intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính công: Chương 2 - Lê Trường Hải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính công - Chương 2: Công cụ phân tích, cung cấp cho người học những kiến thức như Công cụ phân tích thực chứng; Công cụ phân tích chuẩn tắc. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính công: Chương 2 - Lê Trường Hải

  1. CÔNG CỤ PHÂN TÍCH
  2. Chuẩn bị  Đọc giáo trình, chương 2 và 3, trang 41 – 88
  3. NỘI DUNG CHÍNH DẪN NHẬP 2.1 Công cụ phân tích thực chứng 2.2 Công cụ phân tích chuẩn tắc
  4. DẪN NHẬP  Các nhà kinh tế và các nhà chính trị thường không đồng ý với nhau về hậu quả có thể xảy ra từ những hành động của chính phủ.  Ví dụ: TPHCM nên dồn dân và xây dựng các tòa cao ốc chứ không nên mở rộng diện tích
  5. DẪN NHẬP  Tại sao có các mâu thuẫn này?  Một phần của câu trả lời: Các nhà kinh tế không có khả năng thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng => không bao giờ biết chắc kết quả của việc thay đổi chính sách  (Phần còn lại của câu trả lời là gì? – Xem chương 11, 12 và 13)
  6. DẪN NHẬP  Các nhà kinh tế sử dụng các phương pháp khác để phân tích tác động của các chính sách khác nhau của chính phủ lên hành vi kinh tế: công cụ thực chứng và công cụ chuẩn tắc
  7. 2.1 Công cụ phân tích thực chứng a. Vai trò của lý thuyết b. Các công cụ phân tích thực chứng
  8. a. Vai trò của lý thuyết Năm Thuế suất biên của thuế thu nhập Số giờ trung bình hàng tuần 1955 20% 39.6 1960 20% 38.6 1965 17% 38.8 1970 19.5% 37.1 1976 22% 36.1 1980 30.13% 35.3 1984 28.7% 35.2 1990 22.65 34.5 1995 22.65 34.5 1999 22.65 34.5
  9. a. Vai trò của lý thuyết  Cột 2: Thuế suất biên của thuế thu nhập là phần trăm của đồng thu nhập cuối cùng mà người nộp thuế phải đóng cho nhà nước  Cột 3: Thời gian làm việc trung bình mỗi tuần của người lao động
  10. a. Vai trò của lý thuyết  Các số liệu cho thấy có vẻ như thuế suất tăng đã làm giảm lượng cung lao động. Kết luận này có đúng không?  Có thể không đúng vì, ngoài thuế ra, còn hàng loạt các yếu tố khác có thể ảnh hưởng lên cung lao động.  Muốn biết kết luận dựa trên số liệu có đúng không, chúng ta cần phải dựa trên lý thuyết.
  11. a. Vai trò của lý thuyết  Lý thuyết cung lao động cho rằng quyết định làm việc hay không được dựa trên việc phân bổ hợp lý thời gian: một người sẽ lựa chọn kết hợp giữa nghỉ ngơi và lao động sao cho tối đa hóa độ thỏa dụng.  Giả sử, chính phủ đánh thuế lên tiền công lao động? Một người duy lý sẽ hành động như thế nào?
  12. a. Vai trò của lý thuyết  Thuế làm giảm giá của thời gian nghỉ ngơi nên người ta sẽ có khuynh hướng tiêu dùng nó nhiều lên  Thuế làm thu nhập giảm xuống, nên người ta có khuynh hướng sử dụng hàng hóa nghỉ ngơi ít lại  Tác động tổng là không xác định được.
  13. a. Vai trò của lý thuyết  Ưu điểm của lý thuyết: lý thuyết giúp chúng ta xem xét vấn đề một cách toàn diện.  Nhược điểm của lý thuyết: không thể chỉ ra mức độ của sự thay đổi.
  14. a. Vai trò của lý thuyết  Nghiên cứu thực chứng sẽ giúp chúng ta đo lường được mức độ của sự thay đổi.  Có 3 dạng nghiên cứu thực chứng: phỏng vấn cá nhân, thực nghiệm và ước lượng kinh tế lượng
  15. b. Các công cụ phân tích thực chứng – Phỏng vấn  Phỏng vấn là việc hỏi trực tiếp các đối tượng có liên quan kết quả của tác động đối với họ.  Ưu điểm: có thể đạt được kết quả một cách trực tiếp  Nhược điểm: (i) kết quả cần phải được nhìn nhận một cách thận trọng và (ii) có thể người trả lời không trả lời thực
  16. b. Các công cụ phân tích thực chứng – Thực nghiệm  Thực nghiệm là việc thí nghiệm các tác động lên đối tượng và ghi nhận lại kết quả của tác động.  Có hai dạng: thực nghiệm xã hội và thực nghiệm trong phòng thí nghiệm
  17. Thực nghiệm xã hội Thực nghiệm xã hội là tiến hành những thí nghiệp kiểm chứng lên các đối tượng nghiên cứu Ưu điểm: thực nghiệm xã hội sẽ đưa ra những dự báo đáng tin cậy Nhược điểm: (i) tốn kém, (ii) người tham gia có thể thay đổi hành vi
  18. Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm Là việc nghiên cứu hành vi của con người thông qua những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm Ưu điểm: thực nghiệm xã hội rẻ hơn nhiều so với thực nghiệm xã hội Nhược điểm: (i) môi trường quan sát là nhân tạo, (ii) đối tượng nghiên cứu không ngẫu nhiên, (iii)
  19. b. Các công cụ phân tích thực chứng – Nghiên cứu kinh tế lượng  Kinh tế lượng là việc phân tích thống kê các số liệu kinh tế.  Ưu điểm: có thể tính ra mức độ tác động của các yếu tố độc lập lên biến quan sát  Nhược điểm: (i) coi các đối tượng quan sát là đồng nhất, (ii) thông số có thể thay đổi theo thời gian, (iii) thừa biến hoặc thiếu biến, (iv) khó đo lường các biến, và (v) chỉ có tác động một chiều của biến độc lập lên biến phụ thuộc
  20. 2.2 Công cụ phân tích chuẩn tắc a. Định nghĩa chuẩn tắc b. Kinh tế học phúc lợi c. Định lý thứ nhất của kinh tế học phúc lợi d. Định lý thứ hai của kinh tế học phúc lợi e. Thất bại thị trường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2