Bài giảng Toán lớp 8 bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)
lượt xem 4
download
Bài giảng Toán lớp 8 bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo) có nội dung gồm các bài toán để các em có thể áp dụng phương pháp giải bằng cách lập phương trình. Hi vọng với bài giảng chúng tôi cung cấp, các em sẽ học tập tốt hơn nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán lớp 8 bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)
- BÀI GIẢNG TOÁN 8 – ĐẠI SỐ Chương 3 - Bài 7: GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : Hãy nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Câu 2 : Giải phương trình : 2 b, s 90 - s 2 - = c, x x + 60 - =9 a, 35x + 45 x - = 90 35 45 5 90 120 5 * Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình là: Bước 1: Lập phương trình: + Chọn ẩn số và cách đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số; + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không,rồi kết luận.
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: 35km/h 45km/h Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km / h . Sau đó 24 phút , trên cùng tuyến đường đó một . . . ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận Hà Nội 90 km Nam Định tốc 45 km / h . Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km . Hỏi sau bao lâu , kể từ khi xe máy khởi hành , hai xe gặp nhau ?
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: 35km/h 45km/h Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h) Điều kiện: x > 2 . . . 5 Hà Nội 90 km Nam Định Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút 2 2 ( tức nên ôtô đi trong thời gian là Đổi: 24’ = h 5 2 5 x - (h) 5 Các dạng v t ( h) S ( km ) Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km ) chuyển động (km/h) Quãng đường ôtô đi là: 2 45 x -( km) 5 Xe máy 35 x 35 x Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng 2 2 Ôtô 45 x- 45 x - đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có 5 5 phương trình: 2 35x + 45 x - = 90 5
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: 35km/h 45km/h Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h) Điều kiện: x > 2 . . . 5 Hà Nội 90 km Nam Định Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút 2 2 ( tức nên ôtô đi trong thời gian là Đổi: 24’ = h 5 2 5 x - (h) 5 Các dạng v t ( h) S ( km ) Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km ) chuyển động (km/h) Quãng đường ôtô đi là: 2 45 x -( km) 5 Xe máy 35 x 35 x Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng 2 2 Ôtô 45 x- 45 x - đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có 5 5 phương trình: 2 35x + 45 x - = 90 5
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: Giải phương trình Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành 2 đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h) 35x + 45 x - = 90 2 5 Điều kiện: x > 35x + 45x -18 = 90 5 Vì ôtô xuất phất sau xe máy 24 phút 80x = 108 2 ( tức nên ôtô đi trong thời gian là 108 27 5 2 x= = x - (h) 80 20 5 27 Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km ) Đối chiếu điều kiện x = thoả mãn . 20 27 Quãng đường ôtô đi là: 2 45 x -( km) Vậy thời gian hai xe gặp nhau là giờ, 5 20 tức 1 giờ 21 phút kể từ lúc xe máy khởi hành Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có phương trình: 2 35x + 45 x - = 90 5
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: 35km/h 45km/h ? 4 Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km / h . Sau đó 24 phút , trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận . . . Hà Nội 90 km Nam Định tốc 45 km / h . Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km . Hỏi sau bao lâu , 2 kể từ khi xe máy khởi hành , hai xe gặp Đổi: 24’ = h nhau ? 5 Các dạng chuyển v (km/h) t ( h) S ( km ) động Xe máy 35 s Ôtô 45
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: 35km/h 45km/h ?4 Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe là s . . . ( 0 < s < 90 ) Hà Nội 90 km Nam Định Quãng đường ôtô đi được là: 90 - s 2 s Đổi: 24’ = h Thời gian xe máy đi là: 35 5 90 - s Các dạng Thời gian ôtô đi là: chuyển v (km/h) t ( h) S ( km ) 45 động Vì ôtô xuất phát chậm hơn so với xe máy 2 (h ) theo bài ra ta có phương s 5 Xe máy 35 s trình: 35 s 90 - s 2 - = 90 - s 35 45 5 Ôtô 90 - s 45 45
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: ? 5 Giải phương trình: ?4 s 90 - s 2 Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm - = gặp nhau của hai xe là s 35 45 5 ( 0 < s < 90 ) => 9s – 7(90 – s) = 126 Quãng đường ôtô đi dược là: 90 - s 9s – 630 – 7 s = 126 Thời gian xe máy đi là: s 16 s = 756 35 756 90 - s s= Thời gian ôtô đi là: 16 45 189 Vì ôtô xuất phát chậm hơn so với xe s= máy 2 theo bài ra ta có phương 4 (h ) 5 Thoả mãn điều kiện trình: s 90 - s 2 Thời gian xe đi là: - = 35 45 5 189 1 27 s : 35 = . = (h) 4 35 20
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: Cách 1: Giải phương trình: Cách 2: Giải phương trình: 2 s 90 - s 2 35x + 45 x - = 90 - = 5 35 45 5 35x + 45x -18 = 90 80x = 108 => 9s – 7(90 – s) = 126 9s – 630 – 7 s = 126 108 27 x= = 16 s = 756 80 20 756 189 27 s= s= (Thoả mãn ) Đối chiếu điều kiện x = thoả mãn . 16 4 20 27 Thời gian xe máy đi dến khi gặp ôtô là: Vậy thời gian hai xe gặp nhau là 20 189 1 27 giờ, tức 1 giờ 21 phút kể từ lúc xe s : 35 = . = (h) 4 35 20 máy khởi hành 27 Vậy thời gian hai xe gặp nhau là 20 giờ, tức 1 giờ 21 phút kể từ lúc xe máy khởi hành
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: Số áo II. Bài toán: Số ngày Tổng số may một may áo may ngày Một phân xưởng may lập kế hoạch may một lô hàng, theo đó mỗi ngày Theo kế 90 x phân xưởng phải may xong 90 áo. hoạch Nhưng nhờ cải tiến kỹ thuật, phân Đã thực xưởng đã may được 120 áo mỗi ngày. hiện 120 Do đó, phân xưởng không những đã hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 9 ngày mà còn may thêm được 60 áo. Hỏi theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo ?
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: Số áo II. Bài toán: Số ngày Tổng số may một may áo may Gọi số ngày may theo kế hoạch là x: ngày đk: x > 9 Theo kế 90 x 90 x Số ngày thực hiện là: x - 9 hoạch Tổng số áo làm theo kế hoạch là: 90 x Đã thực 120 x-9 120(x-9) hiện Tổng số áo thực tế may được là: 120( x – 9) Số áo may được nhiều hơn so với kế hoạch Vậy kế hoạch của phân xưởng là may trong 38 là 60 chiếc áo nên ta có phương trình: ngày với tổng số 38. 90 = 3420 (áo ) 120(x – 9) = 90x + 60 Giải phuơng trình: 120(x – 9) = 90x + 60 4(x – 9) = 3x + 2 4x – 36 = 3x + 2 4x – 3x = 2 + 36 x = 38 (Thoả mãn điều kiện của ẩn)
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: Số áo Số ngày Tổng số II. Bài toán: may một may áo may ngày Gọi tổng số áo may theo kế hoạch là x ĐK: x > 60 kế x Tổng số áo thực tế may được là: hoạch 90 x 90 x + 60 thực x x + 60 Số ngày may làm theo kế hoạch là: hiện 120 x + 60 90 120 x + 60 Số ngày may thực tế là: 120 4x – 3x - 180 = 3240 Do cải tiến kỹ thuật, phân xưởng hoàn 4x – 3x = 3240 + 180 thành công việc trước 9 ngày, nên ta có x = 3420 phương : x x + 60 - =9 (Thoả mãn điều kiện của ẩn) 90 120 Giải phương trình: Vậy kế hoạch của phân xưởng là may x x + 60 3420 (áo ) - =9 90 120 4x – 3(x + 60) = 3240
- TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 ) I. Ví dụ: II. Bài toán: Cách 1 Cách 2 Giải phương trình: Giải phương trình: 120(x – 9) = 90x + 60 x x + 60 - =9 90 120 4(x – 9) = 3x + 2 4x – 3(x + 60) = 3240 4x – 36 = 3x + 2 4x – 3x - 180 = 3240 4x – 3x = 2 + 36 4x– 3x = 3240 + 180 x = 38 (Thoả mãn điều kiện của ẩn) x = 3420 (Thoả mãn điều kiện của ẩn) Vậy kế hoạch của phân xưởng là may Vậy kế hoạch của phân xưởng là may trong 38 ngày với tổng số 38. 90 = 3420 ( áo ) 3420 ( áo )
- Lưu ý : Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng . Thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động , toán năng suất , toán phần trăm , toán ba đại lượng . Bài tập về nhà : số 37, 38, 39, 40, 41 SGK trang 30, 31
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thiết kế bài giảng toán lớp 8
48 p | 330 | 58
-
Bài giảng Toán lớp 8
59 p | 64 | 5
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - GV. Phạm Thị Kim Huệ
18 p | 20 | 4
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - GV. Phạm Hoàng Tuấn Minh
26 p | 12 | 4
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - GV. Nguyễn Thị Thanh Tâm
25 p | 13 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8: Chương 4 - GV. Cai Việt Long
27 p | 17 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8: Tính chất đường phân giác của tam giác - GV. Cai Việt Long
24 p | 21 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8: Chương 4 - GV. Phí Trung Đức
63 p | 8 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 3: Bất phương trình một ẩn. Bất phương trình bậc nhất một ẩn - GV. Phạm Hoàng Tuấn Minh
31 p | 20 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp) - GV. Phạm Hoàng Tuấn Minh
15 p | 17 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 5: Khái niệm hai tam giác đồng dạng - GV. Phạm Thị Kim Huệ
23 p | 24 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - GV. Phí Trung Đức
26 p | 16 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 1 bài 8: Bé hơn, dấu <
13 p | 19 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 6: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - GV. Cai Việt Long
20 p | 11 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - GV. Nguyễn Thị Thanh Tâm
17 p | 17 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - GV. Phạm Hoàng Tuấn Minh
20 p | 16 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8: Chương 3 - GV. Cai Việt Long
19 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn