intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị dịch vụ công: Lập dự toán tài chính ở đơn vị công - ThS. Trần Hải Hiệp

Chia sẻ: Bình Yên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:75

115
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Quản lý tài chính đơn vị dịch vụ công: Lập dự toán tài chính ở đơn vị công" cung cấp cho người học các kiến thức: Yêu cầu, căn cứ lập dự toán tài chính; lập dự toán tài chính ở cơ quan hành chính; lập dự toán tài chính đơn vị ngân sách giáo dục đào tạo, lập dự toán tài chính đơn vị ngân sách y tế. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị dịch vụ công: Lập dự toán tài chính ở đơn vị công - ThS. Trần Hải Hiệp

  1. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG Th.S TRẦN HẢI HIỆP LOGO
  2. Contents 1 YÊU CẦU, CĂN CỨ LẬP DTTC 2 LẬP DTTC Ở CQHC 3 LẬP DTTC ĐV SN GDĐT 4 LẬP DTTC ĐV SN YTẾ
  3. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  I. YÊU CẦU VÀ CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN TÀI  CHÍNH:  1. Yêu cầu lập dự toán tài chính:  ­ Phải lập đúng quy định về biểu mẫu, thời gian theo  quy định. ­ Phải thể hiện đầy đủ các khoản thu, chi của đơn vị  theo đúng mục lục NSNN. ­ Lập dự toán phải có căn cứ pháp lý, đảm bảo tiết  kiệm và có hiệu quả. ­ Dự toán phải kèm theo thuyết minh giải thích cơ sở,  các căn cứ tính toán.
  4. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  2. Căn cứ lập dự toán tài chính. ­ Các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước. ­ Các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong năm kế hoạch  được cơ quan có thẩm quyền giao. ­ Các văn bản hướng dẫn lập dự toán. ­ Các tiêu chuẩn định mức, chế độ thu, chi tài chính  hiện hành. ­ Hệ thống biểu mẫu và mục lục NSNN. ­ Số kiểm tra về dự toán NS do cơ quan có thẩm  quyền thông báo. ­ Tình hình thực hiện dự toán các năm trước.
  5. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG 3.TRÌNH TỰ  LẬP DỰ TOÁN ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LẬP  DỰ TOÁN XÁC ĐỊNH HỒ SƠ NĂM CÁC CHỈ TÍNH TOÁN DỰ TOÁN BÁO CÁO TIÊU NĂM DỰ TOÁN KẾ HOẠCH
  6. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  II. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠ QUAN  HÀNH CHÍNH.  1. Lập dự toán thu:  1.1. Yêu cầu lập dự toán thu: ­ Phải xác định đầy đủ các nguồn thu theo chế độ quy định, kể  các nguồn thu viện trợ, biếu, tặng. ­ Phải lập đúng thời hạn, lập theo đúng mẫu biểu, đúng theo  ML NSNN hiện hành.  1.2. Căn cứ lập dự toán thu: ­ Các hoạt động có thu tại cơ quan, đơn vị. ­ Các chính sách, chế độ thu hiện hành. ­ Ước thực hiện tình hình thực hiện dự toán thu năm trước.  1.3. Phương pháp lập dự toán thu: Các khoản thu của đơn vị  khi lập dự toán phải theo Chương, Loại, Khoản của ngành  và các Mục, Tiểu mục thu: M1000, M1500, M 2200, M 2250, …
  7. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  2. Lập dự toán chi:  2.1. Yêu cầu: ­ Phải phản ánh đầy đủ các khoản chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn,  định mức chi do cơ quan có thẩm quyền ban hành, kể cả những  khoản chi từ nguồn viện trợ. ­ Các đơn vị được ngân sách hổ trợ một phần kinh phí phải lập dự  toán đầy đủ các khoản thu, chi và mức đề nghị ngân sách hổ trợ. ­ Dự toán chi phải lập đúng thời hạn, đúng mẫu biểu và phải chi tiết  theo ML NSNN.  2.2. Căn cứ lập dự toán chi: ­ Phương hướng, nhiệm vụ công tác của cơ quan trong năm kế  hoạch. ­ Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do co quan có thẩm  quyền ban hành. ­ Các văn bản hướng dẫn lập dự toán. ­ Số kiểm tra về dự toán do cơ quan có thẩm quyền thông báo. ­ Tình hình thực hiện dự toán chi năm trước.
  8. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  2.3. Phương pháp lập dự toán: Bước 1: Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi  năm trước.  Bước 2: Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch, gồm: ­ Các chỉ tiêu công tác. ­ Số lao động được duyệt tối đa. ­ Số lao động bình quân trong năm. Bước 3: Tính toán dự toán
  9. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  a. Tiền lương cấp bậc, chức vụ ( M 6000 ) gồm: ­ Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt. ­ Lương tập sự. ­ Lương hợp đồng dài hạn.  ­ Lương khác.  Khi lập dự toán chi về lương, căn cứ vào chỉ tiêu biên chế  được duyệt, số lao động bình quân ( biên chế, tập sự, hợp  đồng ) và tiền lương bình quân của các đối tượng đó, chế độ  tiền lương để tính theo công thức: TL cấp bậc   Số lđ           TL cấp bậc chức vụ    =   b/q         x  chức vụ b/q       x 12 tháng năm KH      trong năm  1người/1 tháng
  10. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  b. Phụ cấp lương ( M 6100 ): Khi lập dự toán căn  cứ vào đối tượng hưởng phu6 cấp, chính sách, chế  độ hiện hành để tính.  Phụ cấp lương gồm: ­ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = TLmin x hệ số phụ cấp ­ Phụ cấp khu vực, thu hút, đắt đỏ, gồm: + Phụ cấp khu vực gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5;  0,7 và 1. + Phụ cấp đặc biệt: áp dụng các đối tượng làm việc ở  đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh  hoạt đặt biệt khó khăn. Mức phụ cấp 30%, 50%,  100%.
  11. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG + Phụ cấp thu hút: nhằm khuyến khích người lao động đến làm  việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế xa đất liền.  Mức phụ cấp: 20%, 30%, 50%, 70%. Thời gian hưởng từ 3 –  5 năm. + Phụ cấp đắt đỏ: 0,1; 0,15, 0,2; 0,25 và 0,3. ­ Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng đối với CBCC làm những công  việc có điều kiện lao động cao hơn bình thường hoặc kiên  nhiệm công tác quản lý ­ Phụ cấp làm đêm, thêm giờ. ­ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm. ­ Phụ cấp lưu động. ­ Phụ cấp đối với lực lượng vũ trang. ­ Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh
  12. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  c. Tiền thưởng ( M 6200 ) gồm:  d. Phúc lợi tập thể ( M 6250 ), gồm:  e. Các khoản đóng góp ( M 6300 ), gồm:  Mục này chỉ phản ánh phần kinh phí NS cấp cho  các CQ sử dụng lao động, phần do người lao động  đóng góp không tính vào mục này.   f. Các khoản thanh toán cho cá nhân ( M6400 )  g. Thanh toán dịch vụ công cộng ( M 6500 )  h. Thông tin, tuyên truyền, liên lạc ( M 6600 )  i. Hội nghị phí ( M 6650 )  j. Công tác phí ( M 6700 )  k. Chi phí thuê mướn ( M6750 )
  13. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  l. Chi đoàn ra ( M 6800 )  m. Chi đoàn vào ( M 6850 )  n. Sửa chửa thường xuyên TSCĐ ( M 6900 ), gồm  sửa chửa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác  chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ  sở hạ tầng.  o. Sửa chửa lớn TSCĐ phục vụ công tác chuyên  môn và công trình cơ sở hạ tầng ( M 6900 )  p. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn ( M7000 )  q. Mua sắm TSCĐ vô hình ( M 9000 )  r. Mua sắm tài sản dùng công tác chuyên môn ( M  9050 ), gồm mua sắm TSCĐ hữu hình phục vụ công  tác chuyên môn.
  14. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG Bước 4: Lên hồ sơ dự toán: Sau khi tính toán chi tiết các mục chi, đơn vị  lập hồ sơ dự toán, gồm: ­ Các biểu mẫu phản ánh số liệu. ­ Bảng thuyết minh giải thích số liệu
  15. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG   III.LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ SN  GDĐT  A. TỔNG QUAN VỀ CHI SN GDĐT  1. Ví trí, nội dung, tính chất chi sự nghiệp giáo  dục ­ đào tạo  1.1 Vị trí chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp  giáo dục ­ đào tạo  1.2. Nội dung chi sự nghiệp giáo dục – đào tạo  1. 3. Tính chất chi sự nghiệp giáo dục – đào tạo.  2. Đặc điểm hoạt động sự nghiệp giáo dục­ đào  tạo.
  16. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  3. Nguyên tắc quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục – đào  tạo:  3.1 Quản lý tài chính phải gắn liền với quản lý các hoạt  động sự nghiệp giáo dục – đào tạo (công tác chuyên môn  của ngành)  3.2. Quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục – đào tạo là  nhiệm vụ chủ yếu của ngành, đơn vị sử dụng ngân sách  trước hết là thủ trưởng.  3.3 Quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục – đào tạo phải  căn cứ vào các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chỉ tiêu của  nhà nước quy định cho ngành( cơ quan, đơn vị trường  học) 
  17. III. LẬP DỰ TOÁN Ở ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GDĐT B. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH SỰ  NGHIỆP GIÁO DỤC PHỔ THÔNG. 1.Nhiệm vụ của ngành giáo dục trong  công tác quản lý tài chính là sự nghiệp  giáo dục phổ thông. 1.1. Nhiệm vụ của Sở Giáo dục – đào tạo.     1.2. Nhiệm vụ của Phòng Giáo dục.     1.3. Nhiệm vụ của các trường phổ thông 
  18. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  2. Nguồn thu và nội dung chi trong sự nghiệp giáo dục phổ  thông  2.1 Nguồn thu sự nghiệp giáo dục phổ thông: gồm ­ Thu từ ngân sách nhà nước cấp. ­ Thu từ hoạt động sự nghiệp  2.2. Nội dung chi cho sự nghiệp giáo dục phổ thông:       A.Chi thường xuyên Nhóm I: Chi thanh toán cho cá nhân       Nhóm II: Chi về quản lý hành chính.        Nhóm III: Chi về giảng dạy học tập.        Nhóm IV:  Chi sữa thường xuyên TSCĐ phục vụ cho công tác  chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sỡ hạ tầng.      B. Chi không thường xuyên.
  19. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  2.3 Một số định mức tại các trường phổ thông 2.3.1. Định mức về lao động. Để xác định mức lao động đối với các trường phổ thông thì cần phải xác  định được tổng số lớp học. Để xác định được số lớp học phải căn cứ  vào tổng số học sinh trong năm học và tiêu chuẩn  học sinh mỗi lớp. Tiêu chuẩn học sinh mỗi lớp được xác định cho các cấp học thực hiện  theo quy định hiện hành cụ thể như sau:  ­ Cấp I( tiểu học). Mỗi lớp bình quân có từ 35 đến 40 học sinh. Bố trí 1,  15 giáo viên / 1 lớp. Mỗi trường bố trí 3 nhân viên. Mỗi phòng học xây  dựng 50m2  ­ Cấp II(PTCS) Mỗi lớp bình quân 40 đến 45 học sinh. Bố trí 4 nhân  viên. Mỗi phòng học xây dựng 50m2 ­ Cấp III (PTTH). Mỗi lớp bình quân 45 đến 50 học sinh. Bố trí 2, 10  giáo viên/ 1 lớp.  Mỗi trường bố trí 4 nhân viên. Mỗi phòng học xây  dựng 50m2.
  20. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG  ­ Chi về sách báo. + Giáo viên dạy môn nào thì được nhà trường cho mượn  sách báo gíao khoa về các môn đó, thời gian sử dụng trong 5  năm và  do nhà trường thống nhất quản lý. + Ngòai ra mỗi trường tùy theo cấp học được trang bị thêm  một số sách giáo khoa về các môn học của cấp mình và 2 bộ  sách giáo khoa của 2 cấp kia. Riêng trường cấp III (PTTH)  được trang bị thêm một số sách môn tóan của đại học. Tất cả các sách này do thư viện hoặc tủ sách nhà trường  quản lý thống nhất và dùng chung cho cả trường. + Sách báo tham khảo dùng chung. + Sách thư viện được bổ sung hàng năm, gồm 20 tên sách,  mỗi tên sách bình quân 02 cuốn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2