intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thiếu máu huyết tán (Hemolytic anemia) – ThS.BS. Chung Hữu Nghị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

44
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Thiếu máu huyết tán (Hemolytic anemia) – ThS.BS. Chung Hữu Nghị" cung cấp các kiến thức về phân loại được nguyên nhân thiếu huyết tán; trình bày đặc điểm bệnh hồng cầu hình cầu; trình bày đặc điểm Thalassemia; trình bày đặc điểm huyết tán cấp do thiếu men G6PD.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thiếu máu huyết tán (Hemolytic anemia) – ThS.BS. Chung Hữu Nghị

  1. THIẾU MÁU HUYẾT TÁN (HEMOLYTIC ANEMIA)
  2. MỤC TIÊU 1. Phân loại được nguyên nhân thiếu huyết tán. 2. Trình bày đặc điểm bệnh hồng cầu hình cầu. 3. Trình bày đặc điểm Thalassemia. 4. Trình bày đặc điểm huyết tán cấp do thiếu men G6PD.
  3. ÑAÏI CÖÔNG  Định nghĩa: Thiếu máu huyết tán là loại thiếu máu do hồng cầu vỡ nhanh và quá nhiều hơn mức vỡ hồng cầu sinh lý, đời sống hồng cầu bị rút ngắn dưới mức bình thường.
  4. PHÂN LOẠI TMHT (1) Thiếu máu huyết tán do nguyên nhân tại hồng cầu: Hầu hết là các bệnh di truyền  Bất thường ở màng hồng cầu: Bệnh HC nhỏ hình cầu, HC hình bầu dục, HC hình răng cưa (Stomatocytosis).  Bất thường về hemoglobin: + Bệnh thalassemia: α-Thalassemia, β-Thalassemia + Bệnh Hemoglobin (HbE, HbS, HbC, HbD,…).  Bất thường về enzym: Thiếu G6PD, gluthathion synthetase, thiếu Pyruvat kinase, gluco phosphat- isomerase.
  5. PHÂN LOẠI TMHT (2) Thiếu máu huyết tán do nguyên nhân ngoài hồng cầu: Đa số là bệnh máu mắc phải.  Nguyên nhân miễn dịch + Đồng dị miễn dịch: bất đồng máu mẹ con hệ ABO, Rh + Thiếu máu tan máu tự miễn.  Nhiễm kí sinh trùng sốt rét  Độc tố (vi khuẩn, nọc rắn, bỏng)  Cường lách  Hội chứng tan máu urê máu cao.
  6. LÂM SÀNG TMHT  Thiếu máu huyết tán cấp tính: + Thiếu máu xảy ra nhanh + Nước tiểu đỏ nâu do hemoglobin, có thể tiểu ít hoặc vô niệu. + Vàng da rõ. + Gan, lách không to hoặc to ít + Có thể có sốt, đau đầu, đau bụng, nôn, đau lưng.
  7. LÂM SÀNG TMHT  Thiếu máu huyết tán mạn tính: + Thiếu máu từ từ từng đợt tăng dần + Vàng da nhẹ hoặc không rõ + Gan, lách to nhiều + Nước tiểu màu vàng sẫm do tiểu bilirubin + Biến dạng xương sọ nếu tan máu nhiều năm + Chậm phát triển thể chất + Nhiễm sắt.
  8. CẬN LÂM SÀNG TMHT  Những xét nghiệm chứng tỏ HC vỡ: + Hemoglobin giảm + Bilirubin tự do máu tăng + Nước tiểu có urobilinogen nhiều. + Sắt huyết thanh bình thường hoặc tăng trong tan máu mạn tính  Những xét nghiệm có biểu hiện tăng phản ứng tạo HC: + HCL tăng, có hồng cầu non ra máu ngoại vi. + Tuỷ đồ: Tỷ lệ dòng hồng cầu trong tuỷ tăng, HCL tăng
  9. BỆNH HC NHỎ HÌNH CẦU  (Spheùrocytose hay Minskowski Chauffard)
  10. ĐẠI CƯƠNG  Lịch sử: Minkowski và Chauffard mô tả từ năm 1954.  Dịch tễ học: thường gặp ở Bắc Âu. Di truyền theo kiểu trội, đôi khi theo kiểu lặn hay đột biến.  Cơ chế sinh bệnh: Do sự giảm chất spectrine ở màng HC hay giảm các protein hỗ trợ với spectrine trong cấu trúc bên trong màng HC, làm giảm diện tích bề mặt HC. HC không còn hình dĩa và biến thành hình cầu. Khi tới các vi mao mạch ở lách, các HC hình cầu sẽ bị bắt giữ.
  11. LÂM SÀNG Tùy vào mức độ giảm spectrine, triệu chứng khởi phát có thể sớm hay muộn hoặc không có.  Thể nặng(5%): Thiếu máu có thể xuất hiện ngay sau sanh, vàng da nặng dễ gây biến chứng vàng da nhân.  Thể vừa(60 – 75%): Bệnh xuất hiện ở tuổi biết đi, bị thiếu máu huyết tán mãn, lách to, tổn thương xương, sỏi mật, hay bị cơn thiếu máu nặng sau nhiễm parvovirus.  Thể nhẹ (20-30%): Thường phát hiện ở tuổi trưởng thành, bn không thiếu máu, lách to hay vàng da nhẹ
  12. CẬN LÂM SÀNG  CTM: Hb giảm, thiếu máu đẳng sắc đẳng bào  Phết máu: có nhiều HC nhỏ hình cầu (< 6 µm) và HC đa sắc.  Hồng cầu lưới: 5 – 20%.  Sức bền HC giảm: bắt đầu vỡ ở 0,7% và hoàn toàn khi 0,5%.  Xét nghiệm chuyên biệt: điện di phân tích cấu trúc polypeptides của màng hồng cầu, nhưng chưa được phổ biến.
  13. HC HÌNH CẦU
  14. CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ  Chẩn đoán: - Có yếu tố GĐ: anh chị em chết ngay sau sinh vì vàng da, gan lách to. - Lâm sàng: thiếu máu ± vàng da, gan lách to. - Cận lâm sàng: Hb giảm, HC kích thước nhỏ hình cầu, sức bền HC giảm, HC lưới tăng.  Điều trị: Truyền máu và uống folic acid. Khi trẻ lớn sẽ cắt lách.
  15. BỆNH THALASSEMIA
  16. DỊCH TỄ  Thường gặp nhất ở Địa Trung Hải, Trung Đông, Ấn Độ, Bruma, Đông Nam Á.  Tại Việt Nam thường gặp ß Thalassemia/Hb E, ß Thalassemia, Hb H, Hb E, và Hb Constant Spring.  Nguyễn Công Khanh & CS (1992): - Gen α ở máu cuống rốn là 2,5%; - Gen ß là 1,49% (Miền Bắc), 2,55% (Miền Trung) và 1,7% (Miền Nam). - Gen HbE ở người Kinh là 1,24% (Miền Bắc), 4,6% (Miền Trung) và 8,9% (Miền Nam); người Stiêng (55,9%) Êđê (41%), Rhadê (38,6%), Khơme (36,8%), người Chăm (29,1%), người Vân Kiều (23,08%), người Thái (16,6%).
  17. BỆNH SINH  Bệnh Thalassemia gây ra biến đổi gen tạo chuỗi globin từ đó làm giảm sản xuất số lượng chuỗi globin α hay ß.  Bình thường cấu trúc Hb A do chuỗi α kết nối β theo lực hút tĩnh điện [α có điện (+) còn β,δ,γ có điện (-), điện tích của β mạnh hơn δ,γ] - Bệnh β thal: chuỗi β giảm, nên α tăng kết với δ,γ. Hậu qủa Hb A ↓, Hb F↑ và Hb A2 ↑. - Bệnh α thal: chuỗi α ↓, nên α giảm gắn kết với β δ γ. Hậu qủa Hb A ↓, Hb F ↓ và Hb A2 ↓
  18. BỆNH SINH Hậu quả là:  HC thal có chuỗi globin dư bị enzyme của HC cắt nhỏ và gắn vào màng HC →HC thal bị huyết tán.  HC thal bị huyết tán → gan lách to, sạn mật, ứ sắt, thiếu máu mạn → tăng hoạt động của tuỷ xương → biến dạng xương  HC nhỏ, nhược sắc (globin ↓, Hb giảm).  Tăng ứ sắt: vì huyết tán mạn, tăng hoạt tuỷ xương nên tăng hấp thu sắt từ đường tiêu hóa.
  19. BỆNH SINH
  20. BỆNH SINH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0