BÀI TẬP SỐ 2 - MÔN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN
lượt xem 31
download
Nước thải của nhà máy phát sinh từ 2 nguồn chính: nước thải sinh hoạt của công nhân và nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất. Ngoài ra còn có lượng nước mưa chảy tràn cuốn theo các chất bẩn, cát, đá, xi măng, gạch vụn…phần nước mưa này tương đối sạch nên được dẫn đến bể thu gom, qua quá trình lắng thì sẽ được thải ra môi trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP SỐ 2 - MÔN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN
- BÀI TẬP SỐ 2 - MÔN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN (LÔ 2.20A – KHU CÔNG NGHIỆP TRÀ NÓC II – TP.CẦN THƠ) 1. QUI TRÌNH CHẾ BIẾN CÁ PHI LÊ ĐÔNG LẠNH: Tiếp nhận nguyên Nước rửa cá (máu cá, hầu cá, nhớt cá, cặn liệu bùn, vi sinh)→có nhiều BOD, COD, SS, cát, sỏi, rác, vi trùng… Rửa cá Philê Nước máu cá, phụ phẩm cá (đầu cá, xương cá, đuôi cá, nội tạng cá… ) )→có nhiều BOD, COD, mỡ cá, … Rửa cá Nước thải rửa cá (máu cá và các tạp chất trên bề mặt miếng philê) có nhiều BOD, COD, Lạng da mỡ cá,vi trùng… Phế phẩm ( da vụn→ rác) Định hình Phế phẩm ( mỡ cá, xương cá→ rác) Xếp khuôn Nước thải có nhiệt độ thấp, vụn cá, Rửa vi sinh vật… Cấp đông Nước thải có nhiệt độ thấp Thành phẩm Rác thải (túi PE, thùng carton). Cân định lượng Đóng gói Nhập kho Xuất kho trữ đông -20oC Thành phẩm 1
- 2. NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY ( THEO SỐ LIỆU ĐÃ CHỈNH SỮA): Nước thải của nhà máy phát sinh từ 2 nguồn chính: nước thải sinh ho ạt của công nhân và n ước th ải sinh ra trong quá trình sản xuất. Ngoài ra còn có lượng n ước mưa ch ảy tràn cu ốn theo các ch ất b ẩn, cát, đá, xi măng, gạch vụn…phần nước mưa này tương đối sạch nên được dẫn đến bể thu gom, qua quá trình lắng thì sẽ được thải ra môi trường. 2.1.Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ nhà vệ sinh, nước thải rửa tay chân, nước giặt giũ, t ắm g ội của các công nhân có chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh h ọc, ch ất t ẩy r ửa, các ch ất l ắng đ ược ho ặc không lắng được, các ion amon, photphat… Lượng nước thải sinh hoạt ước tính của nhà máy là khoảng 170m 3/ngày. Bảng 1. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (g/người.ngày) BOD5 45 – 54 COD 72 – 102 Chất rắn lơ lững 70 – 145 Dầu mỡ 10 – 30 Tổng Nitơ 6 – 12 Tổng Phospho 0,6 – 4,5 Amoniac (NH3) 2,4 – 4,8 (Nguồn: Hoàng Kim Cơ và ctv, 2005) Với tải lượng các chất ô nhiễm trong bảng 1 và lượng n ước thải sinh ho ạt của nhà máy thì ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân viên trong nhà máy nh ư sau: Bảng 1. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của nhà máy Chất ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ chất ô nhiễm TCVN 6772 : 2000 ( Mức II) BOD5 mg/l 468,75 30 COD mg/l 750 - SS mg/l 729,2 50 Tổng Nitơ mg/l 62,5 - Tổng Phospho mg/l 6,25 - Amoniac (NH3) mg/l 25 - Dầu mỡ mg/l 104,2 20 Coliform 100MPN/100ml 106 1000 Như vậy, nước thải sinh hoạt của công nhân trong nhà máy có chứa nồng độ các ch ất ô nhiễm cao,các chỉ tiêu ô nhiễm như BOD5, SS, Coliform,…cao hơn tiêu chuẩn TCVN 6772:2000 gấp nhiều lần, n ếu th ải trực tiếp vào nguồn tiếp nhận sẽ làm ô nhiễm nguồn nước m ặt t ại khu vực. Do đó c ần ph ải x ử lý tr ước khi thải vào môi trường. 2.2.Nước thải sản xuất: Trong quá trình sản xuất nước thải phát sinh từ nhiều công đoạn sau: - Nước rửa nguyên liệu đầu vào - Nước rửa nguyên liệu qua các công đoạn sản xuất từ tiếp nhận cho đến thành phẩm - Nước rửa các trang thiết bị, máy móc và vệ sinh nhà xưởng sau khi sản xuất Lượng nước thải sản xuất của nhà máy ước tính khoảng 1600m 3/ngày. Bảng 2. Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất chưa được xử lý Chất ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ chất ô nhiễm QCVN 11 : 2008/BTNMT ( cột B) 2
- pH - 7,15 5,5 − 9 BOD5 mg/l 980 50 COD mg/l 1350 80 SS mg/l 480 100 Tổng Nitơ mg/l 72,8 60 N-NH3 mg/l 1,5 20 Dầu mỡ mg/l 48,3 20 Coliform 100MPN/100ml 480.000 5.000 ( Nguồn: Nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh Thuận Hưng - Phường Ba Láng – Qu ận Cái Răng – TP.Cần Thơ) Từ số liệu tham khảo tính chất nước thải của nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh Thu ận H ưng cho thấy các chỉ tiêu đều vượt quá giới hạn cho phép của QCVN 11:2008/BTNMT, ch ỉ tiêu COD g ấp 16,875 lần, SS gấp 4,8 lần, BOD5 gấp 19,6 lần, Coliform gấp 96 lần, dầu mỡ gấp 2,415 lần, t ổng N g ấp 1,213 lần. điều này cho thấy nước thải nhà máy chế biến thủy sản có chứa hàm lượng cao các ch ất h ữu c ơ, dinh dưỡng và vi sinh vật. Vì vậy, việc xả trực tiếp lượng nước thải này vào nguồn tiếp nh ận s ẽ gây ô nhi ễm nghiêm trọng nguồn nước, ảnh hưởng đến đời sống của các thủy sinh vật trong vùng. 3. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU: 3.1. Đề xuất phương án: - Vì nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất ở nhà máy có thành phần và tính ch ất giống nhau nên ta sẽ thiết kế hệ thống xử lý chung cho hai loại nước thải này. Tổng lượng n ước th ải sinh ra t ừ nhà máy là Q = Qsh + Qsx= 170 + 1600 = 1770m 3/ngày với lưu lượng xả thải trung bình là: 20,486l/s. Vậy để an toàn cho hệ thống ta sẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải với công suất 2000m 3/ngày. - Thành phần chủ yếu có trong nước thải là hợp chất hữu cơ, dưỡng chất (N,P), ch ất rắn l ơ l ửng, d ầu mỡ và coliform. Các chỉ tiêu ô nhiễm phân tích được đều v ượt tiêu chu ẩn cho phép (QCVN 11:2008/BTNMT). Nếu không được xử lý tốt, khi thải ra môi trường s ẽ làm ô nhi ễm môi tr ường xung quanh, ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt, sản xuất và s ức kh ỏe của người dân xung quanh. Đ ể gi ải quyết những vấn đề trên, nhà máy nhất thiết phải có hệ thống xử lý n ước th ải đ ể x ử lý n ước th ải đ ầu ra theo QCVN 11: 2008/BTNMT. Để giải quyết yêu cầu đó, tôi có một số phương án sau: 3.1.1.Phương án 1: Nước thải đầu Bể Bể vào lắn lắn g Bể điều lưu g cát sơ Thổi Song chắn cấp khí rác Sân phơi Bể bùn hoạt Hoàn L ưu bùn cát Nước rỉ tính Chlorine Bể Nước thải lắn đầu ra Bể khử g trùng thứ Sân phơi bùn cấp 3 Bùn xả
- Thuyết minh quy trình: Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn n ước thải, sau đó qua song ch ắn rác đ ể loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn ( bọc nilong, đầu cá, x ương cá…) để tránh ảnh h ưởng đ ến hoạt động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song ch ắn rác đ ược đ ưa qua b ể l ắng cát nhằm loại bỏ các thành phần cát, sỏi, đá…để tránh gây ăn mòn, h ư h ỏng máy b ơm và các thi ết b ị c ơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được thu gom và đưa ra sân phơi cát để xử lý. Tiếp theo, nước thải được đưa đến bể điều lưu để điều chỉnh ổn định về lưu lượng và n ồng độ các chất ô nhiễm cho hệ thống xử lý phía sau. Sau đó, nước thải đ ược b ơm sang b ể l ắng s ơ c ấp đ ể loại bỏ thành phần chất rắn có khả năng lắng. Sau khi qua bể lắng, thành ph ần ch ất r ắn l ơ l ửng ph ải nhỏ hơn 150mg/l thì mới đủ tiêu chuẩn để cho qua bể xử lý sinh học. Bể sinh h ọc phía sau ta sử d ụng là bể bùn hoạt tính. Tại đây ta cung cấp oxi cho vi sinh vật hoạt đ ộng b ằng cách s ử d ụng máy th ổi khí cho bể bùn hoạt tính, lượng sinh khối bùn tạo ra sẽ được đưa sang bể lắng thứ cấp để tiếp t ục x ử lý. Ở bể lắng thứ cấp một phần bùn sẽ được lắng xuống đáy bể và thu hồi cho vào sân ph ơi bùn; ph ần còn l ại được hoàn lưu trở lại bể bùn hoạt tính để đảm bảo mật độ vi sinh v ật luôn ổn định đ ể b ể ho ạt đ ộng tốt. Cuối cùng nước thải từ bể lắng thứ cấp được cho qua bể khử trùng bằng chlorine để loại thành phần vi sinh vật gây bệnh và thải ra ngoài. Phần nước rỉ ở sân phơi bùn được đưa đến bể điều lưu để tiếp tục xử lý. 3.1.2.Phương án 2: Nước thải đầu vào Bể điều Bể lắng lưu cát Song chắn Nước rác rỉ Sân phơi Bể tuyển cát nổi Hoàn lưu bùn áp lực Chlorine Thổi khí Nước thải đầu ra Bể Bể lắng Bể bùn hoạt khử Thứ cấp tính trùng Bùn xả Sân phơi 4 bùn
- Thuyết minh quy trình: Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn n ước thải, sau đó qua song ch ắn rác đ ể loại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn ( bọc nilong, đầu cá, x ương cá…) để tránh ảnh h ưởng đ ến hoạt động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song ch ắn rác đ ược đ ưa qua b ể l ắng cát nhằm loại bỏ các thành phần cát, sỏi, đá…để tránh gây ăn mòn, h ư h ỏng máy b ơm và các thi ết b ị c ơ giới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được thu gom và đưa ra sân phơi cát để xử lý. Nước thải tiếp tục được cho qua bể điều lưu để điều chỉnh lưu lượng và nồng đ ộ các ch ất ô nhiễm cho hệ thống phía sau hoạt động. Sau khi qua bể điều lưu, n ước th ải ti ếp t ục đ ược cho qua b ể tuyển nổi áp lực để loại bỏ thành phần chất hữu cơ, váng mỡ, chất lơ lửng trong n ước thải. Các chất này sẽ bị đẩy lên trên và bị thanh gạt loại ra ngoài. Nước thải đầu ra ở bể tuyển nổi m ột phần được b ơm lên buồng tạo áp để hoàn lưu, phần còn lại chảy qua bể bùn hoạt tính có s ục khí. Tại b ể bùn ho ạt tính các chất hữu cơ bị oxy hóa và xử lý, bùn tạo ra từ sinh khối vi sinh v ật s ẽ cho qua b ể l ắng th ứ c ấp. T ại b ể lắng thứ cấp một phần sinh khối bùn sẽ bị lắng xuống đáy và đưa ra ngoài sân ph ơi bùn; ph ần còn l ại được hoàn lưu trở lại bể bùn để đảm bảo mật độ vi sinh cần thiết cho bể bùn ho ạt đ ộng ổn định. N ước thải đầu ra bể lắng thứ cấp sau đó được cho qua bể khử trùng b ằng đ ể lo ại b ỏ thành ph ần vi sinh gây hại. Cuối cùng được thải ra ngoài. Phần nước rỉ ở sân phơi bùn được đưa đến b ể điều lưu đ ể ti ếp t ục xử lý. 3.1.3. Phương án 3: Nước thải đầu vào Bể lắng Bể điều Bể lắng cát lưu sơ cấp Song chắn rác Sân phơi cát Bể lọc sinh Hoàn học Nước Lưu nhỏ giọt rỉ bùn Chlorine Nước thải đầu ra Bể lắng Bể khử trùng thứ cấp Bùn xả Sân phơi bùn 5
- Thuyết minh quy trình: Nước thải từ nơi sản sinh được dẫn đến kênh dẫn nước thải, sau đó qua song chắn rác đ ể lo ại bỏ thành phần rác có kích thướt lớn ( bọc nilong, đầu cá, x ương cá…) đ ể tránh ảnh h ưởng đ ến ho ạt động của các thiết bị phía sau. Nước thải sau khi qua song chắn rác được đưa qua bể lắng cát nh ằm lo ại bỏ các thành phần cát, sỏi, đá…để tránh gây ăn mòn, h ư h ỏng máy b ơm và các thi ết b ị c ơ gi ới phía sau, lượng cát lắng này sẽ được thu gom và đưa ra sân phơi cát để xử lý. Tiếp theo, nước thải được đưa đến bể điều lưu dể đảm bảo lưu lượng cung cấp ổn đ ịnh cho hệ thống xử lý phía sau. Sau đó, nước thải được bơm sang bể lắng sơ cấp để loại bỏ thành ph ần ch ất rắn có khả năng lắng. Sau khi qua bể lắng, thành phần chất rắn lơ lửng ph ải nh ỏ h ơn 150mg/l thì m ới đ ủ tiêu chuẩn để cho qua bể xử lý sinh học. Bể sinh học phía sau ta sử dụng là bể lọc sinh h ọc nh ỏ gi ọt. N ước được cung cấp bằng cách phun thành giọt đều từ trên xuống đi qua lớp v ật li ệu làm giá th ể đ ể x ử lý. Ở đáy bể ta thiết kế hệ thống cung cấp khí cho hệ thống, đảm b ảo oxy cần thi ết cho vi sinh v ật phân h ủy các chất hữu cơ. Nước thải sau khi qua bể lọc sinh học một phần được cho qua bể lắng thứ cấp, m ột ph ần hoàn lưu trở lại bể lọc sinh học để đảm bảo mật độ vi sinh cho bể này ho ạt đ ộng ổn đ ịnh. Cu ối cùng n ước thải từ bể lắng thứ cấp được cho qua bể khử trùng để loại thành phần vi sinh v ật gây b ệnh và th ải ra ngoài. Phần nước rỉ ở sân phơi bùn được đưa đến bể điều lưu để tiếp tục xử lý. 3.2. Phân tích ưu khuyết điểm từng phương án: Vì tổng diện tích của nhà máy chỉ có 20.000 m2 nên yêu cầu cần thiết của hệ thống xử lý là: • Không tốn nhiều diện tích đất cho hệ thống xử lý (quan trọng nhất) • Chi phí cho hệ thống xử lý thấp • Nước thải sau xử lý đạt QCVN 11:2008/BTNMT ( hiệu suất xử lý) • Dễ vận hành và sữa chữa • Khả năng loại bỏ lượng dầu mỡ trong nước thải cao Vậy gia quyền của các yêu cầu trên được cho như sau: Yêu cầu Gia quyền Diện tích đất 0.4 Chi phí 0.2 Hiệu suất xử lý 0.3 Vận hành và sữa chữa 0.05 Khả năng loại bỏ lượng dầu mỡ trong nước thải 0.05 Ta sử dụng thang điểm 10 để cho điểm từng phương án với mức độ như sau: Mức độ Yêu cầu Thấp Trung bình cao Diện tích đất 8 -10 6-8 4-6 Chi phí 8 -10 6-8 4-6 Khả năng loại bỏ lượng 4-6 6-8 8 - 10 dầu mỡ trong nước thải Hiệu suất xử lý 4-6 6-8 8 - 10 Vận hành và sữa chữa Đơn giản (8 – 10) Trung bình (6 – 8) Phức tạp ( 4 – 6) So sánh ưu khuyết điểm của từng phương án: 6
- Phương Ưu điểm Khuyết điểm án Phương - Hệ thống vận hành đơn giản, dễ - Chi phí vận hành và bảo quản của bể bùn hoạt tính khá án 1 thi công, không đòi hỏi kỹ thuật cao (5) cao ( 10) - Khả năng loại bỏ lượng dầu mỡ trong nước thải thấp. - Hiệu suất xử lý khá tốt (7) (5) - Diện tích đất vừa phải ( 7) Phương - Hệ thống vận hành phức tạp, đòi hỏi người vận hành án 2 - Xử lý hiệu quả nước thải có phải có chuyên môn và kỹ thuật.( 5) dầu mỡ và chất hữu cơ cao ( 10) - Chi phí vận hành cao do phải tốn nhiều năng lượng. (5) - Tiết kiệm được diện tích xây dựng, do bể tuyển nổi tốn ít diện tích ( 10) - Hiệu suất xử lý cao ( 10) Phương - Chiếm diện tích đất vừa phải - Chi phí đầu tư cao ( 5 ) án 3 ( 7) - Khó khăn trong vận hành và bảo trì bể lọc sinh học.( 5 ) - Khả năng xử lý khá tốt ( 7 ) - Khả năng loại bỏ lượng dầu mỡ trong nước thải thấp. (5) Tổng điểm của từng phương án được tính như sau: - Phương án 1: Tổng điểm là: ( 10×0.05 ) + ( 7×0.3 ) + ( 7×0.4) + ( 5×0.2) + ( 5× 0.05) = 6.65 điểm - Phương án 2: Tổng điểm là: ( 10×0.05 ) + ( 10×0.4 ) + ( 10×0.3) + ( 5×0.05) + ( 5× 0.2) = 8.75 điểm - Phương án 3: Tổng điểm là: ( 7×0.4) + ( 7×0.3 ) + ( 5×0.2) + ( 5×0.05) + ( 5× 0.05) = 6.4 điểm 3.3. Lựa chọn Phương án tối ưu Từ bảng phân tích ở trên, ta thấy Phương án 2 là phương án có t ổng đi ểm cao nh ất và h ệ th ống x ử lý phù hợp với thành phần, tính chất nước thải thuỷ sản của nhà máy. Vì thành ph ần n ước th ải ch ủ yếu c ủa nhà máy các chất hữu cơ, hàm lượng dầu mỡ và các vi sinh vật cao. Do đó đòi h ỏi h ệ th ống x ử lý ph ải có hi ệu suất loại chất rắn lơ lửng và dầu mỡ cao (từ 70-90%) m ới đủ điều kiện cho bể sinh h ọc phía sau, ph ương án 2 đã đáp ứng được yêu cầu này. Ngoài ra trong hệ th ống x ử lý c ủa Ph ương án 2, b ể tuy ển n ổi t ốn r ất ít diện tích xây dựng, đây là điểm phù hợp nhất của phương án đối với diện tích đất hiện có ở nhà máy. Đ ồng thời bể tuyển nổi còn tiết kiệm được một lượng đáng kể chất tạo bông, keo tụ. Vậy: theo lập luận trên ta thấy phương án 2 là phương án lựa chọn tối ưu nhất THIẾT KẾ 1. ÁP DỤNG CHO SỐ LIỆU CỦA NHÀ MÁY THỦY HẢI SẢN: • Các thông số đầu vào Bảng : Các thông số thiết kế. 7
- Chất ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ chất ô nhiễm QCVN 11 : 2008/BTNMT ( cột B) pH - 7,15 5,5 − 9 BOD5 mg/l 980 50 COD mg/l 1350 80 SS mg/l 480 100 Tổng Nitơ mg/l 72,8 60 N-NH3 mg/l 1,5 20 Dầu mỡ mg/l 48,3 20 Coliform 100MPN/100ml 480.000 5.000 Tính toán và thiết kế kênh dẫn nước thải : • Các thông số của nhà máy: - Qsinh hoạt = 170 m3/ngày - Qsản xuất = 1600 m3/ngày Qtổng = Qsinh hoạt + Qsản xuất = 170 + 1600 =1770m3 Số giờ xả thải của nhà máy là 24 giờ nên ta có lưu lượng xả thải trung bình của nhà máy là: 1770m 3 / ngày 3 QXTTB = = 73,75m 3 / h ≈ 0,0205m /s = 20,5 l/s 24h / ngày Lưu lượng nước thải trong nhà máy thải ra không điều hòa nên ta cần xác đ ịnh h ệ s ố không đi ều hòa chung Ko. Khi thiết kế các hệ thống trước bể điều lưu cần thiết kế theo lưu lượng lớn nhất. Tra bảng hệ số không điều hòa chung Ko ( bảng 2 TCXDVN 7957:2008 ) như sau: Dùng phương pháp nội suy ứng với lưu lượng QXTTB = 20,486 l/s ta được: Kmax = 1,897 và Kmin = 0.501 Từ hệ số không điều hòa chung Ko tính được: Qmax = QXTTB * Kmax = 0,0205 m3/ s * 1,897 = 0,0389 m3/s Qmin = QXTTB * Kmin = 0,0205 m3/ s * 0,501 = 0,0103 m3/s Tốc độ dòng chảy trong kênh khoảng 0.7 ÷ 1 m/s . Chọn giá trị v = 0,7 m/s làm giá trị thi ết k ế kênh dẫn, ứng với lưu lượng Qmax = 0,0389 m3/s ta tìm 2.Thiết kế kênh dẫn nước thải: • Diện tích mặt cắt ướt của kênh A : Qmax 0,0389m 3 / s A = = = 0,056m 2 v 0,7m / s +Do nhà máy có lưu lương trung bình khá nhỏ nên chọn chiều sâu ng ập n ước trong kênh H ngn = 0,2 m. + Chọn cao trình ngay mặt đất làm cos chuẩn là 0,0 + Chọn chiều cao chết từ mặt nước lên mặt đất là Hchết = 0,3 m 8
- + Chọn chiều cao chống nước mưa chảy tràn là Hct = 0,2 m • Chiều cao tổng cộng cân xây dựng của kênh dẫn nước thải ̀ Htổng = Hngn + Hchết + Hct = 0,2 + 0,3 + 0,2 = 0,7(m) • Tính được chiều rộng kênh dẫn trước nơi đặt song chắn rác: A 0,056m 2 Wt = = = 0,28m = 280mm H ngn 0,2m Độ dốc thủy lực (imin) của kênh dẫn chọn theo điều 3.39 – TCXDVN 51-2008 D = 200 mm , imin = 0,005 D = 300 mm , imin = 0,0033 Với chiều rộng kênh là 0,28m thì ta chọn độ dốc imin là 0,0033 • Cao trình mực nước ở đầu kênh dẫn: Zmực nước(đầu kênh dẫn) = – Hchết = – 0,3 m • Cao trình đáy ở đầu kênh dẫn : Zđáy kênh (đầu kênh dẫn) = – (Hngn + Hchết) = – (0,2 + 0,3) = – 0,5 m + Chọn chiều dài kênh dẫn : L = 30 m • Cao trình mực nước ở cuối kênh dẫn ( trước song chắn rác) : Z mực nước (cuối kênh dẫn) = Zmực nước(đầu kênh dẫn) - L.imin = –0,3 – 30* 0,0033 = – 0,399 m • Cao trình đáy kênh dẫn ở cuối kênh ( trước song chắn rác) : Zđáy kênh (cuối kênh dẫn) = Z mực nước (cuối kênh dẫn) – Hngn = – 0,399 – 0,2 = – 0,599 m Thiết kế song chắn rác: Song chắn rác được đặt ở kênh trước khi nước thải vào trạm xử lý. Hai bên tường kênh ph ải ch ừa m ột khe hở đủ để dể dàng lắp đặt và thay thế song chắn rác Giả sử rác của nhà máy có kích thước nhỏ nhất là 3cm. Do n ước thải của nhà máy không ch ứa nhi ều rác nên chọn lượng rác có trong nước thải < 0,1 m 3/ngày và dùng phương pháp cào rác thủ công ( ngày cào 2 – 3 lần ). Bảng 4: Các thông số thiết kế song chắn rác Khoảng Giá trị STT Các thông số thiết kế Đơn vị cho phép thiết kế 1 Lưu lượng nước thải m3/ngày 1770 2 Kích thước rác cm 2÷6 3 3 Chiều rộng khe SCR cm 2,54 ÷ 5,08 2,5 4 Vận tốc nước qua SCR m/s 0,31 ÷ 0,62 0,5 5 Độ nghiêng SCR theo độ 30 ÷ 45 45 trục thẳng đứng 6 Bề dày thanh cm 0,51 ÷ 1,52 1 9
- (Nguồn: Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai) Tổng lưu lượng nước thải của nhà máy là 1770m3/ngày. Ta có lưu lượng lớn nhất : Q max = 0,0389 m3/s và Q min = 0,0103 m3/s • Tổng diện tích phần khe hở ngập nước của SCR: Vận tốc nước qua khe của SCR vs = 0,31 ÷ 0,62 m/s vậy ta chọn vs = 0,5m/s Qmax 0,0389m 3 / s Akhe = = = 0,0778m 2 vs 0,5m / s Chọn chiều sâu ngập nước của kênh dẫn nước thải nơi đặt song chắn rác:H ngn = 0,2m • Tổng chiều rộng các khe của SCR: Akhe 0,0778 Wkhe = = = 0,389m H ngn 0,2 Do kích thướt rác nhỏ nhất là 3 cm nên chọn chiều rộng mỗi khe: B = 2,5 cm = 0,025 m • Tổng số khe: N = W khe = 0,389 = 15,56 khe ≈ 16 khe B 0,025 • Vậy tổng số thanh sắt sử dụng là: F = N – 1 = 16 – 1= 15 thanh Bề dầy thanh sắt C = 0,51 ÷ 1,52 cm vậy ta chọn C = 1 cm = 0,01m • Chiều rộng lọt lòng của kênh dẫn đặt song chắn rác: Wkênh = Wkhe + F * C = 0,389 +15*0,01 = 0,539 m Ta nhận thấy chiều rộng kênh dẫn nơi đặt song chắn rác lớn hơn chiều rộng kênh dẫn trước song ch ắn rác (Wkênh >Wt) => Phải mở rộng kênh .Tránh hiện tượng chảy rối ta phải mở rộng kênh dần theo góc α = 20 0. • Chiều dài đoạn kênh mở rộng là: Lmr = W kênh −W t = 0,539 − 0,28 = 0,356m 2 ∗ tan 20° 2 * tan 20° Để tăng vận tốc ( từ 0,5 m/s trở lại 0,7 m/s ) sau khi qua song chắn rác thì thu h ẹp đo ạn kênh đ ặt song ch ắn rác l ại một đoạn là: Lth = Lmr = 0,356 m Để nước tự chảy trong kênh dẫn ta hạ thấp đáy kênh dọc theo chiều dài kênh. Ch ọn kho ảng cách t ừ đ ầu kênh dẫn đến vị trí đặt song chắn rác là: LSCR = 2m Độ hạ thấp đáy kênh từ đầu kênh dẫn đến vị trí đặt song chắn rác là: hhạ = LSCR*imin = 2*0,0033 = 0,0066 m 10
- - Chọn góc nghiêng của song chắn rác so với phương thẳng đứng là β = 45o - Chọn chiều cao khỏi thành mương dẫn là: ht = 0,3m (tính tại đầu cong song chắn rác). - Chọn bàn cào rác có răng dài 0,2m Chọn khoảng cách từ song chắn rác đến sàn chắn rác là L1 = 0,3m - Chiều dài đoạn song chắn rác nhô lên khỏi thành kênh d ẫn tính đ ến đ ầu đo ạn u ốn cong là: L 2 = ht*tan45o = 0,3 * 1 = 0,3m - Chọn góc uốn cong của song chắn rác là 90o. Chiều dài đoạn uốn cong của song chắn rác (tính đến thành kênh): L 3 = 0,3(m). Chọn khoảng hở từ đầu thanh sắt đến thành kênh là: hhở = 0,1 (m). - Chiều dài đoạn uốn cong là: L4 = L3 – hhở * tan45o = 0,3 – 0,1*1 = 0,2 (m). - Chiều dài đoạn kênh dẫn từ vị trí đặt song chắn rác tính đến miệng kênh dẫn: L5 = (Htổng+hhạ)* tan45o = ( 0,7 + 0,0066)*1 = 0,7066 m Để được dễ dàng trong quá trình cào rác - Chọn chiều dài sàn hứng rác là Lshr= 1,5(m) (phải có nhiều lỗ nhỏ hơn kích thước rác.) - Chọn khoảng cách từ đoạn mở rộng đến song chắn rác là L 6 = 0,4(m) - Chọn khoảng cách từ đoạn thu hẹp đến song chắn rác là L 7= 0,4(m) • Tổng chiều dài đoạn kênh nơi đặt song chắn rác là: Ltổng = Lmr + Lth + L1 + L5 + L6 + L7 + Lshr = 0,356 + 0,356 + 0,3 + 0,7066 + 0,4 + 0,4 + 1,5 = 4,0186 m • Chiều dài thanh sắt làm song chắn rác là: 2 2 Lts = (hhạ+Htổng+ht)/cos45o + L3/sin45o = (0,0066 + 0,7+ 0,3)/ + 0,2/ = 0,853m 2 2 • Diện tích mặt cắt ướt ngay trước song chắn rác: A = Hngn * Wkênh = 0,2* 0,539 = 0,1078m2 • Vận tốc dòng chảy ngay trước song chắn rác: Q max 0,0389 v= = = 0,36m / s A 0,1078 • Độ giảm áp của dòng chảy qua song chắn rác khi song chắn rác còn sạch là: 1 � s 2 − v 2 � 1 0,5 2 − 0,36 2 V h= � �= = 0,0087 (m) 0, 7 � 2g � 0, 7 2 ∗ 9,81 = 0,87 (cm)
- • Cao trình đáy kênh ở cuối song chắn rác: Zđáy kênh (cuối SCR) = Zmực nước ( cuối SCR) – Hngn = – 0,438– 0,2 = – 0,638m Lưu ý khi thiết kế song chắn rác: - Chọn vật liệu làm song chắn rác là loại thép không rỉ. - Bảng hứng rác phải đục lỗ và các lỗ này phải nhỏ hơn kích thước rác. - Không thiết kế các thanh sắt ngang trên song chắn rác để việc cào rác được dễ dàng. - Khoảng cách giữa lưới chắn rác và song chắn rác phải lớn hơn chiều dài của răng bàn cào. Wkênh α = 20o L4 Lmr L5 L6 Lth L3 0,2m Cos 0 0,3m Hngn = 0,2 m β = 45o L5 L4 Lshr L6 2. ÁP DỤNG THIẾT KẾ BỂ LẮNG CÁT (NGANG) CHO NHÀ MÁY THỦY HẢI S ẢN Bảng : Các thông số sử dụng để thiết kế bể lắng cát STT Các thông số Đơn vị Khoảng Giá trị 12
- cho phép thiết kế 1 Lưu lượng tổng Q m3/ngày 1770 2 Kích thước hạt cát mm 0,25 3 Thời gian tồn lưu nước s 45 ÷ 90 60 4 Vận tốc chuyển động ngang m/s 0,24 ÷0,40 0,25 5 Lưu lượng tải đỉnh Qmax m3/s 0,0389 6 Lưu lượng Qmin m3/s 0,0103 7 Trọng lượng riêng của cát ρc Kg/m3 1600 8 Chiều sâu công tác của bể (H) m 0,5 ÷ 1,2 0,5 (Nguồn: Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai) Bảng tải trọng bề mặt của bể lắng cát ở 150C Đường kính hạt (mm) Tải trọng bề mặt của bể lắng cát U0 ở 150C (mm/s) 0,10 5,12 0,12 7,37 0,15 11,5 0,20 18,7 0,25 24,2 0,30 28,3 0,35 34,5 0,40 40,7 0,50 51,6 (Nguồn: Lê Hoàng Việt – Bài tập Phương pháp xử lý nước thải) Giả sử: kích thước nhỏ nhất của hạt cát cần giữ lại là 0,25 mm Tra bảng ta có vận tốc lắng của hạt là 24,2 mm/s => tải trọng bề mặt của bể lắng cát ở 15 oC là: U0 = 0,0242 m/s Với U0 = 24,2 mm/s thì hệ số kinh nghiệm tính đến dòng chảy rối trong bể: K= 1,3 (theo TCXDVN 7957:2008,Trang 52) Ta có: Qmax = 0,0389 (m3/s) 13
- Qmin = 0,0103 (m3/s) Diện tích bề mặt của bể lắng cát: K ∗ Qmax 1,3 ∗ 0,0389 A= = = 2,09 (m2) U0 0,0242 Chọn vận tốc chuyển động ngang qua bể là v = 0,25 (m/s) Với U0 = 24,2 mm/s vận tốc lớn nhất của nước chảy qua bể là vmax =0,3m/s (theo TCXDVN 7957:2008, Trang 53) L v 0,25 Tỷ lệ dài/sâu của bể: =K∗ = 1,3 ∗ = 13,43 H U0 0,0242 Chọn chiều sâu công tác của bể H = 0,6 m (H sâu hơn dòng chảy nhưng không quá 1,2 l ần) L Chiều dài bể lắng cát thiết kế: L = * H = 13,43 * 0,5 = 6,715m H A 2,09 Chiều rộng của bể lắng cát là: W = = = 0,31m L 6,715 - Chọn chiều sâu miệng dưới cống là 0,5 (m). - Chọn chiều cao tránh nước mưa chảy tràn là 0,2 (m). Chiều cao chết Hchết = 0,5 + 0,2 =0,7 (m). Giả sử lượng cát trong nước thải là 0.03m 3 cát ứng với 1000 m3 nước thải.Vậy lượng cát có trong 1770m3 nước thải trên một ngày là: 1770 * 0,03 G= = 0,0531m 3 1000 Chọn thời gian lấy cát ra khỏi bể là 7 ngày. Giả sử hiệu suất lắng là 100%, vậy kh ối lượng cát tích l ại trong 7 ngày là: Gcát= G * ρc * 7 = 0,0531* 1600 * 7 = 594,72 kg (Trong đó: ρc = 1600 kg/m3 là trọng lượng riêng của cát) Thể tích cát trong 7 ngày là: Gcát 594,72 Vcát = = = 0,3717m 3 ρc 1600 Chiều sâu lớp cát trong 7 ngày: Vcát 0,3717 Hcát = = = 0,178m A 2,09 Chọn độ giảm áp của bể lắng cát là: Hhạ= 30% độ sâu ngập nước của bể ( h = 30 ÷ 40 % H theo_ bài giảng KTXL nước thải_Lê Hoàng Việt) Hhạ = 30%*H = 0,3*0,6 =0,18m Chiều sâu hạ thấp đầu ra để bù vào độ giảm áp của bể lắng cát: H bù = Hhạ = 0,18m Chiều sâu tổng cộng của bể là: Htổng = Hchết + H + Hcát + Hbù = 0,7 +0,6 +0,178 +0,18=1,658m Thể tích hữu dụng của bể là: 14
- Vhd = H*A = 0,6 * 2,09 = 1,254 m3 Kiểm tra thời gian tồn lưu: • ở Qmax : v hd 1,254 θ min = = = 32,24( s ) Qmax 0,0389 • ở Qmin : v hd 1,254 θ max = = = 121,75( s) Qmin 0,0103 TheoTCVN 7957 :2008 thời gian tồn lưu nước trong bể lắng cát không nhỏ hơn 30s =>So với tiêu chuẩn trong TCVN 7957 :2008 thì thời gian tồn lưu thỏa Các thiết bị kèm theo khi thiết kế bể lắng cát: Thanh gạt đặt dưới đáy bể dùng để cào cát. Hố thu cát. Sân phơi cát. Lang can bảo vệ cao từ 0.8 (m) đến 1.2 (m). Giá trị chọn thiết kế là 0.8 (m). Sau 7 ngày lấy cát bằng máy bơm. Để bố trí mặt bằng được đẹp hơn ta thiết kế them hố thu cát hình chóp cụt đáy hình chữ nh ật: Vì thể tích cát là Vcát = 0,3717m3 nên ta sẽ thiết kế hố thu cát có thể tích Vhố thu = 0,4 (m3) + Chọn chiều rộng miệng (đáy lớn hình chóp) của hố thu cát đúng bằng chiều rộng của bể lắng cát: Wmieng= W = 0,31 m + Chiều dài miệng (đáy lớn hình chóp) của hố thu là: Lmiệng = 2*Wmiệng = 2*0.31 = 0,62m + Chọn chiều rộng đáy (đáy nhỏ hình chóp) của hố thu cát: W day = 0,155m + Chiều dài đáy (đáy nhỏ hình chóp) của hố thu cát:Lday = 2* Wday = 2*0,155 =0,31m Vht + Chiều cao hố thu là: Hht = 1 ( S day⋅lon + S day⋅nho + S day⋅lon ∗ S day⋅ nho ) 3 0,4 = 1 3 ((0,31* 0,62 ) + ( 0,155 * 0,31) + ( 0,31 * 0,62) * ( 0,155 * 0,31) ) = 3,57m Từ cao trình mực nước ở cuối song chắn rác : Zmực nước ( cuối SCR) = – 0,438m Chọn chiều dài từ cuối song chắn rác đến bể lắng cát là 4m • Cao trình mực nước đầu bể lắng cát: Zmuc nuoc(dau be) = Zmực nước ( cuối SCR) – L*imin = - 0,438 – 4* 0,0033 = -0,4512 (m) 15
- • Cao trình đáy bể lắng cát ở đầu bể: Zday be (dau be) = Zmuc nuoc (dau be) – H = -0,4512 – 0,5 = -0,9512 m • Cao trình mực nước cuối bể lắng cát là: Zmuc nuoc (cuoi be) = Zmuc nuoc(dau be) – L * imin = -0,4512 – 6,715* 0,0033 = - 0,473 m Trong đó: L = 6,715( m) là chiều dài bể lắng cát • Cao trình đáy bể lắng cát (cuối bể): Zday be (cuoi bể) = Zmuc nuoc (cuoi be) - H = - 0,473– 0,5 = -0,973 (m) Hchết H Hcát Hố thu cát W L 2. ÁP DỤNG THIẾT KẾ BỂ ĐIỀU LƯU CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN Do lượng nước thải từ nhà máy thải ra không đồng đều tại các thời điểm khác nhau nhưng h ệ th ống x ử lý sinh học phía sau thì hoạt động 24/24 và cần cung cấp một lượng nước thải ổn định để tránh hiện t ượng ‘shock’ do lưu lượng không ổn định. Vì vậy ta cần thiết kế bể điều lưu để điều hoà lưu lượng một cách ổn định các dưỡng chất cần thiết cho hệ thống sinh học phía sau. Bảng. Các thông số sử dụng thiết kế bể điều lưu Khoảng cho Giá trị STT Các thông số Đơn vị phép thiết kế 1 Lưu lượng nước thải m3/day 1770 2 Lượng khí cung cấp (Mk) m3/m3*phut 0,015 16
- 3 Hiệu suất cung cấp khí (Hk) kgO2/hp*h 0,544÷1,089 1 Chiều cao tránh mưa chảy tràn 4 m 0,2 (H1) 5 Chiều sâu hoạt động của bể (H) m 3 (Nguồn: Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai) Số giờ xả thải của nhà máy là 24 giờ nên ta có lưu lượng xả thải trung bình của nhà máy là: 1770m 3 / ngày QXTTB = = 73,75m 3 / h 24h / ngày Bảng. Lưu lượng nước thải của nhà máy đo được trong 24 giờ Giờ đo Lưu lượng nước thải Lưu lượng thực tế Lưu lượng trung bình đo được cộng dồn cộng dồn (m3/h) 0 0 0 0 1 45 45 73,75 2 48 93 147,5 3 57 150 221,25 4 60 210 295 5 90 300 368,75 6 94 394 442,5 7 98 492 516,25 8 150 642 590 9 76 718 663,75 10 70 788 737,5 11 85 873 811,25 12 95 968 885 13 85 1053 958,75 14 85 1138 1032,5 15 75 1213 1106,25 17
- 16 60 1273 1180 17 100 1373 1253,75 18 75 1448 1327,5 19 80 1528 1401,25 20 71 1599 1475 21 60 1659 1548,75 22 61 1720 1622,5 23 50 1770 1696,25 24 0 1770 1770 Dựa vào bảng trên ta có đồ thị biễu diễn tổng thể tích nước thải theo giờ như sau: Đ Ồ TH Ị BIỄU DIỄN T ỔNG TH Ể TÍCH N ƯỚC TH ẢI THEO GIỜ 2000 1800 1600 Thể tích nướ c thải cộng dồn (m3) 1400 1200 1000 Series1 A 800 600 B 400 200 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Giờ đo (giờ) Từ đồ thị trên ta xác định được : A = 860 m3 ; B = 660m3 Vậy: Thể tích phần chứa nước của bể điều lưu là: V = A – B = 860 – 660 = 200m3 18
- Thể tích hữu dụng thực tế của bể điều lưu là thể tích tính toán cộng thêm 20% để phòng ngừa các biến động lưu lượng do thời vụ sản xuất → Vhd = V +20%*V = 200 + 0,2*200 = 240m3. Chọn độ cao tránh nước mưa chảy tràn là: hct = 0,2 (m). Gọi h1 là cao trình miệng cống, chọn h = 0,5(m). Chúng ta cần phải cộng thêm vào chiều sâu c ủa bể đi ều lưu một đoạn Hchết = h + 0,2 = 0,5 +0,2 = 0,7 m để bù vào cao trình và n ổi lên 0,2m để tránh nước mưa ch ảy tràn vào bể. Chọn chiều sâu hoạt động của bể là: hhđ = 3 (m). Diện tích bề mặt của bể điều lưu là: Vhd 240 A= = = 80m 2 h hđ 3 Thể tích xây dựng bể là: Vxd = A* (hhđ +Hchết) = 80*(3 + 0,7) = 296m3 Ta thiết kế bể điều lưu hình vuông. Chọn chiều dài bể bằng 2 lần chiều rộng bể : L = W Ta có: A = L*W → W = A = 80 = 8,94m → Chiều dài bể L =W = 8,94 m Trong bể điều lưu ta sẽ gắn thêm các máy khuấy để duy trì ch ất rắn ở tr ạng thái l ơ l ững và cung c ấp m ột lượng không khí là 0,015m3/ m3. phút cho bể để tránh việc các chất hữu cơ phân hủy trong điều kiện yếm khí sinh mùi hôi. Với thể tích hữu dụng của bể là 240m3, lượng không khí cần thiết để cung cấp cho bể là: Vkk =Vhd * 0,015 = 240 * 0,015 = 3,6 m3/phút = 216 m3/h Ở điều kiện tiêu chuẩn 1m3 không khí nặng 1,2kg và oxy chiếm 23% khối lượng. Vậy máy khuấy cần phải có khả năng cung cấp một lượng oxy là: Moxy = Vkk * 1,2 * 0,23 = 216*1,2*0,23 = 59,616 kgO2/h Chọn hiệu suất cung cấp khí của máy khuấy đảo bề mặt vận tốc thấp là : H k = 1kgO2/hp*h. M oxy 59,616 Công suất máy khuấy là: P = = = 59,616 hp Hk 1 Ta chọn 4 máy khuấy mỗi máy có công suất 15hp phân bố đều trên bề m ặt bể và đ ược đ ặt neo c ố đ ịnh trên phao nổi để đảm bảo máy khuấy hoạt động tốt khi mực nước thay đổi. Ở bể điều lưu ta đặt 2 bơm chìm (1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng) ρ * g * H *Q Công suất máy bơm: N = 1.000 * η 1000 * 9,81 * 7 * 73,75 = * 24 1000 * 0,8 * 86400 = 1,76 kW Trong đó : Q: lưu lượng nước trung bình trong ngày , m3/ngày. H: cột áp của bơm, mH2O (H = Hhút + Hđẩy + ζ = 0,5 + 5,0 + 1,5 = 7m. 19
- Với ζ : tổn thất các van, khóa, uốn của đường ống, chọn = 1,5m) ρ: khối lượng riêng của chất lỏng Nước: ρ = 1000kg/m3 Bùn: ρ = 1006 kg/m3 g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2 η: hiệu suất của bơm, η = 0,73 ÷ 0,93 ⇒ chọn η = 0.8 Công suất thực tế của bơm : Ntt = 1,5 * N = 1,5 * 1,76 = 2,64 kW = 3,54hp ( vì 1kW = 1,34 hp) Chọn máy bơm 4hp. Đặt 2 bơm 4 hp ,1 bơm làm việc,1 bơm dự phòng. Ta còn gắn thêm van điều áp ở máy bơm để tránh hiện tượng máy chạy hết công suất gây thiếu hụt nước trong bể điều lưu. Các máy khuấy được đặt trên các phao nổi, khoảng cách giữa cánh khu ấy và đáy b ể ph ải có m ột kho ảng cách an toàn tránh sự va đập giữa cánh khuấy và đáy bể làm hư h ỏng cánh khu ấy. Ngoài ra nên lắp thêm các thiết bị khác: hệ thống để n ước ch ảy tràn khi b ơm b ị h ỏng; thi ết b ị l ấy các ch ất rắn nổi, các chất dầu mỡ bám hay bọt bám vào các thành b ể; các vòi phun n ước r ửa các b ọt, d ầu m ỡ bám vào các thành bể; đáy bể nên lắp hệ thống thoát nước để có thể tháo cạn n ước khi cần thiết… Chọn chiều dài từ bể lắng cát đến bể điều lưu: L =3 m • Cao trình mực nước ở đầu bể điều lưu: Zmuc nuoc (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (cuoi be lang cat) – L*imin = - 0,473 – 3*0,0033 = - 0,4829 m • Cao trình đáy bể điều lưu ở đầu bể: Zday be (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (dau be dieu luu) – hhđ = - 0,4829 – 3 = -3,4829 m • Cao trình mực nước ở cuối bể điều lưu Zmuc nuoc (cuoi be dieu luu) = Zmuc nuoc (dau be dieu luu) – L*imin = - 0,4829 – 8,94*0,0033 = - 0,512 m Trong đó: L = 8,94(m) là chiều dài bể điều lưu • Cao trình đáy bể điều lưu ở cuối bể: Zday be (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (cuoi be dieu luu) – hhđ = - 0,512 – 3 = - 3,512m 0,2m Hchết hhđ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đại số đại cương và hướng dẫn giải bài tập: Phần 2
125 p | 2217 | 573
-
Lời giải một số bài tập Toán cao cấp 2
49 p | 1464 | 120
-
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính với Mathematica: Tập 1 (Phần 2)
134 p | 556 | 120
-
Luyện tập bài tập cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ: Phần 1
176 p | 683 | 100
-
bài tập số học: phần 2
166 p | 360 | 73
-
Tóm tắt lý thuyết, bài tập, số liệu tra cứu Thủy lực đại cương: Phần 2
217 p | 254 | 68
-
BÀI TẬP KINH TẾ LƯỢNG - MÔ HÌNH HỒI QUY ĐƠN - ĐÁP ÁN BÀI TẬP SỐ 2
9 p | 609 | 62
-
Giáo trình Giải tích - Giáo trình lý thuyết và bài tập có hướng dẫn (Tập 2): Phần 2
376 p | 182 | 49
-
Mathematica - Bài tập đại số tuyến tính (Tập 2): Phần 1
84 p | 156 | 45
-
Mathematica - Bài tập đại số tuyến tính (Tập 2): Phần 2
73 p | 170 | 44
-
bài tập đại số đại cương: phần 2
34 p | 242 | 37
-
Hóa hữu cơ - Một số câu hỏi và bài tập: Phần 2
137 p | 143 | 25
-
Hóa hữu cơ - Một số câu hỏi và bài tập (In lần thứ 2): Phần 2
137 p | 145 | 23
-
Bài tập chương 2: Ước lượng các tham số thống kê
4 p | 325 | 17
-
Tuyển tập bài tập Giải tích I giải sẵn (In lần thứ tư): Phần 1
241 p | 21 | 13
-
Xác suất thống kê - hướng dẫn giải các bài tập: Phần 2
97 p | 62 | 9
-
Xác suất và thống kê toán: Hướng dẫn giải bài tập - Phần 2
94 p | 43 | 8
-
Hình học xạ ảnh - Tóm tắt lý thuyết và bài tập: Phần 2
118 p | 54 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn