YOMEDIA
Bài giảng Thuế: Chương 4 - Th.S Trần Hải Hiệp
Chia sẻ: Nqcp Nqcp
| Ngày:
| Loại File: PPTX
| Số trang:85
145
lượt xem
15
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Thuế: Chương 4 Thuế giá trị gia tăng do Th.S Trần Hải Hiệp biên soạn với các nội dung chính được trình bày như sau: Tổng quan về thuế giá trị gia tăng, nội dung cơ bản luật thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam,...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Thuế: Chương 4 - Th.S Trần Hải Hiệp
- THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Th.S TRẦN HẢI HIỆP
- THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT THUẾ GTGT Ở VN
II
- TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
• 1. Lịch sử ra đời thuế GTGT
• VAT: value added tax
• TVA: tax sur la valeur ajouteé
• Thuế GTGT do Ông Cart Fidriedrich Von
Siemens suy nghỉ ra đầu tiên năm 1918.
• Năm 1954, Pháp là quốc gia áp dụng thí điểm
đầu tiên.
• Năm 1968, pháp ban hành đạo luật chính thức
về thuế GTGT.
• Sau đó, hàng loạt các quốc gia áp dụng do
những ưu điểm của thuế GTGT.
- TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
• Cơ chế vận hành của thuế GTGT
• Đối với người kinh doanh: thể hiện qua cách
tính thuế đầu ra và thuế đầu vào
• Thuế GTGT đầu ra = DT chịu thuế x Ts thuế
GTGT
• Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào = a
• Nếu a là số dương (+): thuế phải nộp
• Nếu a là số âm (-): thuế được hoàn lại
- TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
• Đối với người tiêu dùng
• (1) DN sx sợi:
• - Giá bông nk chưa có VAT: 2.000
• - VAT: 10% 200
• - Giá bông đã có VAT: 2.200
• (2) DNsx sợi bán SP cho DN dệt:
• - Giá bán sợi chưa có VAT: 2.500
• - VAT: 10% 250
• - Giá đã có VAT: 2.750
- TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
• (3) DN dệt bán SP cho DN may mặc:
• - Giá bán chưa có VAT 3.000
• - VAT 10% 300
• - Giá bán đã có VAT 3.300
• (4) DN may bán SP cho người tiêu dùng
• - Giá bán chưa có VAT 3.500
• - VAT 350
• - Giá bán đã có VA 3.850
- TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
• Chú ý: Người tiêu dùng khi mua SP với giá
3.850 đã chịu toàn bộ thuế GTGT 350, nhưng
cơ quan thuế thu lần lượt qua 4 khâu:
• - Khâu NK: 200
• - Khâu sx sợi: 50 ( 250 – 200 )
• - Khâu dệt: 50 ( 300 – 250 )
• - Khâu may 50 ( 350 – 300 )
- TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
• 2. Khái niệm
• Thuế GTGT là thuế tiêu dùng (gián thu),
thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
• 3. Đặc điểm
• - Đối tượng chịu thuế GTGT nhiều.
• - Thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống
nhất cho loại hàng hóa từ sản xuất đến tiêu
dùng.
• - Thuế GTGT có tính trung lập cao, người tiêu
dùng cuối cùng sẽ là người chịu thuế.
• - Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
• 4. Vai trò
• - Là khoản thu quan trọng của NSNN. *
• - Thuế GTGT tránh được tình trạng đánh
thuế trùng.
• - Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% ở khâu
xuất khẩu nên khuyến khích xuất khẩu.
• - Thuế GTGT thu vào hàng hóa nhập khẩu
nên góp phần bảo hộ sản xuất trong nước.
• - Góp phần tăng cường công tác hạch toán
kế toán.#
- THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
• Luật thuế GTGT được áp dụng ở
việt nam từ 01/01/1999, thay thế
luật thuế doanh thu.
- 1. Đối tượng chịu thuế
• là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
ở việt nam là đối tượng chịu thuế
gtgt, bao gồm cả hàng hóa nhập
khẩu, dịch vụ mua của nước
ngoài.
- Đối tượng không chịu thuế
• 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế
biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ
chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự
sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập
khẩu.
• 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây
trồng ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và
kinh doanh thương mại.
- Đối tượng không chịu thuế
• 3. Tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét kênh
mương phục vụ nông nghiệp; dịch vụ thu
hoạch sản phẩm nông nghiệp
• 4. Sản phẩm muối sản xuất từ nước biển,
muối mỏ tự nhiên, muối I ốt.
• 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà
nước bán cho người đang thuê.
• 6. Chuyển quyền sử dụng đất.
- Đối tượng không chịu thuế
• 7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm vật
nuôi, bảo hiểm cây trồng và các loại bảo hiểm không
nhằm mục đích kinh doanh.
• 8. - Dịch vụ tín dụng: cho vay vốn, chiết khấu giấy tờ có
giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và hình thức cấp tín dụng
khác.
• - Kinh doanh chứng khoán: môi giới, tự doanh, bảo
lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng
khoán, quản lý danh mục đầu tư...
• - Chuyển nhượng vốn.
• - Dịch vụ tài chính phái sinh: hoán đổi lãi suất, hợp
đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán
ngoại tệ và dịch vụ khác.
- Đối tượng không chịu thuế
• 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y: khám, chữa,
phòng bệnh cho người và vật nuôi.
• 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích
và Internet phổ cập theo chương trình của
Chính phủ.
• 11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh,
thoát nước đường phố và khu dân cư; duy
trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây
xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;
dịch vụ tang lễ.
- Đối tượng không chịu thuế
• 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng
nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối với các công trình
văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ
công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở của đối
tượng chính sách xã hội.
• 13. Dạy học, dạy nghề: dạy văn hóa, ngoại
ngữ, tin học, dạy múa, nhạc….
• 14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình
chương trình bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước.
- Đối tượng không chịu thuế
• 15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo
chí, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách
văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ
thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và
tranh ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động
kể cả dưới dạng băng đĩa; in tiền.
• 16. Vận chuyển hành khách công cộng
bằng xe buýt, xe điện.
- Đối tượng không chịu thuế
• 17. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất
được nhập khẩu trong các trường hợp:
• - Thiết bị, máy móc, vật tư nhập khẩu để sử dụng
trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ.
• - Thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện
vận tải chuyên dùng và vật tư nhập khẩu để tiến
hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ
dầu khí.
• - Tàu bay, dàn khoan, tàu thủy nhập khẩu để tạo
TSCĐ của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh và để
cho thuê
- Đối tượng không chịu thuế
• 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ
quốc phòng, an ninh.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.101:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...