intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học người và động vật: Sinh lý hệ hô hấp - TS. Trần Thị Bình Nguyên

Chia sẻ: Caphesuadathemmatong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:40

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh học người và động vật: Sinh lý hệ hô hấp, cung cấp cho người học những kiến thức như: Các cơ quan hô hấp; Chức năng hô hấp ở phổi; Cơ chế điều hòa hô hấp; Các phương pháp hô hấp nhân tạo;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học người và động vật: Sinh lý hệ hô hấp - TS. Trần Thị Bình Nguyên

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC SINH HOC ̣  NGƯỜ I VÀ  ĐÔNG VÂT ̣ ̣ Biology of Human and Animal Giảng viên: TS. Trần Thị Bình Nguyên f https://www.facebook.com/binhnguyencnsh g+ binhnguyencnsh@gmail.com  094 466 1010
  2. SINH LÝ ̣                                HÊ HÔ HẤP CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP CHỨC NĂNG HÔ HẤP Ở  PHÔỈ CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA HÔ  HẤP CÁC PHƯƠNG PHÁP HÔ  ̣ HẤP NHÂN TAO
  3. CÁ C CƠ QUAN HÔ HẤ P 1 2 3 4 5 KHOANG MŨI HẦU ̉ THANH QUAN ̉ KHÍ  QUAN  PHÔỈ &  PHẾ  QUAN̉
  4. TÔNG QUAN HÊ HÔ HÂ ̉ ̣ ́P
  5. 1 KHOANG MŨI (CACUMNASI) Khoang mũi gồm 3 phần: hai  lỗ  mũi  trước,  khoang  tiền  đình và hai lỗ mũi sau. Có  vách  ngăn  giữa  chia  làm  hai hốc mũi trái và phải. Chức  năng:  dẫn  khí,  làm  sạch  và  sưởi  ấm  không  khí  trước khi vào phổi đồng thời  là cơ quan khứu giác. 1
  6. 2 HẦU 1. ổ mũi  2. ổ miệng  3. thanh quản  4. tỵ hầu  5. khẩu hầu  6. thanh hầu  7. lỗ mũi sau  8. lưỡi gà        9. nắp thanh mon  10. vách mũi  11. ngách hình lê  12. thực quản Chức năng:  là ngã tư gặp nhau  của đường tiêu hóa và hô hấp, không khí từ  mũi qua hầu để vào thanh quản, thức ăn từ miệng qua hầu vào thực quản. 2
  7. 3 ̉ THANH QUAN Thanh quản được cấu tạo bởi các sụn, dây chằng và cơ. Các sụn: sụn nhẫn, sụn phễu, sụn thanh thiệt. Chức năng: dẫn khí, phát âm chính. 3
  8. 4 ̉ KHÍ QUAN & PHÊ ̉ ́ QUAN 4
  9. 4 ̉ KHÍ QUAN & PHÊ ̉ ́ QUAN 1. Phế quản thùy trên 2. Khí quản 3. Dây chằng nhẫn giáp 4. Sụn giáp 5. Cựa khí quản 6. Niêm mạc khí quản 7. Thành màng 8. Mảnh sụn nhẫn A – khí quản nhìn từ trước                     B – khí quản nhìn từ sau    5
  10. 4 ̉ KHÍ QUAN & PHÊ ̉ ́ QUAN KHÍ QUẢN (TRACHEA) § Nối tiếp thanh quản, nằm trước thực quản. § Có khoảng 16­20 vòng sụn trong, hình chữ C, nối hai đầu vòng sụn là các  sợi cơ trơn. § Thành trong của khí quản nhiều màng nhầy và lông thịt rung. § Chức năng: dẫn khí. 6
  11. 4 ̉ KHÍ QUAN & PHÊ ̉ ́ QUAN KHÍ QUẢN (TRACHEA) Ý   1 Giúp không khí ra vào phổi dễ dàng NGHĨ A  CẤ U 2 Điều hòa lượng khí ra vào phổi TRÚ C  SUN ̣ HÌ NH  3 Giúp thức ăn dễ dàng vào thực quản CHỮ   C 4 Dễ dàng tống dị vật ra khỏi khí quản 7
  12. 4 ̉ KHÍ QUAN & PHÊ ̉ ́ QUAN PHẾ  QUẢN (BROCHUS) Phế   quan̉ trá i Thù Tiêu  ̉ Phế   y  phế   quan ̉ phôỉ quan ̉ Phế   quan ̉ phaỉ Phế   nang Cấu tạo:  giống khí quản, có cơ trơn hướng vòng nằm dưới lớp đệm, biểu  mô. 8
  13. 5 PHÔỈ TÔNG QUAN VÊ ̉ ̀  PHÔỈ 1. Khe ngang 2. Ngách sườn trung thất 3. Khe chếch 4. Ngách sườn hoành 5. Đỉnh phổi 6. Tuyến ức 9
  14. 5 PHÔỈ TÔNG QUAN VÊ ̉ ̀  PHÔỈ 10
  15. 5 PHÔỈ TÔNG QUAN VÊ ̉ ̀  PHÔỈ § Phổi có tính chất đàn hồi, xốp và mềm. § Gồm 2 phổi trái và phải cách nhau bởi trung thất. § Phổi phải có 3 thùy, phổi trái có 2 thùy. § Đơn vị cấu tạo: phế nang. § Phế nang có các mao mạch phổi để trao đổi khí giữa máu và không khí. 11
  16. 5 PHÔỈ PHẾ  NANG 12
  17. CHỨ C NĂNG HÔ HẤ P Ở  PHÔỈ 1 2 3 4 MÀNG PHÔI,  ̉ SỰ  TRAO  ĐÔI  ̉ CÁC CƠ QUAN  CÁC THÊ ̉ ÁP SUẤT ÂM TRONG KHÍ THAM  GIA  HÔ  TÍCH  HÔ   KHOANG MÀNG PHÔỈ HẤP HẤP § Màng phôỉ § Hít vào § Áp suất âm màng phôỉ § Thở ra § Cơ chế tao a ̣ ́p suất âm trong khoang màng  phôỉ § Ý  nghĩa cua a ̉ ́p suất âm trong khoang màng 
  18. 1 ̉ MÀNG PHÔI, ÁP SUẤT ÂM TRONG KHOANG MÀNG PHÔỈ MÀ NG PHÔỈ § Màng phổi là màng mỏng. § Màng phổi bao gồm lá tạng lợp mặt ngoài của mặt phổi và lá thành lót  ở  mặt trong của thành ngực. ÁP SUẤT ÂM MÀNG PHỔI § Áp suất trong khoang màng phổi thấp hơn áp suất khí quyển nên gọi là áp  suất âm màng phổi. § Áp suất âm của khoang màng phổi thay đổi theo nhịp hô hấp. 13
  19. 1 ̉ MÀNG PHÔI, ÁP SUẤT ÂM TRONG KHOANG MÀNG PHÔỈ CƠ CHẾ TẠO ÁP SUẤT ÂM TRONG KHOANG MÀNG PHỔI Á P SUẤ T  ÂM  Sự  thay  đổi  Tính đàn hồi  kích  thước  của  nhu  mô  nồng  ngực  phổi  trong  chu  kì  hô hấp 14
  20. 1 ̉ MÀNG PHÔI, ÁP SUẤT ÂM TRONG KHOANG MÀNG PHÔỈ CƠ CHẾ TẠO ÁP SUẤT ÂM TRONG KHOANG MÀNG PHỔI § Nhu  mô  phổi  có  tính  đàn  hồi  lớn,  luôn  có  xu  hướng  co  nhỏ  về  phía  rốn  phổi. § Lồng ngực là 1 hộp kín, kém đàn hồi. Khi hít vào, phổi bị căng giãn sẽ có  xu hướng co về phía rốn phổi, lồng ngực tăng kích thước. Lá thành và lá  tạng  có  xu  hướng  tách  nhau  làm  thể  tích  khoang  màng  phổi  tăng  lên,  áp  suất  khoang  màng  phổi  đã  âm  nay  lại  càng  âm  hơn.  Khi  thở  ra,  phổi  thu  nhỏ lại thì lực đàn hồi giảm xuống và áp suất bớt âm hơn, giảm bớt lực  tách giữa lá thành và lá tạng, thể tích khoang màng phổi, áp suất âm dần  trở về trạng thái ban đầu. § Sau khi sinh kích thước lồng ngực thường tăng nhanh hơn phổi. 15 §
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2