intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học và kỹ thuật nuôi vi tảo

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

168
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh học và kỹ thuật nuôi vi tảo giới thiệu tới các bạn những nội dung về đặc điểm sinh học của vi tảo; kỹ thuật nuôi vi tảo; yêu cầu chung trong nuôi tảo; phương pháp giữ và nhân giống tảo; thu hoạch và sử dụng tảo;... Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học và kỹ thuật nuôi vi tảo

  1. SINH HỌC VÀ KỸ THUẬT NUÔI VI TẢO I. Vài đặc điểm sinh học của vi tảo Vi tảo = tảo đơn bào ­ Tảo là lớp thấp nhất trong hệ thực vật: quang  hợp!              AS 6CO2 + 12H2O (CH2O)6 + 6H2O + 6O2 ­ Thành phần sinh hoá của tảo: giàu dinh dưỡng + Protein + HUFA (axit béo cao phân tử không no): đặc  biệt      quan trọng đối với ấu trùng tôm cá biển + Vitamine C
  2. Tăng trưởng quần thể tảo Điểm thu hoạch tối ưu 4 3 5 Mật  2 Giai đoạn đầu độ  Giai đoạn tăng trưởng nhanh tảo Giai đoạn tăng trưởng chậm Giai đoạn quân bình 1 Giai  đoạn suy tàn          Thời gian
  3. Một số loài tảo quan trọng Ngành: Chlorophyta • Hình dạng: tảo đơn bào, hình cầu, không  có tiêm mao, không có khả năng di  Lớp: Chlorophyceae chuyển chủ động. Màng tế bào có vách  Bộ: Chlorococcales cellulose bao bọc Họ: Oocystaceae   • Kích thước 2­5 μm  Giống: Chlorella Beijenrinck, 1890 •  Ðộ mặn 0­35 ppt (thích hợp 10­20 ppt) • Nhiệt độ: 10­35 oC (thích hợp 25­35 oC) • Ánh sáng: 4.000­30.000 lux •  pH: 6,5 – 7,5 Hình 1: Tảo Chlorella
  4. Chlorella Thành phần dinh dưỡng • Bột đường: 20­30 % • Chất béo: 10­20 % với đa số các acd béo không no • Đạm: 50 % chứa hầu hết acid amin thiết yếu •Vitamin: chứa hầu hết các vitamin, vitamin C (0,3­0,6 μm) •Chất kháng khuẩn: Chlorellin •Chất tăng trưởng CGF (Chlorella growth factor) • Thành phần dinh dưỡng phụ thuộc vào sự có mặt của  nitơ trong môi trường. Môi trường thiếu đạm, hàm lượng  đạm trong Chlorella giảm, carbohydrate tăng lên.
  5. Dunaliella Ngành: Chlorophyta • Dunaliella là tảo lục đơn bào,  Lớp: Chlorophyceae hai roi có chiều dài bằng nhau,  Bộ: Volvocales không có màng cellulose.  Họ: Dunaliellaceae • Hình dạng: đa dạng có hình cầu,  Giống Dunaliella Teodorescco, 1904 hình oval, hình phểu, hình elip,  hình trứng, hình quả lê và thay  đổi theo điều kiện môi trường •  Kích thước tế bào thay đổi theo  điều kiện nuôi và cường độ ánh  sáng, thông thường từ 9­11 m.  • Có tính hướng quang,  Hình 3: Tảo 
  6. Dunaliella (tt)    +Điều kiện môi trường:    ­ Nhiệt độ: ­35oC đến 40oC (thích hợp 20oC đến 40oC)     ­ Nồng độ muối:2­59 ppt (thích hợp 20­23 ppt)    ­ pH: 1­11 phụ thuộc loài (D.tertiolecta: 7­8)    + Thành phần dinh dưỡng        ­ Đạm: 50%.Đạm giảm xuống còn 25% trong trường  hợp thiếu đạm       ­ Đường:  20%, sẽ tăng lên đến 50% trong môi trường  thiếu đạm      ­ chất béo: 8%.       ­ Hàm lượng carotene cao có khi lên đến 14% trọng  lượng khô của tế bào                      giúp Dunaliella có thể 
  7. ­hàm lượng carotene được tế bào Dunaliella tích luỹ và  chúng bao bọc vùng ngoại biên của lục lạp vì vậy có thể  hoạt động như một màng lọc ánh sáng  ­ Hàm lượng glycerol bên trong tế bào cao có thể xem như  chất hoà tan có thể điều hoà áp suất thẩm thấu Hàm lượng glycerol và   carotene trong tế bào tảo sinh ra cao  nhất khi nuôi trong điều kiện bất lợi (glycerol trong nồng độ  muối cao) tuy nhiên năng suất tảo thu được cao nhất ở nồng  độ muối thấp hơn. Vì vậy, trong điều kiện sản xuất glycerol  và   carotene nên chia làm 2 giai đoạn: đầu tiên nuôi trong  điều kiện tối ưu để sản xuất lượng sinh khối tảo cao nhất  sau đó chuyển sang nồng độ muối cao hơn, hàm lượng dinh  dưỡng thấp để kích thích sự tạo thành glycerol và carotene.
  8. Spirulina • Spirulina  là  tảo  lam,  đa  bào,  dạng  Ngành: Cyanophyta sợi có hình xoắn (môi trường lỏng),  Lớp: Nostocales hình  trôn  ốc  (môi  trường  đặc).  Bộ: Nostocales Đường  kính  tế  bào  từ  1­12 m.  Họ: Oscillariaceae Chiều  dài  chiều  dài  chuỗi  có  thể  Giống: Spirulina đến 110 m.  ­ Điều kiện môi trường:    + Nồng độ muối: 0­70ppt    + pH: thích hợp 8,3 –11    + Nhiệt độ: 12­40oC (thích hợp 35­37 oC) ­ Thành phần dinh dưỡng:     +Đạm: 50 đến 70% ,          +Chất béo: 16,6%     +Đường: 15 %.     + Hàm lượng caroten cao Hình 4: Spirulina
  9. Tetraselmis Ngành: Prasinophyta Lớp: Prasinophyceae • Tetraselmis  là  tảo  lục,  đơn  Bộ: Pyramymonadales bào  với  4  roi  có  chiều  dài  Họ: Platymonadaceae bằng  nhau,  có  khả  năng  di  Giống:Tetraselmis chuyển  •  Kích thước tế bào:10­50 m.  •  Sinh sản bằng cách nhân đôi.  Hai  tế  bào  con  mang  đầy  đủ  roi trước khi tách khỏi vỏ.      Hình 5:  •  Tetraselmis thường di chuyển nhanh theo đ ường thẳng,  Tetraselmis cơ thể xoay tròn. Đa số các loài có tính hướng quang •Trứng  nghỉ  (4  tb  con)  hình  thành  trong  điều  kiện  môi  trường  bất  lợi  (thiếu  dinh  dưỡng  kéo  dài  6­8  tuần hoặc pH  9).
  10. Skeletonema Ngành: Bacillariophyta Lớp:Coscinodiscophyceae • Skeletonema costatum là tảo khuê dạng  Bộ: Thalassiosirales chuỗi (4­15 m). Tế bào có vỏ silic. Họ:Skeletonemaceae • Khi  phân  chia  tế  bào,  kích  cỡ  tế  bào  Giống:Skeletonema giảm  dần   7 m  bào  tử  có  kích  cỡ  rất  to  chuỗi  tế  bào  sẽ  được  hình  thành trở lại.  • Điều kiện môi trường    +Nhiệt độ: 3­34oC (thích hợp là 25­27oC).     +Độ mặn 15­34 ‰, tốt nhất là 25­29 ‰.            Hình 6: S.costatum +Cường độ ánh sáng: 500­10.000 lux
  11. Chaetoceros Ngành: Bacillariophyta Lớp:Coscinodiscophyceae • C. cancitrans và C. gracilis  Bộ:Chaetocerotales là tảo những tế bào tảo  Họ:Chaetocerotaceae khuê trung tâm đơn bào có  Giống:Chaetoceros hình vuông hoặc chữ nhật  • Kích thước tế bào 5­7  m   ­Điều kiện môi trường ­Nhiệt độ thích hợp nhất là 25­30oC ­Nồng độ muối:thích hợp 17­25‰.  Hình 7: C. calcitrans  ­Cường độ ánh sáng:500­10.000 lux. 
  12. Isochrysis galbana Ngành:Haptophyta Lớp:Prymnesiophyceae Bộ:Isochrysidales • Là tảo thuộc ngành tảo vàng  Họ: Isocchrysidaceae ánh, có 2 roi, có khả năng di  Giống:Isochrysis galbana chuyển   • kích thước 3­5 m  • giá trị dinh dưỡng cao. Hàm  lượng DHA cao • khi đưa ra nuôi đại trà ngoài  trời thì gặp nhiều khó khăn  (bổ sung vitamin, nhiệt độ  ổn định).  Hình 8: Isochrysis galbana
  13. Thành phần sinh hóa của tảo   Haìm  læåü n g caïc cháú t (% troü n g læåü n g khä)  Loaìi  taío   Protein  Lipid  Carbohydrate  Tham khaío   Chaetoceos gracilis  12 4,7 7,2 P. Cotteau (1996) Chaetoceros calcirans  34.0 6.0 16 P. Cotteau (1996) Chlorella vulgaris  51-58 14-22 12-17 Trubachev(1976) Dunadiella salina  57.0 6.0 32.0 Parson (1961) D. tertiolecta  20 12,2 15 Eddy (1956) Euglena gracilis  39-61 14.20 14-18 Collyer (1955) Isochrysis aff galbana  23 6 20 P. Cotteau (1996) N annochloris atomus  30 23 21 P. Cotteau (1996) Skeletonema sp.  37.0 4.7 20.8 Parson (1961) Spirulina platensis  46-50 4-9 8-14 Tipnis (1960)  
  14. Thành phần sinh hóa của tảo (tt) Loaìi taío Lipid (DW) 20:5 n-3 22:6 n-3 Taïc giaí N annochloropsis  10,3-16,1 12,1-17,8 0.3 Mourente 1989 Isochrysis galbana  9,25 0,2 8.3 Volkman 1989 Tetraselmis suecica  8,25 3,9 Mourente 1989 Skeletonema  6 2 Volkman 1989 Chaetoceros gracilis  19-28 Su 1988 C. calcitrans 11,1 0,8 Volkman 1989  
  15. Khả năng hạn chế sự phát triển của Vibrio (Nanvier,  Vi khuáø n Taío 1999) Taïc giaí Listonells anguillarum  Chaetoceros lauderi  Gauthier1978; Viso 1987   Tetraselmis suecica  A ustin and Day 1990, A ustin     1992 V ibrio alginolyticus  C. lauderi  Gauthier 1978   T.suecica  A ustin&Day1990, A ustin1992     V ibrio fisheri  Phaeodactylum tricornutum  Cooper 1983   Skeletonema costatum  Cooper 1983     V ibri parahaemoliticus  C. lauderi  Gauthier 1978   Phaeodactylum tricornutum  Cooper 1983   Skeletonema costatum  Cooper 1983   T. suecica  A ustin&Day1990, A ustin1992     V ibrio salmonicida  T. suecica  A ustin&Day1990, A ustin1992     V ibrio sp.  C. simplex  Viso 1987   S. costatum  Kogure 1979   T. suecica  A ustin&Day1990, A ustin1992     V ibrio vulnificus  T. suecica  A ustin&Day1990, A ustin1992  
  16. Kỹ thuật nuôi vi tảo 1. Yêu cầu chung trong nuôi tảo a. Điều kiện môi trường nuôi b. Môi trường dinh dưỡng nuôi tảo c. Dụng cụ ­ phương tiện d. Kỹ thuật khử trùng và vô trùng 2. Qui trình kỹ thuật nuôi tảo a. Phân lập b. Giữ giống c. Nuôi tăng sinh (nuôi sinh khối)
  17. Yêu cầu chung trong nuôi tảo a. Điều kiện môi trường ­ Nhiệt độ: thích hợp 20­24°C,khoảng chịu đựng 16­35°C ­ Độ mặn: tốt nhất 20­24‰ cho tảo biển ­ Ánh sáng: thích hợp 1.000­10.000 lux, ánh sang nhân tạo  tốt nhất là đèn neon với chu kỳ chiếu sáng ≥ 16  giờ/ngày ­ pH: thích hợp 7­9 ­ Sục khí giúp: * Tảo lơ lửng         * Tiếp xúc đều với ánh sáng và dinh  dưỡng         * Ổn định nhiệt độ         * Cung cấp CO2 và O2
  18. Yêu cầu chung trong nuôi tảo b. Môi trường dinh dưỡng ­ Gồm hỗn hợp các chất đa lượng và vi lượng  Đa lượng gồm các chất vô cơ như Nitrate, Phosphore và  Silicate (đối với tảo khuê)  Vi lượng gồm các muối kim loại và có thể cả hỗn hợp  vitamine ­ Một số môi trường dinh dưỡng phổ biến là: Walne,  Conway, Liao...
  19. Thành phần các chất trong môi trường Walne Thaình pháö n caïc cháú t Læåü ng Dung dëch A (duìng 1­2ml cho mäù i  lêt  næåïc nuäi t aío )  FeCl3.6H 2O 1.30g MnCl2.4H 2O 0.36g H 3BO3 33.60g EDTA 45.00g NaH 2PO4.2H 2O 20.00g Na2NO3 100.00g Dung dëch B 1.0ml Næåïc cáú t âãú n 1000ml D ung dëch B  ZnCl2 2.1g CoCl2.6H 2O 2.0g (NH 4)6.Mo7O24.4H 2O 0.9g CuSO4.5H 2O 2.0g HCL âáû m âàûc 10.0ml Næåïc cáú t âãú n 100.0ml D ung dëch C (0.1ml cho mäù i  lêt  næåïc nuäi t aío )  Vitamin B12 10mg Vitamin B1 200mg Næåïc cáú t âãú n 100ml D ung dëch D (cho t aío  khuã, 2ml cho mäù i  lêt  næåïc t aío )  Na2SiO3.5H 2O 40.0g Næåïc cáú t âãú n 1000ml  
  20. Hệ thống cung cấp khí   Bộ lọc khí (Fox, 1983)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2