khi hạch toán giá th ành phải tính theo giá mua vào hoặc bán ra. - Đối với những sản phẩm tự sản tự tiêu (phân bón) thì có thể tính theo giá thành sản xuất - Các cây trồng xen, trồng gối phải phân biệt rõ sản phẩm chính phụ để phân bổ chính xác chi phí. 8.2.2.4. Biện pháp chủ yếu để hạ giá thành sản phẩm hoặc dịch vụ - Không ngừng nâng cao năng su ất cây trồng vật nuôi bằng cách thâm canh và ứ ng dụng tiến bộ kỹ thuật, đưa công nghệ mới vào s ản xuất. - Sử dụng có hiệu quả các loại chi phí, đặc biệt là khấu hao TSCĐ, rút ngắn thời gian sử dụng và gi ảm mức phân bổ khấu hao trên 1 đơn vị sản phẩm. - Qu ản lý chặt chẽ, sử dụng đầy đủ, tiết kiệm, có hiệu quả các vật t ư kỹ thuật, lao động. Xác định và lựa chọn các yếu tố đầu vào tối ưu dựa trên nguyên t ắc chỉ tăng thêm chi phí đ ầu vào khi chi phí biên b ằng doanh thu biên của yếu tố đầu vào đó. 8.2.3. H ạch toán ti êu thụ sản phẩm, doanh thu và kết quả sản xuất kinh doanh 61
  5. Hạch toán trong giai đoạn n ày bao gồm các nội dung: xuất th ành phẩm để bán và thanh toán với người mua, tính chính xác các khoản doanh thu bán h àng, trừ các kho ản chiết khấu bán h àng, giảm giá h àng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế để xác định doanh thu thuần và cuối cùng là xác đ ịnh lỗ - lãi về tiêu thụ sản phẩm. Có thể thấy quá trình hạch toán tiêu th ụ sản phẩm theo sơ đồ sau: Lãi thuần Thuế lợi tức Lãi trư ớc thuế Chi phí qu ản lý, chi phí bán hàng Laîi gäüp Giaï väún haìng baïn Chiãút - Doanh thu thuáön kháúu Giaïm giaï - Thuãú - Doanh thu baïn haìng Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ sản phẩm và kết quả sản xuất kinh doanh l à: P hản ánh chính xác, kịp thời tình hình bán hàng. - Tính toán chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. - Xác đ ịnh kết quả của hoạt động tiêu th ụ sản phẩm gồm: doanh thu, lãi lỗ trong - quá trình s ản xuất kinh doanh. Khi h ạch toán tiêu thụ sản phẩm và kết quả sản xuất kinh doanh phải hạch toán cụ thể cho từng sản phẩm trên cơ sở đó tính lỗ, lãi của từng loại sản phẩm và của to àn bộ doanh nghiệp. 8.2.4. H ạch toán lợi nhuận trong doanh nghiệp nông nghiệp 8.2.4.1. K hái niệm Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu (TR) và chi phí sản xuất (TC) của sản phẩm hàng hóa nông nghiệp. Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp phải so sánh mức sinh lợi của một đồng chi phí sản xuất và của một đồng vốn. Chỉ tiêu này tính bằng 2 công thức sau: K (%) = T L/K 100 C(%) = T L/TC 100 Trong đó K(%): Tỷ suất lợi nhuận biểu thị mối quan hệ với vốn sản xuất (%) 62
  6. C(%): Tỷ suất lợi nhuận biểu thị mối quan hệ với chi phí sản xuất (%) TL: Tổng lợi nhu ận (đồng) K: Vốn cố định và vốn lưu động bình quân trong n ăm ( đồng) TC: tổng chi phí sản xuất trong năm. 8.2.4.2. Biện pháp tối đa hóa lợi nhuận và nâng cao tỷ suất lợi nhuận - Không ngừng nâng cao tổng sản phẩm và sản phẩm hàng hóa với chất lượng cao, giá th ành h ạ bằng con đ ường thâm canh, đổi mới công cụ lao động và công nghệ sản xuất, tăng năng suất lao động. - Quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả đồng vốn và chi phí sản xuất, thực hiện tiết kiệm. - P hải có sự can thiệp, tácđộng kịp thời và hợp lý của các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách giá, tài chính, tín dụng và đ ặc biệt là chính sách thuế. 8.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KINH DOANH 8.3.1. Tổ chức thông tin v à xử lý thông tin - Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu một cách th ường xuyên và có nề nếp. - Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và hạch toán hợp lý, thống nhất trong tất cả các doanh nghiệp hoặc trong từng hình thức doanh nghiệp nông nghiệp. - Xây dưng chế độ thống kê, kế toán và phân tích kinh doanh hợp lý, các chế độ báo c áo. Phản ánh kịp thời và đúng các kho ản mục quy định 8. 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán bao gốm: Ng ười và các phương tiện thực hiện hạch toán. Các phương tiện thực hiện hạch toán gồm các chứng từ, sổ sách kế toán và các phương tiện tính toán. Trong bộ máy kế toán con ng ười đóng vai trò hết sức quan trọng. Tổ chức lao động trong hoạt động hạch toán gồm: + Xác định rõ chức danh công tác riêng biệt trong bộü máy kế toán + Bố trí con ng ười vào từng chức danh công tác 8.3.3. Phối hợp các bộ phân thống kê, kế hoạch, kế toán trong hạch toán kinh doanh. Trong doanh nghiệp nông nghiệp không chỉ có bộ máy kế toán thực hiện hạch toán kinh doanh. các bộ phận thống kê, kế hoạch... cũng l à những đơn vị trực tiếp tham gia hạch toán kinh doanh. Vì vậy, tổ chức phối hợp các đ ơn vị l àm ch ức năng ho ặc liên quan tới chức năng quản lý kinh doanh l à nội dung quan trọng của tổ chức thực hiện hạch toán kinh doanh. 63
  7. Nội dung phối hợp các tổ chức nghiệp vụ trong hạch toán kinh doanh gồm: + P hân định nhiệm vụ cho từng đơn vị trong hệ thống quản lý doanh nghiệp + Tổ chức phối hợp phân tích theo định kỳ + Quy định những công việc từng đ ơn vị phải ho àn thành ph ục vụ cho hạch toán kinh doanh C ÂU H ỎI ÔN TẬP 1. Thực chất của nguyên tắc : « Giám đốc bằng đồng tiền » l à gi ? 2. P hân biệt sự khác nhau giữa chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí gián tiếp. 3. Vì sao phải phân bổ chi phí gián tiếp ? 4. Hãy liệt kê các lo ại chi phí tính trong giá th ành sản phẩm của cây lúa, cây mía, cây cao su. 5. Biện pháp giảm giá th ành sản phẩm doanh nghiệp ? 6. Biện pháp nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. 64
  8. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Quản trị kinh doanh nghiệp nông nghiệp - N hà xuất bản nông nghiệp-Hà nội- 1996 - Giáo trình qu ản trị doanh nghiệp nông nghiệp -Nhà xu ất bản thống kê-2001 - Giáo trình kinh doanh nông nghiệp - Nhà xuất bản lao động x ã hội - 2005 - Quản trị nông trại - Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh - Farm management in Newzealand - O xford University press - 2005 - Farm management for Asia: a systems Approach - F AO 1997 65
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1