Bài giảng Toán lớp 8 bài 6: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - GV. Cai Việt Long
lượt xem 3
download
Bài giảng Toán lớp 8 bài 6 "Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối" biên soạn bởi GV. Cai Việt Long được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập lại giá trị tuyệt đối của phương trình, biết cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Đây cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô trong quá trình chuẩn bị bài giảng của mình. Mời thầy cô cùng xem và tải bài giảng tại đây nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán lớp 8 bài 6: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - GV. Cai Việt Long
- BÀI 6. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI Giáo viên: Cai Việt Long Trường THCS Ngô Sĩ Liên – Quận Hoàn Kiếm
- Chúng ta đã biết giải các phương trình có dạng: 1) 3x − 2 = 2x − 3; 2) (3x − 5)(x − 7) = 0 1 3 x −3 3) + = 2 x−2 x+2 x −4 Giải các phương trình có dạng: 4) 3x = x + 4 5) x + 5 = 3x + 1 ?
- PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối của số a , kí hiệu là a được định nghĩa như sau: a = a khi a ≥ 0 a = −a khi a < 0 Ví dụ 1: Điền vào chỗ “…” để được kết quả đúng 7 7 = ..... x − 1 = x − 1 khi ...... 0 0 = ..... −3 x = ...... khi x > 0 −1 −1 1 = ..... − = 2 2 2
- PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI Ví dụ 2: Điền đúng, sai vào ô trống: (x) 2 = x2 Đ 2− x = 2− x Vì : x > 3 thì x > 2 do đó 2 – x < S 0 Đ a = b ⇔ a = ±b Đ Đ
- PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI Ví dụ 3: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau: a. A = x − 3 + x − 2 khi x ≥ 3 b. B = 3x +x +4 Giải Giải Ta có: 3x = 3x khi 3x ≥ 0 hay x ≥ 0 Khi x ≥ 3 thì x – 3 ≥ 0 nên x −3= x −3 3x = −3x khi 3x < 0 hay x < 0 Vậy A = x – 3 + x – 2 Trường hợp 1 : Trường hợp 2: với x ≥ 0 khi đó: với x < 0 khi đó: = 2x – 5 B = 3x + x + 4 B = −3 x + x + 4 B = 4x + 4 B = −2 x + 4
- PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI Ví dụ 3: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau: b. B = 3x +x +4 Giải 3x = 3x khi 3x ≥ 0 hay x ≥ 0 Ta có: 3x = −3x khi 3x < 0 hay x < 0 3x x 4 ? Trường hợp 1 : với x ≥ 0 khi đó: Trường hợp 2: với x < 0 khi đó: B = 3x + x + 4 B = −3 x + x + 4 B = 4x + 4 B = −2 x + 4
- 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 4. Giải các phương trình sau: a ) 3x = x + 4 Giải 3x = 3x khi 3x ≥ 0 hay x ≥ 0 Bỏ dấu GTTĐ Ta có: với từng đk của 3x = −3x khi 3x < 0 hay x < 0 ẩn Trường hợp 1 : Trường hợp 2: với x ≥ 0 khi đó: với x < 0 khi đó: Giải PT với hai 3x = x + 4 3x = x + 4 trường hợp trên sau đó đối chiếu với điều ⇔ 3x = x + 4 ⇔ −3 x = x + 4 kiện của ẩn ⇔ x = 2 (t/m) ⇔ x = −1 (t/m) Vậy S = {– 1; 2 } Kết luận nghiệm của PT
- Ví dụ 4. Giải các phương trình sau: b) 5 − x = 3x − 7 b) 5 − x = 3x − 7 Giải Ta có: 5 − x = 3x − 7 5 − x = 5 − x khi 5− x ≥ 0 hay x ≤ 5 5 − x = 3 x − 7 (1) 5 − x = −(5 − x ) khi 5− x < 0 hay x > 5 ⇔ 5 − x = −(3 x − 7) (2) Trường hợp 1 : Trường hợp 2: với x ≤ 5 khi đó: với x >5 khi đó: Giải pt (1) Giải pt (2) 5 − x = −(3x − 7) 5 − x = 3x − 7 5 − x = 3x − 7 5 − x = 3x − 7 ⇔ 5 − x = −3 x + 7 ⇔ −(5 − x ) = 3x − 7 ⇔ −4 x = −12 ⇔ 5 − x = 3x − 7 ⇔ − x + 3x = 7 − 5 ⇔ −5 + x = 3 x − 7 ⇔ −4 x = −12 ⇔ x=3 ⇔ −2 x = −2 ⇔ 2x = 2 ⇔ x = 3 (t/m) ⇔ x = 1 (ktm) ⇔ x =1 Vậy S = { 3 } Vậy S = { 1; 3 }
- Ví dụ 4. Giải các phương trình sau: b) 5 − x = 3x − 7 7 b) 5 − x = 3x − 7 Đk: 3x – 7 ≥ 0 ⇔x ≥ 3 Khi đó, ta có: Ta có: 5 − x = 3x − 7 5 − x = 5 − x khi 5− x ≥ 0 hay x ≤ 5 5 − x = 3x − 7 (1) 5 − x = −(5 − x ) khi 5− x < 0 hay x > 5 ⇔ 5 − x = −(3x − 7) (2) Trường hợp 1 : Trường hợp 2: với x ≤ 5 khi đó: với x >5 khi đó: Giải pt (1) Giải pt (2) 5 − x = 3x − 7 5 − x = 3x − 7 5 − x = −(3x − 7) 5 − x = 3x − 7 ⇔ −(5 − x ) = 3 x − 7 ⇔ 5 − x = 3x − 7 ⇔ −4 x = −12 ⇔ 5 − x = −3x + 7 ⇔ −4 x = −12 ⇔ −5 + x = 3 x − 7 ⇔ − x + 3x = 7 − 5 ⇔ −2 x = − 2 ⇔ x = 3(tm) ⇔ x = 3 (t/m) ⇔ 2x = 2 ⇔ x = 1 (ktm) ⇔ x = 1 (ktm) Vậy S = { 3 } Vậy S = { 3 }
- Ví dụ 4. Giải các phương trình sau: b) 5 − x = 3x − 7 c) 5 − x = 3 x − 7 7 Đk: 3x – 7 ≥ 0 ⇔x ≥ 3 5 − x = 3 x − 7 Khi đó, ta có: 5 − x = 3x − 7 5 − x = 3 x − 7 (1) ⇔ 5 − x = 3x − 7 (1) 5 − x = −(3 x − 7 ) ( 2) ⇔ 5 − x = −(3x − 7) (2) Giải pt (1) Giải pt (2) Giải pt (1) Giải pt (2) 5 − x = 3x − 7 5 − x = −(3x − 7) 5 − x = −(3x − 7) ⇔ 5 − x = −3 x + 7 5 − x = 3x − 7 ⇔ −4 x = −12 ⇔ − x + 3x = 7 − 5 ⇔ −4 x = −12 ⇔ 5 − x = −3x + 7 ⇔ x=3 ⇔ − x + 3x = 7 − 5 ⇔ 2x = 2 ⇔ x = 3(tm) ⇔ 2x = 2 ⇔ x =1 ⇔ x = 1 (ktm) Vậy S = { 1; 3 } Vậy S = { 3 }
- 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Dạng 1: A( x ) = B( x ) Dạng 2: A( x ) k Cách Cách A( x ) k 1: 2: A Bước 1: ( x ) = A( x ) khi A( x ) ≥ 0 Có đk 1 Điều kiện: B(x) ≥ 0 (*) A( x ) = − A( x ) khi A( x ) < 0 Có đk 2 Bước 2:Trường hợp 1: Với đk 1 ta có A( x ) =B(x) Dạng 3: A( x ) = B( x ) A( x ) = B( x ) (1) A( x ) B( x ) ⇔ ⇔ A( x ) = B( x ) (giải pt đối chiếu với đk 1) A( x ) = − B( x ) (2) A( x ) B( x ) Trường hợp 2: với đk 2 ta có Giải pt (1) đối chiếu với điều kiện (*) A( x ) = B( x ) Giải pt (2) đối chiếu với ⇔ − A( x ) = B( x ) (giải pt đối chiếu với đk 2) điều kiện (*) Bước 3: Kết luận tập nghiệm của phương trình
- 3. Bài tập vận dụng Bài 4. Lúc 8 giờ một ô tô xuất phát từ A đi với vận tốc 60km/h và một xe máy đi với vận tốc 40km/h xuất phát từ B, đi về phía C như hình vẽ. Khoảng cách AB bằng 50km. Hỏi lúc mấy giờ khoảng cách giữa hai xe là 10km. A B C A B
- Cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Dạng 1: A( x ) = B( x ) Dạng 2: A( x ) k Cách Cách A( x ) k 1: 2: A Bước 1: ( x ) = A( x ) khi A( x ) ≥ 0 Có đk 1 Điều kiện: B(x) ≥ 0 (*) A( x ) = − A( x ) khi A( x ) < 0 Có đk 2 Bước 2:Trường hợp 1: Với đk 1 ta có A( x ) =B(x) Dạng 3: A( x ) = B( x ) A( x ) = B( x ) (1) A( x ) B( x ) ⇔ ⇔ A( x ) = B( x ) (giải pt đối chiếu với đk 1) A( x ) = − B( x ) (2) A( x ) B( x ) Trường hợp 2: với đk 2 ta có Giải pt (1) đối chiếu với điều kiện (*) A( x ) = B( x ) Giải pt (2) đối chiếu với ⇔ − A( x ) = B( x ) (giải pt đối chiếu với đk 2) điều kiện (*) Bước 3: Kết luận tập nghiệm của phương trình
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài 35, 36, 37 (SGK – trang 51)
- TRÂN TRỌNG CẢM ƠN VÀ HẸN GẶP LẠI
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thiết kế bài giảng toán lớp 8
48 p | 330 | 58
-
Bài giảng Toán lớp 8
59 p | 62 | 5
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - GV. Phạm Thị Kim Huệ
18 p | 14 | 4
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - GV. Phạm Hoàng Tuấn Minh
26 p | 11 | 4
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 7: Giải toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)
16 p | 20 | 4
-
Bài giảng Toán lớp 1 bài 8: Bé hơn, dấu <
13 p | 19 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8: Chương 4 - GV. Cai Việt Long
27 p | 16 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8: Tính chất đường phân giác của tam giác - GV. Cai Việt Long
24 p | 19 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8: Chương 4 - GV. Phí Trung Đức
63 p | 7 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 3: Bất phương trình một ẩn. Bất phương trình bậc nhất một ẩn - GV. Phạm Hoàng Tuấn Minh
31 p | 17 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp) - GV. Phạm Hoàng Tuấn Minh
15 p | 16 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 5: Khái niệm hai tam giác đồng dạng - GV. Phạm Thị Kim Huệ
23 p | 23 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - GV. Phí Trung Đức
26 p | 14 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - GV. Nguyễn Thị Thanh Tâm
17 p | 15 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - GV. Phạm Hoàng Tuấn Minh
20 p | 15 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8 bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - GV. Nguyễn Thị Thanh Tâm
25 p | 10 | 3
-
Bài giảng Toán lớp 8: Chương 3 - GV. Cai Việt Long
19 p | 27 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn