intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tâm lý quản lý khoa học lãnh đạo - PGS.TS. Nguyễn Bá Dương

Chia sẻ: Bui Thi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:151

667
lượt xem
161
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tâm lý quản lý khoa học lãnh đạo trình bày về lý luận lãnh đạo, quản lý và đặc trưng cơ bản của lãnh đạo, quản lý; phẩm chất và phong cách người lãnh đạo, phương pháp và phong cách người lãnh đạo, giao tiếp và kỹ năng ứng xử của người lãnh đạo quản lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tâm lý quản lý khoa học lãnh đạo - PGS.TS. Nguyễn Bá Dương

  1. H ọc v i ện Ch ín h t r ị - Hà n h c h ín h k h u v ực 1 Bài giảng về Tâm lý quản lý khoa học lãnh đạo. Biên soạn và trình bày PGS TS Nguyễn Bá Dương Giảng viên cao cấp Hà Nội 9/2010
  2. Môi trường thay đổi KHỦNG BỐ Cúm gà SARS
  3. • Toàn cầu hoá • Vai trò của chính phủ • Hiểu và vận dụng khoa học lãnh đạo
  4. • Mở rộng môi trường lãnh đạo. • Gia tăng tính phức tạp • Đặt ra yêu cầu hiểu biết và kỹ năng vận dụng vào thực tế lãnh đạo. • Ở Việt Nam trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đang là nhu cầu cấp bách. • (Mỹ những năm 70, Trung Quốc năm 80, các nước đang phát triển…). • Trong cải cách hành chính: – Thay đổi quan điểm quản lý hành chính: Quan liêu  hợp tác, từ quân chế  phục vụ. – Thay đổi chức năng công cộng. – Gia tăng tính phức tạp khi ra quyết sách.
  5. CÁC CHUYÊN ĐỀ 1. Lý luận lónh đạo, quản lý và đặc chưng cơ bản của LĐ, QL 2. Phẩm chất và phong cách người LĐ,QL 3. Phương pháp và nghệ thuật lónh đạo 4. Giao tiếp và kỹ năng ứng xử của người lãnh đạo, quản lý
  6. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY, HỌC TẬP • Trình bày nêu vấn đề khái quát. • Tăng cường trao đổi: học viên là nhà nghiên cứu. • Sử dụng phương tiện kĩ thuật, một số tình huống, trắc nghiệm hỗ trợ.
  7. Tài liệu tham khảo 1. Tinh hoa quản lý. NXB lao động, H, 2000. sách dịch. 2. Người lãnh đạo và cấp dưới. NXB – GD,H,1997,sách dịch 3. Các kĩ năng quản lý hiệu quả. Harvard. NXB.TH.HCM,2006. Sách dịch 4. Hành chính công và quản lý hiệu quả chính phủ. NXB-LĐXH,2005. Sách dịch 5. A.V.Bưcốp. Những phẩm chất nhân cách của người lãnh đạo và hiệu quả hoạt động. NXB GD, M, 2001. Tiếng Nga. 6. Vương Lạc Phu và Tưởng Nguyệt Thần. Khao học lãnh đạo hiện đại. NXB CTQG, H, 2000. Sách dịch. 7. V.G.Aphanaxep, G.K.Popốp: Lao động của người lãnh đạo. NXB LĐ, H, 1980. sách dịch. 8. Trần Thành. Để trở thành nhà lãnh đạo giỏi. NXB VHTT, H,2003, sách dịch. 9. PGS.TS Nguyễn Bá Dương chủ biên. Tâm lý học quản lý dành cho người lãnh đạo. NXB CTQG. H. 1999 10. PGS.TS Nguyễn Bá Dương chủ biên. Những vấn đề cơ bản của khoa học tổ chức. NXB CTQG, H, 2004. 11. PGS,TS Nguyễn Bá Dương. Lý thuyết lãnh đạo và các kĩ năng lãnh đạo. Tài liệu tập huấn. Hợp phần 1. Chương trình BSPS. Hà Tây, 2008. 12. Nguyễn Văn Thắng – Vũ Văn Tuấn, Tài liệu tập huấn “lãnh đạo sự thay đổi”. HV CT- HC QG HCM, H, 2008. 13. Richard Winter. Tài liệu hội thảo “phát triển, lãnh đạo và quản lý”. HV CT- HC QG HCM, H, 2007. 14. Linda Hort. Lãnh đạo và quản lý trong môi trường học thuật. tài liệu tập huấn. HVCT – HC QG HCM, H, 2008. 15. Joni. Tài liệu tập huấn “ kĩ năng lãnh đạo” .Singapore.1/2009. 16. Paul Hersev – K.B.Hard. Quản lý nguồn nhân lực. NXB CTQG, H, 1995.Sách dịch.
  8. CHUYÊN ĐỀ 1 Lý luận lãnh đạo, quản lý và đặc chưng cơ bản của LĐ, QL * Khái quát về sự hình thành và phát triển * Các lý thuyết về lãnh đạo * Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý * Đặc trưng và cơ cấu hoạt động LĐ,QL
  9. I.Khái quát về sự hình thành và phát triển 1. Hoạt động lãnh đạo, quản lý có từ rất lâu trong lịch sử: •Xuất hiện khi có hoạt động chung của nhóm người • Ai Cập (3000 TCN – 1000 TCN) đã sử dụng người đứng đ ầu đ ể ë xây dựng các kim tự tháp •Babylon (2700 TCN – 500 TCN) biết sử dụng lu ật và các chính sách để cai trị. •Hy Lạp (1000 TCN – 100 TCN) sử dụng các th ể ch ế cai trị khác nhau cho các thành phố và các bang. •Trung Quốc (1500 TCN – 1300 TCN) đã biết xây dựng c ấu trúc t ổ chức lớn để cai trị xã hội. (Triều Âu – Thương đã bắt đầu có lịch sử thành văn). Nhà Chu thành lập 6 cơ quan: Thiên, Đ ịa, Xuân, H ạ, Thu, Đông. Đến Tùy, Đường sửa thành 6 bộ: bộ lại, bộ h ộ, bộ lễ, bộ binh, bộ hình, bộ công. •Việt Nam (300 – 179 TCN). N ước Văn Lang ( th ời đại Hùng V ương), Âu Lạc (An Dương Vương) đã có thể chế, chính sách để tập h ợp l ực lượng trong chiến tranh giữ nước.
  10. 2. Sự phát triển khoa học lãnh đạo ở các nước - Ở Mỹ từ những năm 70 đã đưa vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. - Nhật, Ạnh, Pháp cũng sớm chú trọng phát triển và ứng dụng. - Trung Quốc : 1981 đã nêu khái niệm khoa học lãnh đ ạo. Tháng 10/1982 Ban chấp hành TW Đảng đã coi là m ột bộ môn cơ bản về nghiệp vụ mà cán bộ lãnh đạo, quản lý phải học tập ở hệ thống trường Đảng TW. Từ 1984 đến nay xây dựng khoa, bộ môn. - Úc, Singapore và nhiều nước khác chú trọng phát triển chuyên ngành này. (lãnh đạo kiểu Úc). - Việt Nam: từ 2000 mới chú trọng nghiên cứu; đến nay vẫn chưa thành môn học trong hệ thống Học viện CT- HC quốc gia Hồ Chí Minh.
  11. II. Các lý thuyết về lãnh đạo. 1. Lý thuyết về quyền lực và sự ảnh hưởng. • Quan niệm : lãnh đạo là quyền lực , là sự ảnh hưởng giữa con người với con người (thuyết chính danh Khổng Tử) • Người lãnh đạo có nhiều quyền: - Quyền lực vị trí: quyền hạn chính thức, sự kiểm soát các nguồn lực, kiểm soát khen thưởng- kỷ luật; kiểm soát thông tin, kiểm soát môi trường(tổ chức) - Quyền lực cá nhân (uy tín) :đạo đức, tài năng chuyên môn, sự thân thiện và đồng cảm; sự hấp dẫn, lôi cuốn. - Quyền lực chính trị: kiểm soát việc ra quyết sách, sự liên minh , hợp tác, kết nạp ( tuyển dụng), thể ch ế hóa.
  12. • Những kết quả của ảnh hưởng từ quyền lực. – Sự tích cực nhiệt tình tham gia. – Sự tuân thủ ,phục tùng – Sự kháng cự chống đối
  13. • Các chiến lược ảnh hưởng( French và Raven(1959), Smith…) - Chiến lược thân thiện: làm cho mọi người coi mình là người tốt, thân thiện. - Chiến lược trao đổi: (có đi có lại, cả hai cùng có lợi) - Chiến lược đưa ra lý do: đưa ra thông tin, dữ liệu, chứng cứ - Chiến lược quyết đoán: dựa vào trách nhiệm, qui chế và cam kết - Chiến lược tham khảo cấp trên: sử dụng thứ bậc của cấu trúc quyền lực. - Chiến lược liên minh: sử dụng người khác hỗ trợ mình - Chiến lược trừng phạt: rút bỏ đặc quyền, ưu đãi, cơ hội, thậm chí cả nói xấu sau lưng.
  14. 2. Lý thuyết phẩm chất (tố chất) • Quan niệm truyền thống: Làm quan tức là làm chính trị, là nghề đặc biệt nên đòi hỏi người làm quan cũng phải có những phẩm chất đặc biệt. - Phải có nhân, lễ, trí, tín, dũng (Khổng Tử) - Đề cao liêm khiết và tài năng ở người làm quan. • Quan điểm hiện đại: sự thành công hay thất bại có liên quan đến những phẩm chất và năng lực của người lãnh đạo. • Xuất hiện hàng nghìn công trình nghiên cứu về phẩm chất người LĐ,QL (Tổng kết của Stogdi • Muốn lãnh đạo thành công phải có các kỹ năng đáp ứng. Ngày nay cần chú ý đến những kỹ năng hiện đại.
  15. Hai hình nào đi cùng được với nhau và tại sao?
  16. • Các phẩm chất lãnh đạo bằng uy tín. - Tầm nhìn xa trông rộng. - Ý thức tự vươn lên - Tự tin ,quyết đoán, có độ tin cậy cao về đạo đức. - Khả năng giảm thiểu xung đột nội bộ - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng khơi nguồn tin tưởng - Có tiềm lực lơn trong hành động - Biết trao quyền đúng cho người khác - Chấp nhận rủi ro, khó khăn - Cơ sở quyền lực dựa trên quan hệ - Am hiểu con người và sử dụng con người
  17. Suy nghĩ ? 1. Những điều kiêng kỵ nên tránh ở người lãnh đạo? Nêu ra 3-5 điều. 2. Ưu điểm và hạn chế của lý thuyết phẩm chất?
  18. Những điều kiêng kỵ đối với người lãnh đạo • Nhu nhược thiếu tự tin. • Nóng nảy, thúc ép cấp dưới. • Bụng dạ hẹp hòi, thành kiến, cố chấp. • Sáng ra lệnh, chiều rút lệnh. • Làm sai vai trò, hay bao biện. • Thủ cựu, dậm chân tại chỗ. • Làm theo cảm tính, bắt trước, giáo điều. Coi mình là nhất, xem thường mọi người • Nói không đi đôi với làm, không giữ đúng chữ tín. • Tham danh, hám lợi.
  19. 3. Lý thuyết tình huống (các mô hình tình huống) • Quan điểm: sự thành công của người lãnh đạo phụ thuộc vào hành vi của người lãnh đạo với tình huống cụ thể. • H.Blanchard mô tả theo sơ đồ: Khả năng thay đổi •Đặc điểm cá nhân người lãnh đạo •Nhân viên và nhóm •Tổ chức •Các nhiềm vụ Hành vi của nhà lãnh đạo?
  20. 4. Cách tiếp cận theo phong cách (các mô hình hành vi) • Quan điểm: mô tả các mẫu hành vi mà người lãnh đạo sử dụng trong giải quyết nhiệm vụ để dẫn đến thành công. • Mô hình lựa chọn hành vi • Hành vi chú trọng hiệu quả công việc hay con người
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2