BÀI TẬP VỀ pH CỦA DUNG DỊCH
lượt xem 308
download
Đối với các bạn học sinh THPT việc tiếp cận với những bài tập về pH là điều rất mới mẻ. Vì vậy có thể gặp phải một số khó khăn. Vì vậy để giúp các bạn có thêm những kĩ năng làm bài tập hiệu quả em đưa ra một số kiến thức và bài tập về pH. Chúc các bạn học sinh học tập tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP VỀ pH CỦA DUNG DỊCH
- BÀI TẬP VỀ pH CỦA DUNG DỊCH pH là đại lượng đặc - Đối với các bạn học sinh THPT trưng cho [H+] trong việc tiếp cận với những bài tập về pH dung dịch là điều rất mới mẻ. Vì vậy có thể gặp [H+] = 10-a phải một số khó khăn. Vì vậy để giúp thì a gọi là pH của dung các bạn có thêm những kĩ năng làm bài dịch tập hiệu quả em đưa ra một số kiến Viết [H+] = 10-a thi pH = thức và bài tập về pH. Chúc các bạn a học sinh học tập tốt. Biểu thức tính pH: pH = A. Lý thuyết về pH - lg[H+] I. Nồng độ mol/l của ion - Nước và dung dịch H+: trung tính có pH = 7 do [H +] = - Nước nguyên chất: 10-7 H2O → H+ + OH- - Dung dịch axit có pH < Với [H+].[OH-]= 10-14 7 - Dung dịch bazơ có [H+] = [OH-]= 10- pH>7 7 M Chú ý: - pH chỉ xác định với Dung dịch axit: dung dịch loãng có - giá trị từ 0 đến 14 H2O → H+ + Cl- gọi là thang pH - pH có thể xác định (1) H2O → H+ + OH- bằng máy đo pH, giấy, chất chỉ thị (2) + Quỳ tím chuyển Vì [H+](1) >[H+](2) nên [H+] >[OH-] xanh khi pH >8 + Quỳ tím chuyển [H+] >10-7M đỏ khi pH
- → n1 = n2 Cần pha loãng dung dịch A bao → 10-3V1 = 10-4V2 nhiêu lần để được dung dịch có pH = 5. V → 1 = 10 L.Giải V2 4, 48 Vậy cần pha loãng 10 lần để Ta có : nHCl = = 0,2 mol 22, 4 được dung dịch HCl có pH = 4 Lại có : HCl → H+ +Cl- VD3 → nHCl = nH + = 0,2 mol Cho dung dịch HCl co pH = 3. Cần trộn dung dịch HCl với dung dịch NaOH có pH = 13 0, 2 → [H+] = = 0,1 M theo tỉ lệ như thế nào để được 2 dung dịch có các giá trị pH sau: → pH = -lg [H+] = 1 a. pH = 5 Gọi thể tích dung dịch có pH = 1 b. pH = 7 là V1 → n1 = 0,1 V1 c. pH = 8 Gọi thể tích dung dịch có pH = 5 L.Giải: là V2 Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích → n2 = 10-5 V2 dung dịch HCl và NaOH cần Lại có : số mol H+ không thay dùng. đổi sau phản ứng nên: Khi đó: n1 = n2 Dung dịch HCl có pH = 3 nên → 0,1 V1 = 10-5 V2 [H+] = 10-3M V → → 1 = 104 V2 n1 = 10-3 V1 Vậy phải pha loãng 104 lần Dung dịch NaOH có pH = 13 nên VD2: [H+] = 10-13M → [OH-] = 0,1M Dung dịch HCl có pH= 3 cần → pha loãng dung dịch này bao n2 = 10-1 nhiêu lần để được dung dịch V2 HCl có pH = 4 Khi trộn dung dịch NaOH và L.Giải: HCl xảy ra phản ứng: Vì dung dịch HCl có pH = 3 H + + O H- → [H+] = 10-3M → H2O Gọi V1; V2 lần lượt là thể tích a. Để dung dịch thu được có dung dịch trước và sau khi pha pH = 5 → axit phải dư loãng → [H+] = 10-5M Khi đó ta có: Thể tích dung dịch sau khi trộn Số mol H+ trước khi pha loãng là V = V1 +V2 là: n1 = 10-3 V1 → Vì sau pha loãng được dung dịch nH + = 10-5 ( V1 + V2) co pH = 4 → Số mol H+ sau khi pha loãng pu Lại có: nH + = nOH − = 0,1 V2 là: n2 = 10-4 V2 Mà số mol H+ không thay đổi → nHu+ = 10-3 V1 - 10-1 V2 d khi pha loãng nên
- → 10-5 ( V1 + V2) = 10-3 6 → C%NaOH = , 100% V1 - 10-1 V2= 100 V1 → = 993 = 6% V2 BT tự luyện Vậy để được dung dịch có pH = 5 thì phải pha các dung dịch theo BT1: Tính thể tích dung dịch tỉ lệ thể tích là 993 :1 KOH 0,001M cần pha loãng với Tương tự với hai phần còn lại K.Quả: nước để được dung dịch có pH b. Cần trộn theo thể tích là =9 100:1 c. Cần trộn theo thể tích là ĐS : pha loãng 103 lần 98999:1 BT2: Tính pH của dung dịch thu VD4: Cho 2dung dịch: X là dung dịch được khi cho 1l dung dịch H2SO4 HCl, Y là dung dịch NaOH. 0,005M tác dụng với 4l dung Lấy 10ml dung dịch X pha loãng bằng nước thu được 1000ml dịch NaOH 0,005M dung dịch HCl co pH = 2. ĐS: pH = 12 Để trung hòa 100g dung dịch y BT3: Trộn 250ml dung dịch hỗn cần 150ml dung dịch X. Tính C hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 của dung dịch Y, 0,01M với 250ml dung dịch L.Giải: NaOH aM được 500ml dung Ta có: HCl → H+ +Cl- [H+] = 10-2M dịch có pH= 12. Tính a Trong 150ml dung dichj co soos ĐS : 0,12M + mol H là: BT4: Trộn 250ml dung dich hỗn 150 hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 nH + = 0,01. = 0,15 10 0,01M với 250ml dung dịch mol Ba(OH)2 aM thì được m(g) kết Khi trộn 2dung dịch xảy ra phản tủa và dung dịch có pH = 12 ứng: Tính m và a NaOH + HCl → ĐS: a = 0,6M ; m= 1,165g NaCl + H2O Theo ptpu: nH + = nOH − = 0,15 mol Lại có : nNaOH = nOH − = 0,15 mol → mNaOH = 0,15 . 40 = 6g
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ DUNG DỊCH ĐIỆN LI
11 p | 1541 | 314
-
Bài tập về tính độ PH
2 p | 663 | 118
-
BÀI TẬP VỀ pH
2 p | 580 | 114
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 5: Luyện tập Axit, Bazo và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
15 p | 289 | 47
-
Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao BÀI 5. LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ VÀ MUỐI
4 p | 369 | 40
-
Giáo án Hóa học 11 bài 5: Luyện tập Axit, Bazo và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
8 p | 589 | 39
-
§ 5. LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
7 p | 480 | 39
-
Điện ly - Độ PH
17 p | 182 | 38
-
Giáo án Hóa học 11 bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit bazo
8 p | 674 | 36
-
Hóa 12: Lý thuyết điện phân và tính pH của dung dịch điện phân (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương
0 p | 147 | 19
-
Hóa 12: Lý thuyết điện phân và tính pH của dung dịch điện phân (Tài liệu bài giảng) - GV. Phùng Bá Dương
0 p | 108 | 14
-
Lí thuyết về amino axit
13 p | 154 | 13
-
Bài 8: Bạn đến chơi nhà - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 307 | 11
-
Hóa học 11 – Chuyên đề 1: Sự điện li
99 p | 119 | 11
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 1 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 29 | 8
-
Bài 8: Chữa lỗi về quan hệ từ - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 292 | 7
-
Bài 8: Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 188 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn