Bài giảng Quản trị kinh doanh thương mại: Bài 7 - PGS.TS. Nguyễn Thừa Lộc
lượt xem 21
download
Nội dung cơ bản trong bài 7 Xúc tiến thương mại trong kinh doanh nằm trong bài giảng quản trị kinh doanh thương mại nhằm trình bày về khái quát chung về xúc tiến thương mại, khuyến mại, quảng cáo, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, hội chợ, triển lãm thương mại, xây dựng, bảo vệ, phát triển thương hiệu hàng hóa, phát triển quan hệ công chúng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị kinh doanh thương mại: Bài 7 - PGS.TS. Nguyễn Thừa Lộc
- Bài 7 . XÚC TiẾN THƯƠNG MẠI TRONG KINH DOANH I/ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÚC TiẾN TM II/ KHUYẾN MẠI III/ QUẢNG CÁO IV/ TRƯNG BÀY, GiỚI THIỆU HÀNG HÓA V/ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI VI/ XÂY DỰNG, BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN THƯƠNG HiỆU HÀNG HÓA VII/ PHÁT TRIỂN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
- I/KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÚC TiẾN TM 1/ K/niệm và vai trò a/ Khái niệm: + Xúc tiến nói chung là thúc đẩy một lĩnh vực nào đó như XT đầu tư, XT việc làm, XT du lịch + XTTM là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán HH và cung ứng dịch vụ cho KH. Có các lọai XTTM : > XT TM trong nước và XTTM trong xuất khẩu > XTTM của DN và của các tổ chức XT như VCCI, Cục Xúc tiến Bộ Công Thương, của các hiệp hội ngành nghề > XTTM của người mua và của người bán > XTTM được nghiên cứu như 1 kỹ thuật và nghệ thuật
- b. Sự cần thiết của XTTM > Có khối lượng lớn HH phải bán trên thị trường nên cần phải thúc đẩy việc bán Để người tiêu dùng biết được SP của DN mình Để XK được HH phải có kế hoạch bài bản từ nghiên cứu thị trường,thiết kế SP, xây dựng TH và quảng bá cho thương hiệu… Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt cần phải thực hiện các hoạt động XTTM
- c. Vai trò của XTTM Là hoạt động đầu tiên, cần thiết để xâm nhập và mở rộng thị trường Mang những thông tin cần thiết về SP, DN đến cho KH Là phương tiện tăng hiệu quả KD của DN thông qua làm rõ sự khác biệt SP mà DN kinh doanh so với SP cùng loại trên thị trường Thông qua hoạt động XTTM mở rộng quan hệ của DN với KH để tăng sự hiểu biết và giữ được KH XTTM là phương tiện cạnh tranh để đẩy hàng đi trong lưu thông, mở rộng thị trường Là phương tiện để DN đưa SP ra thị trường trong điều kiện hội nhập KTQT
- 2. Nội dung của XTTM XTTM ở phạm vi Doanh nghiệp là một hoạt động Marketing bao gồm: - Quảng cáo TM - Khuyến mại - Trưng bày giới thiệu HH - Tham gia hội chợ, triển lãm - Xây dựng và phát triển THHH - Phát triển quan hệ công chúng - Marketing trực tuyến khác…
- II/ KHUYẾN MẠI 1/K/niệm và các hình thức: Là hoạt động xúc tiến TM của thương nhân nhằm đẩy mạnh việc mua bán HH và dịch vụ thông qua cấp lợi ích vật chất cho KH Theo luật TM 2005 gồm các hình thức: _Tặng hàng mẫu, tặng HH cho KH không thu tiền - Bán HH với giá thấp hơn trong thời gian khuyến mại - Bán hàng kèm theo phiếu dự thưởng, phiếu mua hàng có lợi ích lớn hơn - Thực hiện chương trình KH thường xuyên với các loại thẻ vàng, bạc đồng.. Có ưu đãi - Cho KH tham dự các chương trình văn hóa, giải trí. - Và các hình thức khuyến mại khác
- 2/Quyền và nghĩa vụ của thương nhân a/Quyền của thương nhân: - Được lựa chọn hình thức,nội dung, địa điểm, thời gian và loại HH dùng để khuyến mại - Qui định những lợi ích mà KH được hưởng phù hợp với qui định của chính phủ - Thuê thương nhân khác thực hiện cho mình - Tổ chức thực hiện các hình thức trên b/ Nghiã vụ của thương nhân: - Thực hiện đúng trình tự và nội dung đã đăng ký - Thông báo công khai các hình thức theo qui định - Thực hiện các cam kết với KH - Trích 50 % giá trị giải thưởng vào ngân sách nếu không có người trúng thưởng - Tuân thủ các hợp đồng về khuyến mại ký với thương nhân khác
- c/Cách thức thông báo khuyến mại (KM): Thông tin phải thông báo công khai về + Tên của hoạt động khuyến mại + Giá cung ứng HH, dịch vụ và các chi phí có liên quan để giao HH được khuyến mại cho KH + Tên và địa chỉ của thương nhân thực hiện KM + Ngày bắt đầu, ngày kết thúc và địa bàn KM + Nếu có điều kiện phải công bố cụ thể điều kiện + Giá bán HH,dịch vụ được KM +Trị giá tuyệt đối hoặc % trị giá thấp hơn giá bán HH, trị giá giải thưởng, chi phí KH phải chiụ + Các thông tin khác
- 3/Cỏc hành vi bị cấm trong khuyến mại - KM các HH, dịch vụ bị cấm KD, chưa được phép lưu thông - KM hoặc sử dụng rượi bia để KM cho người dưới 18 tuổi - KM hoặc sử dụng thuốc lá,rượi có độ cồn > 30 độ - KM thiếu trung thực hoặc gây hiểu lầm về HH để lừa dối KH - KM để tiêu thụ HH kém chất lượng - KM tại trường học, bệnh viện, trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang - Hứa tặng, thưởng nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng - KM nhằm cạnh tranh không lành mạnh
- III/ Quảng cáo hàng hóa 1/Khái quát chung về quảng cáo (QC) a/K/niệm: Qu¶ng c¸o lµ mét h×nh thøc truyÒn tin th¬ng m¹i nh»m ®em ®Õn cho ngêi nhËn tin nh÷ng hiÓu biÕt cÇn thiÕt vÒ s¶n phÈm, b»ng c¸c phương tiện th«ng tin ®¹i chóng ®Ó l«i cuèn ngêi mua. b/Yêu cầu: - Chất lượng thông tin phải cao - Hợp lý - Tính pháp lý - Bảo đảm tính nghệ thuật - Đồng bộ và đa dạng - Chân thực
- c/ Chức năng QC: + Chức năng thông tin + Tạo ra sự chú ý d/ Tác dụng của QC: >Trình bày giới thiệu HH cho KH biết đến SP của DN Thông tin để KH lựa chọn HH khi mua sắm Để bán được HH nhiều hơn, nhanh hơn nêu cao uy tín của DN trên thị trường Tạo ra sự khác biệt về HH so với SP cùng loại trên thị trường
- Các phương tiện quảng cáo Báo chí và tạp chí Ra điô và ti vi Pa nô, áp phích Quảng cáo trên bao bì,nhãn hiệu hàng hóa Quảng cáo qua bưu điện Phim quảng cáo Quảng cáo qua hội chợ, triển lãm Tài trợ cho chương trình ca nhạc, trò chơi, các đội bóng đá, bóng chuyền Quảng cáo trên mạng internet, ĐTDĐ
- Các loại hình quảng cáo: Theo qui mô: quảng cáo nhỏ / quảng cáo lớn Theo khả năng đáp ứng: + QC đáp ứng ngay + QC tạo ra thái độ lâu dài đối với SP Theo chu kỳ sống của sản phẩm: QC mở đường/ QC bão hòa/ QC duy trì/ QC mở đường mới Theo cửa hàng bán lẻ: +QC trong cửa hàng: Biển đề tên cơ sở KD, trưng bày HH, thông báo bán hàng, QC bằng ánh sáng điện +QC bên ngoài cửa hàng bằng các phương tiện thông tin đại chúng
- 2/Chu trình quảng cáo HH 1/ Mục tiêu kinh doanh 2/ Mục tiêu quảng cáo 3/ Chọn đích (người nhận) 4/ Trục và đề tài 5 / Lập kế hoạch 6/ Xác định phương tiện 7 / Chuẩn bị ngân sách 8 / Soạn thảo thông báo 9 / Thử nghiệm 10 / Hiệu chỉnh 11/ Vận dụng 12 / Kiểm tra đánh giá
- 3/Phương thức tiến hành a. QC hàng ngày liên tục: QC trên báo, pa nô, áp phích, khinh khí cầu, trên các phương tiện giao thông ở nơi đông người, đầu mối giao thông b. QC định kỳ: định kỳ nhắc lại trên các phương tiện thông tin đại chúng, tạp chí, ấn phẩm định kỳ khác để nhắc nhở sự chú ý của KH c.QC đột xuất: do thay đổi địa điểm KD, có mặt hàng mới đưa ra thị trường d. Chiến dịch QC: để mở đường cho SP tung ra thị trường, hoặc lần đầu bước vào thị trường mới
- Luật Quảng cáo số 16/2012/ QH 13 Được Quốc Hội khóa 13 thông qua ngày 21-6-2012, có hiệu lực từ ngày 1-1-2013, gồm 5 chương, 43 điều; Chương 1( Đ1-15): những qui định chung: phạm vi điều chỉnh là hoạt động q/c; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia Q/c và QLNN về Q/c - Giải thích thuật ngữ, chính sách và nội dung QLNN về Q/c - SP, HH, Dv cấm Q/c; Hành vi bị cấm trong Q/c; Hội đồng thẩm định SP Q/c; tổ chức nghề nghiệp Q/c và xử lý vi phạm trong Q/c Chương 2 (Đ 12-16): Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động Q/c: của người Q/c; KD Dv Q/c; người phát hành Q/c; người cho thuê phương tiện Q/c; người tiếp nhận Q/c;
- Chương 3 ( Đ17-: Mục 1: phương tiện, yêu cầu về nội dung, điều kiện Q/c ( Điều 20) Mục 2: Q/c trên báo chí, phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác (21-24) Mục 3: Q/c trên các SP in, bản ghi âm, ghi hình và thiết bị công nghệ khác ( 25-26) Mục 4: Q/c trên bảng Q/c, băng rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên Q/c và phương tiện giao thông (27-34 Mục 5: Q/c trong chương trình văn hóa, thể thao, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm, tổ chức sự kiện, đoàn người thực hiện Q/c, vật thể Q/c (35-36) Mục 6: Qui hoạch Q/c ngoài trời (37-38) Chương 4; Quảng cáo có yếu tố nước ngoài (39-41) Của nước ngoài tại VN; hợp tác đầu tư ; VP đại diện Chương 5 Điều khoản thi hành
- Điều 7. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm Q.Cáo 1. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. 2. Thuốc lá. 3. Rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở lên. 4. Sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi, sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; bình bú và vú ngậm nhân tạo. 5. Thuốc kê đơn; thuốc không kê đơn nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy thuốc. 6. Các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích dục. 7. Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao và các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích động bạo lực. 8. Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo khác do Chính phủ quy định khi có phát sinh trên thực tế.
- Điều 8. Hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo 1. Quảng cáo những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 7 của Luật này. 2. Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng. 3. Quảng cáo thiếu thẩm mỹ, trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam. 4. Quảng cáo làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội. 5. Quảng cáo gây ảnh hưởng xấu đến sự tôn nghiêm đối với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Đảng kỳ, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, lãnh tụ, lãnh đạo Đảng, Nhà nước. 6. Quảng cáo có tính chất kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo, định kiến về giới, về người khuyết tật.
- 7. Quảng cáo xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của tổ chức, cá nhân. 8. Quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân khi chưa được cá nhân đó đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép. 9. Quảng cáo không đúng hoặc gây nhầm lẫn về khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã đăng ký hoặc đã được công bố. 10. Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp về giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình với giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại của tổ chức, cá nhân khác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh thương mại dịch vụ
124 p | 477 | 78
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh: Chương 3 - PGS.TS. Trần Việt Lâm
29 p | 209 | 33
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh: Chương 5 - TS. Vũ Trọng Nghĩa
70 p | 218 | 29
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh 1 - ThS. Nguyễn Thị Phương Linh
159 p | 545 | 28
-
Tập bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế
158 p | 90 | 19
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh 1 - ThS. Nguyễn Phương Linh
161 p | 151 | 9
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh cho Kỹ sư: Chương 8 - Nguyễn Thanh Hùng
34 p | 4 | 4
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh dược - Chương 4: Văn hóa doanh nghiệp
21 p | 8 | 3
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh cho Kỹ sư: Chương 9 - Nguyễn Thanh Hùng
37 p | 3 | 2
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh cho Kỹ sư: Chương 7 - Nguyễn Thanh Hùng
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh cho Kỹ sư: Chương 5 - Nguyễn Thanh Hùng
30 p | 3 | 2
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh cho Kỹ sư: Chương 4 - Nguyễn Thanh Hùng
33 p | 6 | 2
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh cho Kỹ sư: Chương 3 - Nguyễn Thanh Hùng
47 p | 4 | 2
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh cho Kỹ sư: Chương 2 - Nguyễn Thanh Hùng
62 p | 4 | 2
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh cho Kỹ sư: Chương 1 - Nguyễn Thanh Hùng
27 p | 11 | 2
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh dược - Chương 1: Đại cương của quản trị học
37 p | 4 | 1
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh dược - Bài mở đầu: Khái quát về môn học
11 p | 11 | 1
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh dược - Chương 3: Quản trị nguồn nhân lực
24 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn