intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế: Chương 4 - ThS. Trần Quang Cảnh

Chia sẻ: Thuongdanguyetan13 Thuongdanguyetan13 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:117

60
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng" cung cấp cho người học các kiến thức: Tổng quan về thuế giá trị gia tăng, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế: Chương 4 - ThS. Trần Quang Cảnh

  1. THUẾ GV: Trần Quang Cảnh cahntq@yahoo.com.vn cahntq@gmail.com 0936263702
  2. Chương 4 Thuế giá trị gia tăng Thông tư Số: 14/VBHN-BTC ngày 09 tháng 5 năm 2018
  3. 1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng 1.1. Thuế giá trị gia tăng là gì thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
  4. 1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng - Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu đánh vào thu nhập của người tiêu dùng - Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. -Thuế GTGT có tính lãnh thổ -Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng thu qua nhiều giai đoạn nhưng không trùng lặp - Thuế GTGT là yếu tố cấu thành trong giá bán hàng hóa, dịch vụ, nên nó không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế
  5. 1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tang ‒Tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước. ‒Việc tổ chức quản lý thu tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu. ‒Tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu ‒Tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa
  6. 1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tang ‒Việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao ‒Không can thiệp sâu vào mục tiêu khuyến khính hay hạn chế sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tiêu dùng ‒Nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cuả người nộp thuế
  7. 1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tang ‒Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá có hoá đơn chứng từ ‒Có tác dụng khuyến khích hiện đại hoá, chuyên môn hoá sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới để hạ giá thành sản phẩm
  8. 1.4. Ưu điểm của thuế giá trị gia tăng so với thuế doanh thu ‒Hợp lý hơn, chính xác hơn vì tránh được thuế chồng lên thuế ‒Việc áp dụng thuế giá trị gia tăng đã góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hoá,
  9. 2. Nội dung cơ bản 2.1. Đối tượng chịu thuế Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
  10. 2.2. Người nộp thuế ‒Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh ‒Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác. ‒Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài
  11. 2.2. Người nộp thuế ‒Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu. ‒Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
  12. 2.2. Người nộp thuế ‒Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam
  13. 2.3. Đối tượng không chịu thuế ‒Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
  14. 2.3. Đối tượng không chịu thuế ‒Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ‒Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
  15. 2.3. Đối tượng không chịu thuế ‒Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i- ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl). ‒Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. ‒Chuyển quyền sử dụng đất.
  16. 2.3. Đối tượng không chịu thuế ‒Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm
  17. 2.3. Đối tượng không chịu thuế ‒Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán: Dịch vụ cấp tín dụng, Hoạt động cho vay riêng lẻ, các hoạt động kinh doanh chứng khoán, Chuyển nhượng vốn,
  18. 2.3. Đối tượng không chịu thuế ‒Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y,
  19. 2.3. Đối tượng không chịu thuế ‒Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến). ‒Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả
  20. 2.3. Đối tượng không chịu thuế ‒Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2